Bài giảng Tổng hợp khối 2 - Tuần 25 năm học 2013

Bài giảng Tổng hợp khối 2 - Tuần 25 năm học 2013

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

 - Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của Đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.

2. Kĩ năng:

 - Đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào ca ngợi.

- Trả lời được câu hỏi trong SGK

 

doc 33 trang Người đăng huong21 Lượt xem 491Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tổng hợp khối 2 - Tuần 25 năm học 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25
Soạn ngày 2 tháng 3 năm 2013
Giảng thứ hai ngày 4 tháng 3 năm 2013
Chào cờ
theo liên đội
____________________________________________
Tiết 2
Tập đọc
Phong cảnh Đền Hùng
i. mục tiêu
1. Kiến thức:
 - Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của Đền Hùng và vùng đất tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
2. Kĩ năng:
 - Đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào ca ngợi.
- Trả lời được câu hỏi trong SGK
3. Thái độ:
- Giáo dục HS biết nhớ ơn tổ tiên.
II. Đồ dùng dạy học
	Tranh minh hoạ chủ điểm, minh họa bài tập đọc SGK.
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức: Sĩ số+ hát
2. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS đọc bài: Hộp thư mật và trả lời câu hỏi SGK.
- 2 HS
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu
"Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba"
Câu ca dao là sự khẳng định tình cảm của toàn dân hướng về tổ tiên.
- Bài văn phong cảnh Đền Hùng hôm nay chúng ta sẽ giới thiệu các em về cảnh đẹp Đền Hùng nơi thờ các vị vua có công dựng lên đất nước Việt Nam.
3.2. Luyện đọc
- 1 HS khá đọc cả bài
- Lớp đọc thầm
- GV treo tranh minh hoạ và giới thiệu về tranh cho HS nghe, giới thiệu nội dung, hướng dẫn giọng đọc chung.
- HS quan sát hình nghe giới thiệu 
- Chia đoạn: 3 đoạn
+ Đoạn 1: từ đầu đ chính giữa
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn
+ Đoạn 2: tiếp đến Xanh mát
+ Đoạn 3: còn lại
+ Cho HS đọc nối tiếp
- 3 HS đọc (1 lần) 
- Lần 1: Đọc nối tiếp + kết hợp phát âm
+ Đọc nối tiếp + phát âm: Chót vót, dập dờn, uy nghi, vòi vọi, sừng sững, ngã ba Hạc
- Lần 2: Đọc nối tiếp + kết hợp giải nghĩa từ
+ Đọc nối tiếp kết hợp giải nghĩa từ ở phần chú giải SGK
- Lần 3: Đọc nối tiếp 
+ HS đọc nối tiếp, ngắt đúng câu, dấu chấm, dấu phảy, ngắt nhịp đúng. 
- Đọc theo cặp
- Đọc cặp 2 em đọc (2 vòng)
- 1 HS đọc toàn bài 
- Lớp chú ý nghe
3.4. Tìm hiểu bài
- 1 HS đọc đoạn 1
- Lớp đọc thầm
- Bài văn viết về cảnh gì? ở đâu?
- Bài văn tả cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Linh - Lâm Thao - Phú Thọ, nơi thờ các vị vua Hùng tổ tiên chung của dân tộc Việt Nam 
- Hãy kể về những điều em biết về các vua Hùng
- Các vua Hùng là người đầu tiên lập nước Văn Lang. Do đó ở thành Phong Châu vùng Phú Thọ cách ngày này khoảng 4000 năm 
- GV giảng thêm về truyền thuyết về con Rồng cháu Tiên 
- HS nghe
- Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp thiên nhiên của Đền Hùng?
- Những khóm Hải Đường đâm bông rực rỡ, cánh bướm rập rờn bay lượn: Bên trái là đỉnh Ba Vì cao vòi vọi, bên phải là Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước ngã ba Bạch Hạc.
- Những từ ngữ đó miêu tả cảnh đẹp tráng lệ, hùng vĩ của thiên nhiên Đền Hùng 
ý đoạn 1 nói lên điều gì?
- ý 1. Vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng.
- 1 HS đọc đoạn 2
- Lớp đọc thầm
Bài văn đã gợi cho em nhớ đến những truyền thuyết nào về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc?
- HS có thể kể
+ Sơn tinh, Thuỷ tinh
+ Thánh Gióng
+ Chiếc nỏ thần
+ Con rồng cháu tiên (sự tích trăm trứng)
+ Bánh chưng,bánh giày
- GV chốt lại: Mỗi ngọn núi, con suối, dòng sông, mái đình ở vùng đất tổ đều gợi nhớ về những ngày xa xưa, về cội nguồn.
- ý 2 nói lên điều gì ?
- ý 2: những truyền thuyết của dân tộc
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3
- Lớp đọc thầm
- Em hiểu câu ca dao sau như thế nào?
Dù ai đi ngược về xuôi
- Câu ca dao như nhắc nhở mọi người dù đi bất cứ nơi đâu, làm bất cứ việc gì 
Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba
 cũng không quên được ngày dỗ tổ không được quên cội nguồn.
- Câu ca dao gợi truyền thống tốt đẹp của người Việt Nam, thuỷ chung, luôn nhớ cội nguồn dân tộc
- GV bổ sung: Theo truyền thuyết, Hùng Vương thứ sáu đã hoá thân bên gốc cây Kim Giao trên đỉnh núi Nghĩa Linh vào ngày 10-3 âm lịch năm 1632 TCN. Từ đấy người Việt lấy ngày mồng mười tháng ba hàng năm làm ngày giỗ tổ. 
- Câu ca trên còn có nội dung khuyên răn mọi người, nhắc nhở mọi người hướng về cội nguồn dân tộc, đoàn kết để giữ nước và xây dựng đất nước ngày một giàu đẹp hơn.
- ý 3 nói lên điều gì ?
- ý 3: Niềm thành kính đối với tổ tiên. 
- Nội dung bài
- Nội dung: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của Đền Hùng và vùng đất tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên
3.4. Luyện đọc diễn cảm
- 3 HS đọc diễn cảm 3 đoạn 
- 3 HS nối tiếp đọc
- Bài này đọc với giọng như thế nào?
- Đọc với giọng to vừa phải nhịp điệu khoan thai, giọng trang trọng tha thiết.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 2
- 1 HS đọc
- Cho HS dùng bút chì gạch chân những từ cần nhấn giọng
- Kề bên, thật là đẹp, sừng sững, đỡ lấy, dấu chân, đánh thắng, mải miết, xanh mát
- Truyện đọc diễn cảm theo cặp
- Đọc theo cặp đôi (2 vòng)
- Thi đọc diễn cảm theo đoạn
- 3 HS mỗi tổ 1 bạn
- Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất
- Tuỳ theo học sinh chọn
- Truyện đọc diễn cảm theo cả bài
- 2 HS đọc
- Bình chọn bạn đọc hay nhất
- Tuỳ HS nhận xét
4. Củng cố 
- Giáo dục lòng thành kính, yêu tổ tiên cho HS.
- GV nhận xét tiết học
5. dặn dò
- Về nhà đọc lại bài, Phonh cảnh đền Hùng .
___________________________________________________
Tiét 3
Toán
 Đ121
Kiểm tra định kỳ giữa kỳ II
Phần I : Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: ( 4 đ) 
1) Đúng ghi Đ, sai ghi S : 
 a) 3000 cm = 3 dm 
 b) 125 dm = 1,25 cm 
2) Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được khảng định đúng: 
Hai mươi tám phẩy bảy phần trăm 
15 %
Năm mươi lăm phần trăm 
42,6 %
Bốn mươi hai phẩy sáu phần trăm 
28,7 %
Mười lăm phần trăm
55 %
3) Một tam giác có đáy 3 dm, chiều cao 20 cm thì có diện tích là:
A. 3 dm2	B. 30 dm2	C. 60 dm2	D. 300 dm2
4) Hình tròn có bán kính 2,5 cm thì chu vi là:
A. 1,57 cm	 B. 15,7 cm 	C. 0,15 cm	D. 157 cm.
5) Số hình thang có trong hình dưới đây là:
	A. 5	B. 7	
	 C. 6	D. 3
6) Diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 3 cm là:
	A. 54 cm2	B. 36 cm2	C. 9 cm2	D. 5,4 cm2.
 	7) Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 0,22m3 = ... dm3 là:
	A. 22	 B. 0,022	C. 2 200	D. 220
8) Một lớp có 18 nữ và 12 nam. tỷ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh của cả lớp là: 
 A . 18% B . 30% C . 40% D . 60%
 Phần II: 
1) Đặt tính rồi tính ( 2đ )
 a) 39,72 + 4,18 b) 95,64 - 27,35 c) 31,05 2,5 d) 77,5 : 2,5
Bài 6. (1đ) Tớnh bằng cỏch thuận tiện nhất:
a) 1,245 x 25,6 + 1,245 x 74,4 =	b) 1,245 x 11 - 1,245 =
2) Tính diện tích hình tam giác biết đáy là 12 cm, chiều cao 9 cm: ( 1đ )
3) Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 4 cm, chiều cao 3 cm. 
a) Tính thể tích hình hộp chữ nhật.
b) Tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật. ( 2đ )
___________________________________________________
Tiết 4
Khoa học
 Đ49
Ôn tập: Vật chất và năng lượng (t1)
I. Mục tiêu
1.kiến thức : ôn tập về các kiến thức phần vật chất và năng lượng.
2. kỹ năng: Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.
3. Thái độ: có ý thức bảo vệ môi trường, yêu thiên nhiên, biết tôn trọng các thành tựu khoa học.
II. Đồ dùng dạy học
1. GV: 
2. HS: Thẻ chọn đáp án A, B, C, D
III. Hoạt động dạy học 
1. ổn định: Cho HS hát 
2. Giới thiệu bài
Chúng ta đã kết thúc một chặng đường tìm hiểu về vật chất và năng lượng. Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập lại các kiến thức đã học đó.
- GV ghi đầu bài lên bảng
- GV ghi bảng
Hoạt động 1: Trò chơi
"Ai nhanh - Ai đúng"
* Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về tính chất của một số vật liệu và sự biến đổi hoá học.
* Cách tiến hành: 
- GV nêu: ở hoạt động này chúng ta cần cùng nhau chơi theo nhóm 4. Mỗi nhóm đã có sẵn một bộ thẻ tự chọn A, B, C, D.
Hãy dùng chúng để đưa ra đáp án. 
GV nói: Cô sẽ mời 3 bạn làm trọng tài, các bạn này sẽ theo dõi nhóm nào có nhiều lần giơ thẻ đúng và nhanh. Mỗi câu đúng ở các câu 1 đến 6 các bạn ghi được 5 điểm. Riêng câu 7 các nhóm phải lắc giơ tay dành quyền trả lời. Nếu đúng sẽ ghi thêm được 10 điểm, nhóm nào được điểm cao nhất sẽ được thưởng.
- 3 HS lên bảng làm trọng tài
- GV mời 2 HS lên theo dõi kết quả.
- Yêu cầu thư ký chỉ ghi lại những lần sai để loại.
2. Tổ chức
- GV đọc to các câu hỏi và đáp án để HS lựa chọn.
- Các nhóm được quyền suy nghĩ trong vòng 15 giây, mỗi câu hỏi sau đó giơ bảng lựa chọn.
- Với tư cách là cố vấn GV đưa ra những nhận xét và đánh giá các câu trả lời của HS đáp án chính xác.
- Sau 15 giây suy nghĩ nếu không có đáp án thì không tính điểm
- Sau mỗi câu trả lời của HS GV sẽ thống nhất đáp án chính xác hay không chính xác
- Chọn câu trả lời đúng (từ câu hỏi 1 đến câu hỏi 6)
- Điều kiện xảy ra biến đổi hoá học (câu 7)
1 - D; 2 - B; 5 - B
3 - C; 4 - B; 6 - C
a. Nhiệt độ bình thường
b. Nhiệt độ cao
c. Nhiệt độ bình thường
d. Nhiệt độ bình thường
- Thư ký tổng kết và báo cáo GV
- Phân đội nhất nhì: Yêu cầu thư ký tổng kết điểm và tuyên bố nhất nhì rồi chấm điểm.
- HS đạt giải lên nhận phần thưởng
- HS trả lời câu hỏi thêm
* Mở rộng: GV đặt thêm 1 số câu hỏi khác để giúp HS củng cố thêm các kiến thức khác.
- Sự biến đổi hoá học là gì?
- Là sự chuyển thể của một chất từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại.
- ở câu 6 vì sao lại lựa chọn đáp án C.
+ Vì nước bột sắn pha sống là hỗn hợp của bột sắn và nước pha vào với nhau các tính chất của bột sắn và nước vẫn không thay đổi chỉ khi nào đun lên mới xảy ra hiện tượng.
- Hãy nêu lại hiện tượng biến đổi hoá học trong từng tình huống ở câu 7.
a. Thanh sắt để trong không khí ẩm thì bị gỉ.
b. Đun nước đường trong ống nghiệm ở nhiệt độ cao thì đường chảy thành than.
c. Thả vôi sống vào nước thì sẽ thành vôi tôi và toả nhiệt mạnh.
d. Giỏ nước chanh vào mâm đồng xuất hiện lớp gỉ màu xanh.
- HS trả lời
3. Kết luận
- GV đặt câu hỏi: Qua trò chơi vừa rồi chúng ta cùng ôn lại những kiến thức gì?
- Kiến thức về tính chất của một số vật liệu và sự biến đổi hoá học.
4. Củng cố 
- GV tóm tắt lại đặc điểm của một số chất, nêu lại sự biến đổi hoá học.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Về nhà ôn tập kỹ các nội dung hôm nay được tổng kết.
Tiết 5
Lịch sử
Đ25:
Sấm sét đêm giao thừa
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân miền Nam vào dịp Tết Mậu Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở Sứ quán Mĩ ở Sài Gòn:
+ Tết Mậu Thân 1968, quân và dân miền Nam đồng loạt tổng tiến công và nổi dậy ở khắp các thành phố và thị xã.
+ Cuộc chiến dấu tại Sứ quán Mĩ diễn ra quyết liệt là sự kiện tiêu biểu của cuộc Tổng tiến công.
2. Kĩ năng:
- Thuật lại được trận đánh sứ quán Mĩ.
- Nêu được ý nghĩa cuộc nổi dậy.
3. Thái độ:
- Giáo dục hs thêm tự hào về truyền thống đấu tranh dựng nước, giữ nước của dân tộc.
II. Đồ dùng dạy họ ... lời đối thoại sau đó các em phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch chúng ta sẽ xem nhóm nào viết đoạn đối thoại hay nhất, đọc lại hoặc diễn màn kịch hấp dẫn nhất 
3.2. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài tập 1: 
1 HS đọc - lớp đọc thầm 
- GV đọc và hỏi HS 
- HS chú ý nghe 
- Các nhân vật trong đoạn kịch là ai ?
- Thái sư Trần Thủ Độ, cháu của Linh từ Quốc Mẫu vợ ông. 
- Nội dung chính của đoạn kịch là gì
- Thái sư nói với kẻ muốn xin làm chức câu đương rằng anh ta được Linh từ Quốc mẫu xin cho chức câu đương thì phải chặt một ngón chân để phân biệt với những câu đương khác. Người ấy sợ hãi, xin rối rít xin tha. 
- Dáng điệu, vẻ mặt, Thái độ của họ lúc đó như thế nào ?
- Trần Thủ Độ nét mặt: Nghiêm nghị, giọng nói sang sảng. Cháu của Linh từ Quốc mẫu: Vẻ mặt run sợ, lấm lép nhìn. 
Bài tập 2: 
- 1 HS đọc 
- 3 HS đọc nối tiếp nhau 
- HS 1: Đọc yêu cầu bài tập 2 tên
 màn kịch (xin Thái sư Trần Thủ Độ tha
 cho) và gợi ý nhân vật cảnh trí thời gian
+ HS 2: Đọc gợi ý về lời đối thoại
+ HS 3: Đọc lời đối thoại
- Cả lớp đọc thầm lại toàn bộ bài tập 2
- Cả lớp đọc thầm 
- GV nhắc HS
- SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian, lời đối thoại, đoạn đối thoại giữa Trần Thủ Độ, nhiệm vụ của các em là viết tiếp các lời đối thoại (dựa theo 7 gợi ý) để hoàn chỉnh màn kịch
- Khi viết chú ý tính cách của 2 nhân vật Thái sư Trần Thủ Độ và Phú Nông
1 HS đọc lại 7 gợi ý về lời đối thoại 
- 1 HS đọc lại 7 gợi ý trong SGK
- HS thảo luận nhóm 4 trao đổi viết tiếp các lời đối thoại hoàn chỉnh màn kịch (không viết lại màn kịch trong SGK)
- HS làm vịêc theo nhóm
- Đại diện các nhóm đứng tại chỗ nối tiếp nhau đọc lời đối thoại của nhóm. 
- GV phát giấy A4 cho HS các nhóm lên làm 
- Cả lớp bình chọn nhóm viết lời đối thoại hợp lý, hay nhất.
- GV giúp đỡ HS yếu làm bài 
- GV chốt lời viết hợp lý nhất, gọi HS đọc lại 
Bài 3: 
- 1 HS đọc 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- Phân vai đọc lại 
- Nhân vật chính 
+ Trần Thủ Độ 
+ Phú Nông 
- Người dẫn chuyện 
+ Người dẫn chuyện 
- Tổ chức HS diễn kịch 
3 - 5 nhóm diễn kịch trước lớp học 
- GV cùng HS nhận xét 
4. Củng cố 
- GV nhận xét tiết học 
5. Dặn dò:
- Về nhà viết lại đoạn đối thoại vào vở 
Tiết 3:
Toán
Đ 125:
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
1.Kiến thức:
- Củng cố kién thức cộng và trừ số đo thời gian 
2. Kĩ năng:
- Vận dụng giải các bài toán thực tiễn Bài 1b, 2, 3.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận trong khi tính toán.
II. Đồ dùng:
- Bảnh nhóm.
III. Các hoạt động dạy học 
1. ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ 
- Nêu cách thực hiện phép cộng phép trừ số đo thời gian 
- 2 HS lên bảng nêu 
- GV cùng HS nhận xét ghi điểm 
3. Bài mới 
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1: 
- 1 HS đọc 
- Bài tập yêu cầu các em làm gì ?
- Bài toán yêu cầu chuyển đổi các đơn vị đo thời gian
- Gọi HS lên bảng làm ý b, HS khá làm xong làm ý a vào nhóm, gắn bảng.
- Lớp làm nháp.
- GV cùng HS nhận xét chốt đúng
a. 12 ngày = 288 giờ 
3,4 ngày = 81,6 giờ
4 ngày 12 giờ = 108 giờ 
b. 1,6 giờ = 96 phút
2 giờ 15 phút = 135 phút 
2,5 phút = 150 giây 
4 phút 25 giây = 265 giây 
Bài 2: Tính 
- 1 HS đọc - lớp đọc thầm 
- Bài tập yêu cầu gì ?
- Cộng số đo thời gian 
- Khi cộng các số đo thời gian có nhiều đơn vị chúng ta phải thực hiện như thế nào ?
- Khi cộng các số đo thời gian có nhiều đơn vị chúng ta cần cộng các số đo theo từng loại đơn vị
- Trong trường hợp các số đo theo đơn vị phút giây lớn hơn 60 thì ta làm như thế nào ?
- Thì ta đổi sang hàng đơn vị lớn hơn liền kề.
- Cho HS lên bảng làm 
- Lớp làm vào vở 
 2 năm 5 tháng
 + 13 năm 6 tháng
 15 năm 11 tháng
 4 ngày 21 giờ 
+ 5 ngày 15 giờ 
 9 ngày 36 giờ 
13 giờ 34 phút 
 + 6 giờ 35 phút
19 giờ 69 phút
Bài 3: 
- 1HS đọc 
- Bài tập 3 yêu cầu các em làm gì ?
- Thực hiện phép tính trừ số đo thời gian 
- GV gọi HS lên bảng làm 
- Làm vở 
- GV nhận xét, chốt đúng 
a. 
4 năm 3 tháng
=>
3 năm 15 tháng
2 năm 8 tháng
2 năm 8 tháng 
1 năm 7 tháng
b. 
15 ngày 6 giờ 
=>
14 ngày 30 giờ
10 ngày 12 giờ
10 ngày 12 giờ
 4 ngày 18 giờ
c. 
13 giờ 23 phút
=>
12 giờ 83 phút
5 giờ 45 phút 
 5 giờ 45 phút
 7 giờ 38 phút
Bài tập 4: HS khá làm bảng nhóm.
- 1 HS đọc bài - lớp đọc thầm 
- GV đọc và phân tích 
- Cho HS thực hiện bài toán tổng hợp
- HS làm xong BT 3 thì làm BT4 vào bảng nhóm, gắn bảng.
Bài giải
Hai sự kiện cách nhau số năm là:
1961 - 1492 = 469 (năm)
Đáp số: 469 năm
4. Củng cố 
23giờ – 20 giờ 15 phút =
a. 3 giờ 45 phút.
b. 3 giờ 15 phút.
c. 2 giờ 45 phút.
- GV nhận xét giờ học 
5. Dặn dò 
- HS về nhà chuẩn bị bài 126
Tiết 4
Địa lý
Đ 25:
Châu Phi
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Biết được mối quan hệ giữa địa lý với khí hậu, giữa khí hậu với động thực vật Châu Phi.
- Biết được mối quan hệ giữa vị trí địa lý với khí hậu với động, thực vật Châu Phi 
2. Kĩ năng:
- Xác định được trên bản đồ, vị trí địa lý giới hạn của Châu Phi 
- Nêu 1 số đặc điểm, vị trí, địa lý đặc điểm tự nhiên của Châu Phi.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS thêm yêu quíy môn học.
II. Đồ dùng dạy học
1. GV:
- Bản đồ tự nhiên - Châu Phi
- Tranh ảnh hoang mạc, rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa xa van ở Châu Phi
2. HS: 
III. Các hoạt động dạy học .
1. ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ 
- Nêu vị trí giới hạn của Châu á, Châu Âu trên bản đồ.
3. Bài mới 
3.1. Giới thiệu.
3.2. Vị trí địa lý giới hạn
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân 
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 và cho biết
- HS quan sát H1 SGK và quả địa cầu, trả lời câu hỏi và chỉ bản đồ.
- Châu Phi nằm ở vị trí nào trên trái đất ?
- Châu Phi nằm ở Phía Nam Châu Âu và phía Tây Nam Châu á có vị trí nằm cân xứng đường xích đạo bộ phận lãnh thổ nằm trong vùng giữa hai chí tuyến
- Châu Phi giúp các Châu lục, biển và đại dương nào ?
- Châu Phi giáp các Châu Lục và Đại Dương nào ?
+ Phía Đông Bắc, Đông và Đông và Đông Nam giáp với ấn độ dương 
+ Phía Tây và Nam giáp với Đại Tây Dương
- Đường xích đạo đi qua phần lãnh thổ nào của Châu Mĩ 
- Đường xích đạo đi qua giữa lãnh thổ Châu Phi (có vị trí nằm cân xứng đường xích đạo)
- Diện tích của Châu Phi là bao nhiêu 
- Diện tích của Châu Phi là 30 triệu Km2
- So sánh diện tích của Châu Phi với Châu lục khác ?
- Châu Phi là Châu lục đứng thứ 3 trên thế giới sau Châu á và Châu Mĩ. Diện tích này gấp 3 lần diện tích Châu Âu
- GV chốt ý chỉ bản đồ mô tả vị trí giới hạn diện tích của Châu Phi
3.3. Đặc điểm tự nhiên
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
Bước 1: HS dựa vào SGK và lược đồ tự nhiên của Châu Phi và trả lời câu hỏi.
- Địa hình Châu Phi có đặc điểm gì ?
- Địa hình Châu Phi tương đối cao, được coi như là cao nguyên khổng lồ
- Khí hậu Châu Phi có đặc điểm gì khác các châu lục đã học ? vì sao?
-Khí hậu nóng khô vào bậc nhất thế giới 
- Vì Châu Phi nằm trong vòng đai nhiệt đới 
- Diện tích rộng lớn lại có biển ăn sâu vào đất liền 
- Chỉ trên địa hình 1 vị trí hoang mạc sa- ha - ra và vùng xa van của Châu Phi 
- Đại diện nhóm lên chỉ vị trí của hoang mạc xa- ha -ra và xa van trên bản đồ 
- HS nêu GV viết vào sơ đồ 
- HS nhìn vào sơ đồ hệ thống kiến thức xem tranh hoang mạc, rừng nhiệt đới xa van
 Hoang mạc
	 Xa - Ha -Ra 
 Khí hậu nóng 	 Thực vật và động vật
 khô bậc nhất	 sông, hồ rất	 nghèo nàn
 thế giới	 ít và hiếm nước
 Xa Van
Khí hậu có một mùa mưa và một mùa khô sâu sắc
Thực vật chủ yếu là cỏ
Nhiều động vật ăn cỏ và ăn thịt như Hươu cao cổ, ngựa vằn, voi, sư tử
4. Củng cố :
- HS đọc ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò: 
- Dặn chuẩn bị bài tới.
_______________________________________________
Tiết 4 
Đạo đức
Thực hành giữa học kì II
I. Mục tiêu: 
1. KT: Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 9 đến bài 11, 
2- KN: Biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. 
3- GD: HS có ý thức học tập tốt
II. Đồ dùng dạy học: 
1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK, hệ thống bài tập. 
2- HS: Vở, SGK, ụn lại kiến thức cũ 
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định: HS hát
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 11.
3. Bài mới: 
3.1- Giới thiệu bài: 
3.2- Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
*Bài tập 1: Hãy ghi lại một việc em đã làm thể hiện lòng yêu quê hương. 
- GV nhận xét.
3.3- Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
*Bài tập 2: Hãy ghi những hoạt động có liên quan tới trẻ em mà xã (phường) em đã tổ chức. Em đã tham gia những hoạt động nào trong các hoạt động đó?
- GV phát bảng nhóm, cho HS thảo luận nhóm 4.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3.4- Hoạt động 3: Làm việc theo cặp
*Bài tập 3: Em hãy cho biết các mốc thời gian và địa danh sau liên quan đến sự kiện nào của đất nước ta?
Ngày 2 tháng 9 năm 1945.
Ngày 7 tháng 5 năm 1954
Ngày 30 tháng 4 năm 1975.
Sông Bạch Đằng.
Bến Nhà Rồng.
Cây đa Tân Trào.
- Cả lớp và GV nhận xét.
4. Củng cố:
- GV nhận xét giờ học.
 5. Dặn dò: 
- Dặn HS về tích cực thực hành các nội dung đã học.
- 2 HS nêu.
- HS làm bài ra nháp.
- HS trình bày.
- HS khác nhận xét.
- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
- HS trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS làm rồi trao đổi với bạn.
- HS trình bày trước lớp.
__________________________________________________
Tiết 6:
Sinh hoạt lớp
1. Nhận xét chung tuần 25
- Lớp trưởng, tổ trưởng, chi đội trưởng nhận xét
- Lớp bổ xung 
- GV nhận xét 
ưu điểm 
- Lớp duy trì được mọi nề nếp trong học tập, xếp hàng ra về tốt.
- Học sinh tích cực học tập 
- Trong lớp trật tự chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài
- Học bài và làm bài đầy đủ, đã tập trung vào chuẩn bị tốt.
- Không có hiện tượng đánh chửi nhau, nói bậy
- Học sinh có ý thức giúp đỡ nhau trong học tập, mọi hoạt động khác
Khen: .....................................................................................................................
...............................................................................................................................
Nhược:
- Còn một số học sinh hay quên đồ dùng học tập, chuẩn bị bài chưa đầy đủ, chu đáo lười học, trong lớp ít phát biểu xây dựng bài
Cụ thể em: .............................................................................................................
...............................................................................................................................
2. Kế hoạch tuần 26:
- Thực hiện tốt mọi kế hoạch nhà trường đội đề ra.
- Duy trì mọi nề nếp
- Tăng cường giúp đỡ HS yếu bằng nhiều biện pháp

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 5 Tuan 25(1).doc