Bài giảng Tổng hợp khối 2 - Tuần 25 - Phạm Hồng Thái

Bài giảng Tổng hợp khối 2 - Tuần 25 - Phạm Hồng Thái

.I Mục tiêu: - Ôn tập về:

-Các kiến thức phần vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.

-Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng.

 - Giáo dục học sinh yêu thích môn học , ý thức bảo vệ môi trường .

II. Đồ dung dạy – học : SGK.

 III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ).

 

doc 45 trang Người đăng huong21 Lượt xem 752Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tổng hợp khối 2 - Tuần 25 - Phạm Hồng Thái", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25 Thứ hai ngày 4 tháng 3 năm 2013
Khoa học ( tiết 49 ) : ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
I. Mục tiêu: - Ôn tập về:
-Các kiến thức phần vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.
-Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng.
 - Giáo dục học sinh yêu thích môn học , ý thức bảo vệ môi trường .
II. Đồ dung dạy – học : SGK.
 III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). 
 Hoạt động dạy 	
Hoạt động học 
1. Bài cũ :	 
+Bạn cần làm gì và không được làm gì để tránh bị điện giật?
+Bạn cần làm gì để tránh lãng phí điện ?
- GV nhận xét , ghi điểm .
2. Bài mới : Giới thiệu bài :
 Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
-GV phổ biến cách chơi, luật chơi (như bài 8)
-GV kết luận .
+Câu 7: GV tổ chức cho HS trao đổi theo cặp.
-GV kết luận.
3. Củng cố , dặn dò : 
- Nhận xét giờ học .
- Xem trước bài sau Ôn tập:Vật chất và năng lượng ( tiết 2)
2HS lên bảng trả lời .
- Không được sờ tay vào ổ điện, ..
- Sử dụng điện khi cần thiết, ra khỏi phòng phải tất điện,.
HS tiến hành chơi.
Kết thúc chơi trọng tài công bố đội thắng cuộc.Trả lời đúng các ý như sau :
Năng lượng cơ bắp của người.
Năng lượng chất đốt từ xăng.
Năng lượng gió.
Năng lượng chất đốt từ xăng.
Năng lượng nước.
Năng lượng chất đốt từ than đá.
	 .
Tập đọc ( tiết 49 ) : PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
I. Mục tiêu:- Đọc rành mạch, lưu loát, đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. 
- Giáo dục học sinh biết ơn tổ tiên .
II. Đồ dung dạy học : SGK.
III.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) .
1- Kiểm tra bài cũ: 
2- Dạy bài mới: Giới thiệu bài: 
*. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- GV sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Gv đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài:
+ Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào?
+ Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng?
+ Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng?
+ Bài văn gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó?
+ Em hiểu câu ca dao sau NTN? 
 “Dù ai đi ngược về xuôi 
 Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”
+ Bài văn ca ngợi điều gì?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 trong nhóm.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV bình chọn
4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, liên hệ, GD t/y quê hương đất nước.Dặn HS về nhà học bài: Vì muôn dân .
- 2 HS đọc bài “Hộp thư mật” và trả lời các câu hỏi của bài.
- 1 HS khá đọc bài.
- Chia đoạn: 3 đoạn.
+ Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn, 
- 1- 2 HS đọc toàn bài.
-HS chú ý lắng nghe
- HS đọc lướt toàn bài.
+ Tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt Nam.
+ Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu vùng Phú Thọ, cách đây khoảng 4000 năm.
+ Có những khóm Hải Đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm dập dờn bay lượn; bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi, bên phải là dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cây đại, cây thông già, giếng Ngọc trong xanh...
+ Cảnh núi Ba Vì vòi vọi gợi nhớ truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. Núi Sóc Sơn gợi nhớ truyền thuyết Thánh Gióng. Hình ảnh mốc đá thề gợi nhớ truyền thuyết về An Dương Vương. 
+ Câu ca dao gợi ra một truyền thống tốt đẹp của người dân Việt Nam: thuỷ chung, luôn luôn nhớ về cội nguồn dân tộc./ Nhắc nhở, khuyên răn mọi người: Dù đi bất cứ đâu, làm bất cứ việc gì cũng không được quên ngày giỗ Tổ, không được quên cội nguồn.
+ Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
- 3 HS nối tiếp đọc bài.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc. 
 .
Toán ( tiết 121 ) : KIỂM TRA GIỮA KÌ II
I.Mục tiêu : - Kiểm tra lại các kiến thức cơ bản nhất đã học trong giữa học kì I .
Học sinh độc lập suy nghĩ để làm bài
Giáo dục học sinh tính nghiêm túc trong kiểm tra, thi cử .
II. Chuẩn bị : - Đề kiểm tra giữa học kì I phô tô cho tưng em
III. Lên lớp : 1. Ổn định tổ chức lớp : - Kiểm tra sĩ số
 2 .Giới thiệu tiết học : ghi bảng
 3 . Phát đề kiểm tra , dăn dò học sinh trước khi kiểm tra.
 4. Học sinh làm bài
 5. Thu bài , nhận xét tiết kiểm tra và dặn dò tiết sau .
 .
Đạo đức ( tiết 25 ) : THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ II ( Đ/C ).
I. Mục tiêu: - Củng cố các kiến thức đã học từ đầu học kì II đến nay qua các bài : Em yêu quê hương; Uỷ ban nhân dân xã (phường) em, Em yêu tổ quốc Việt Nam.
-Có kĩ năng thể hiện các hành vi thái độ về những biểu hiện đạo đức đã học.
- Có ý thức học tập và rèn luyện theo các chuẩn mực đạo đức đã học.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực : Độn não, thảo luận nhóm .
II. Các hoạt động dạy- học ( 35 phút ) . ( Theo điều chỉnh bỏ bài tập 4 ).
 Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. KT bài cũ: - Học sinh đọc ghi nhớ bài “Em yêu Tổ quốc Việt Nam”.
- Em mong muốn khi lớn lên sẽ làm gì để xây dựng đất nước?
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: 
-Hướng dẫn học sinh ôn lại các bài đã học và thực hành các kĩ năng đạo đức.
* Bài “Em yêu quê hương, Em yêu Tổ quốc Việt Nam”
- Nêu một vài biểu hiện về lòng yêu quê hương.
- Nêu một vài biểu hiện về tình yêu đất nước Việt Nam.
- Kể một vài việc em đã làm của mình thể hiện lòng yêu quê hương, đất nước Việt Nam.
*.Bài : Em yêu tổ quốc Việt Nam: Em hãy cho biết các mốc thời gian và địa danh sau liên quan đến sự kiện nào của đất nước ta?
Ngày 2 tháng 9 năm 1945.
Ngày 7 tháng 5 năm 1954
Ngày 30 tháng 4 năm 1975.
Sông Bạch Đằng.
Bến Nhà Rồng.
Cây đa Tân Trào.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*. Bài :“Uy ban nhân dân xã 
( phường) em”
- Kể tên một số công việc của Ủy ban nhân dân xã (phường) em.
- Em cần có thái độ như thế nào khi đến Uy ban nhân dân xã em?
3. Củng cố - Dặn dò
- Nhắc nhở học sinh cần học tốt để xây dựng đất nước.
- Học sinh lên bảng đọc và trả lời.
- Nhớ về quê hương mỗi khi đi xa; tham gia các hoạt động tuyên truyền phòng chống các tệ nạn xã hội; gữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương; quyên góp tiền để tu bổ di tích, xây dựng các công trình công cộng ở quê; tham gia trồng cây ở đường làng, ngõ xóm . 
- Quan tâm, tìm hiểu về lịch sử đất nước; học tốt để góp phần xây dựng đất nước.
- HS tự nêu.
- HS làm rồi trao đổi với bạn.
- HS trình bày trước lớp.
- Ngày quốc kháng nước ta
- Chiến thắng Điện Biên Phủ
- Giải phóng hoàn toàn miền Nam
- Chiến thắng quân Nguyên
- Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước
- Nơi thành lập quân đội NDVN
- Cấp giấy khai sinh cho em bé; xác nhận hộ khẩu để đi học, đi làm; tổ chức các đợt tiêm vắc xin cho trẻ em; tổ chức giúp đỡ các gia đình có hoàn cảnh khó khăn; xây dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em, trạm y tế; tổng vệ sinh làng xóm, phố phường; tổ chức các đợt khuyến học.
- Tôn trọng UBND xã (phường); chào hỏi các cán bộ UBND xã (phường); xếp thứ tự để giải quyết công việc.
Thứ ba ngày 5 tháng 3 năm 2013
Tập đọc ( tiết 50 ) : CỬA SÔNG
I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bó.
- Hiểu ý nghĩa : Qua hình ảnh cửa sông tác giả ca ngợi nghĩa tình thuỷ chung, biết nhớ cội nguồn. Trả lời được các câu hỏi 1,2,3; thuộc 3,4 khổ thơ)
- Giáo dục truyền thống uống nước nhớ nguồn.
II. Đồ dùng dạy – học:- Tranh minh hoạ cửa sông trong SGK. Tranh ảnh về phong cảnh vùng cửa sông.
II.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) .
1- Kiểm tra bài cũ: 
2- Dạy bài mới: Giới thiệu bài: 
 a) Luyện đọc:
- GV theo dõi học sinh đọc kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- GV đọc mẫu.
b)Tìm hiểu bài:
+ Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển? Cách giới thiệu ấy có gì hay?
+GV : Biện pháp độc đáo đó gọi là chơi chữ: tg dựa vào cái tên cửa sông để chơi chữ.
+ ) Rút ý1:
+ Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm đặc biệt như thế nào?
+)Rút ý 2:
+ Tìm những hình ảnh nhân hoá được sử dụng trong khổ thơ cuối bài?
+ Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói điều gì về “tấm lòng” của cửa sông đối với cội nguồn?
+) Rút ý 3:
+ Nội dung chính của bài là gì?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Yêu cầu HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ.
- Thi đọc TL từng khổ, cả bài. 
3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị bài sau: Nghĩa thầy trò.
- 2 HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài “ Phong cảnh đền Hùng”.
- 1 HS giỏi đọc. 
- Chia đoạn:
+ Mỗi khổ thơ là một đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp. 
- 1- 2 HS đọc toàn bài.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS đọc khổ thơ 1:
+Dùng những từ là cửa, nhưng không then khoá ,cũng không khép lại bao giờ. Cách nói đó rất đặc biệt – cửa sông cũng là một cái cửa nhưng khác mọi cái cửa bình thường- không có then, khoá. Bằng cách đó, làm cho người đọc hiểu ngay thế nào cửa sông, cảm thấy cửa sông rất thân quen.
+) Cách miêu tả cửa sông đặc biệt của tác giả.
- HS đọc 4 khổ thơ tiếp theo:
+ Là nơi những dòng sông gửi phù sa lại để bồi đắp bãi bờ, nơi nước ngọt chảy vào biển rộng, nơi biển cả tìm về với đất liền, nơi nước ngọt của những con sông và nước mặn của biển cả hoà lẫn vào nhau tạo thành vùng nước lợ; nơi cá tôm hội tụ; những chiếc thuyền câu lấp loá đêm trăng; nơi những con tàu kéo còi giã từ mặt đất; nơi tiễn đưa người ra khơi...
+) Cửa sông là một địa điểm đặc biệt.
- HS đọc khổ còn lại:
+ giáp mặt, chẳng dứt, nhớ.
+ Phép nhân hoá giúp tác giả nói được “tấm lòng” cửa sông không quên cội nguồn.
+) Cửa sông không quên cội nguồn. 
+ Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ngợi ca tình cảm thuỷ chung, biết nhớ cội nguồn.
- 6 HS nối tiếp đọc bài.
- Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc thuộc lòng và thi đọc diễn cảm.
..
Chính tả ( tiết 25 ) : (Nghe –viết): AI LÀ THUỶ TỔ LOÀI NGƯỜI
I. Mục tiêu: - Nghe và viết đúng chính tả bài “Ai là thuỷ tổ loài người”. 
- Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng .
- Giáo dục học sinh viết đúng chính tả, trình bày đẹp .
II.Đồ dùng daỵ học: -Viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài vào giấy.
III.Các hoạt động dạy học ( 35 phút ).
1.Kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới: Giới th ... khi thực hành.
II.Đồ dùng dạy học: -Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
	 -Mẫu xe ben đã lắp sẵn.
III.Các hoạt động dạy-học chủ yếu ( 35 phút ) .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ: 
-Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. 
-Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích của tiết học.
2.2-Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe ben.
a) Chọn chi tiết:
-Yêu cầu HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để riêng từng loại vào lắp hộp.
-GV kiểm tra việc chọn các chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận: 
-Cho 1 HS đọc phần ghi nhớ.
-Yêu cầu HS quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK.
-Cho HS thực hành lắp.
-GV theo dõi giúp đỡ những học sinh còn lúng túng.
2.3-Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm.
-GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
-Mời một HS nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III SGK.
-Cử 3 HS lên đánh giá sản phẩm
-GV nhận xét đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức.
-GV nhắc HS tháo các chi tiết và thiết bị điện và xếp gọn gàng vào hộp.
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
-HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước.
- HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK
- HS đọc phần ghi nhớ.
- HS quan sát kĩ các hình trong SGK.
- HS thực hành lắp.
 - HS trưng bày sản phẩm
HS lên đánh giá sản phẩm
- HS tháo các chi tiết lắp vào hộp .
 ..
Thứ sáu ngày 15 tháng 3 năm 2013
Tập làm văn ( tiết 52 ) : TRẢ BÀI VĂN TRẢ ĐỒ VẬT ( Đ/C ).
I. Mục tiêu : - Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài; Viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp ghi 5 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp.
III. Các hoạt động dạy-học ( 40 phút ) .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới: Giới thiệu bài: Ghi bảng.
a.- Nhận xét về kết quả làm bài của HS.
- GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
+ Nêu nhận xét về kết quả làm bài:
- Những ưu điểm chính:
+ Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+ Diễn đạt tốt điển hình:............................
+ Chữ viết, cách trình bày đẹp: Mắn, Hoa, Quanh, Nhung.
- Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế.
+ Thông báo điểm.
b. Hướng dẫn HS chữa bài:
GV trả bài cho từng học sinh.
+ Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng
- Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
+ Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
- HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
- Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
- GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
+ Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
- Viết lại một đoạn văn trong bài làm:
+ Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại .
 3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt. 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. 
- HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
- HS đổi bài soát lỗi.
- HS nghe.
- HS trao đổi, thảo luận.
- HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
- Một số HS trình bày.
.
Toán ( tiết 130 ) : VẬN TỐC
I. Mục tiêu: - Có khái niệm về vận tốc, đơn vị đo vận tốc.
- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
- HS làm được BT1, 2. HS khá giỏi làm được cả BT3.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị: - Bảng nhóm.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Đàm thoại, gợi mở; thực hành nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu ( 40 phút ) .
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
- HS nêu miệng BT3, GV nhận xét đánh giá.
B. Bài mới: Giới thiệu bài: Ghi bảng.
 a. Bài toán 1:
- GV nêu ví dụ.
+ Muốn biết trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được bao nhiêu km phải làm TN?
- GV: Ta nói vận tốc trung bình hay vận tốc của ô tô 42,5 km trên giờ, viết tắt là 42,5 km/ giờ.
- GV ghi bảng: Vận tốc của ô tô là:
 170 : 4 = 42,5(km).
+ Đơn vị vận tốc của bài toán này là gì?
+ Muốn tính vận tốc ta làm như thế nào?
+ Nếu quãng đường là s, thời gian là t, vận tốc là V, thì V được tính như thế nào?
b. Ví dụ 2:
- GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện.
- Cho HS thực hiện vào giấy nháp.
- Mời một HS lên bảng thực hiện. 
+ Đơn vị vận tốc trong bài này là gì?
-Cho HS nhắc lại cách tính vận tốc.
c. Luyện tập:
Bài tập 1 : 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng con.1 HS làm bảng lớp.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm.
Bài tập 2 : 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào vở.
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 : 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời một HS khá lên bảng chữa bài.
Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV củng cố nội dung bài.
- Về học bài và làm BT trong vở BT.
- GV nhận xét tiết học.
-1 - 2 HS nêu
-HS giải: 
Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là:
 170 : 4 = 42,5(km)
 Đáp số: 42,5km
+ Là km/giờ
- Quy tắc : Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian.
+V được tính như sau: 
V = S : t
- HS thực hiện:
 Vận tốc chạy của người đó là:
 60 : 10 = 6(m/giây)
+ Đơn vị vận tốc trong bài là: m/giây
- HS nêu lại quy tắc tính vận tốc.
Tóm tắt: 
 3giờ : 105km
 Vận tốc : km/giờ ?
Bài giải:
 Vận tốc của xe máy là:
 105 : 3 = 35(km/giờ)
 Đáp số: 35km/giờ.
Tóm tắt:
 2,5giờ : 1800km
 Vận tốc:.Km/giờ ?
Bài giải:
 Vận tốc của máy bay là:
 1800 : 2,5 = 720(km/giờ)
 Đáp số: 720km/giờ.
 Tóm tắt
 1phút 20giây : 400 m
 Vận tốc :m/giây ?
 Bài giải:
 1 phút 20 giây = 80 giây
 Vận tốc chạy của người đó là:
: 80 = 5(m/giây Đáp số: 5m/giây.
.
Luyện từ và câu ( tiết 52 ) : LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ 
 ĐỂ LIÊN KẾT CÂU ( Đ/C ) .
I. Mục tiêu : - Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng để thay thế trong BT1; thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo yêu cầu của BT2 .( bỏ BT3 ). 
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị: - Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . Bỏ baì tập 3
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
- HS nêu miệng BT3 tiết trước.
- GV nhận xét đánh giá.
B. Bài mới: Giới thiệu bài: Ghi bảng.
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài tập 1:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi.
- Cho HS đánh số thứ tự các câu văn ; đọc thầm lại đoạn văn.
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Mời học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
Bài tập 2:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT:
+ Xác định những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn.
+ Thay thế những từ ngữ đó bằng đại từ hoặc từ ngữ cùng nghĩa.
- Cho HS thảo luận nhóm 4, ghi kết quả vào bảng nhóm.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
4. Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
-1 - 2 HS nêu
Giải :
- Những từ ngữ để chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương: Phù Đổng Thiên Vương, trang nam nhi, Tráng sĩ ấy, người trai làng Phù Đổng.
- Tác dụng của việc dùng từ ngữ thay thế: Tránh việc lặp từ, giúp cho diễn đạt sinh động hơn, rõ ý hơn mà vẫn đảm bảo sự liên kết.
+ Thay thế những từ lặp lại: như sau
Câu 2: Người thiếu nữ họ Triệu xinh xắn
Câu 3: Nàng bắn cung rất giỏi
Câu 4: Có lần, nàng đã bắn hạ một con báo
Câu 6: người con gái vùng núi Quan Yên cùng anh là Triệu Quốc Đạt
Câu 7: Tấm gương anh dũng của Bà sáng mãi
 ...................................................................................................
An toàn giao thông ( tiết 1 ) : BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I.Mục tiêu : -HS biết được ý nghĩa các biển báo giao thông đường bộ đơn giản 
-Thực hiện đúng nội dung các biển báo giao thông và nhắc nhở mọi người xung quanh thực hiện theo.
-Có ý thức bảo vệ các công trình giao thông của nhà nước.
I.Chuẩn bị
-Một số biển báo giao thông đuờng bộ đơn giản
III.Lên lớp ( 30 phút ) .
Giáo viên
Học sinh
1.Giới thiệu bài 
-Để đảm bảo an toàn giao thông cho bản thân và cho mọi người em cần hiểu biết về luật giao thông đường bộ
2.Nội dung
a.Ôn tập các biển báo giao thông đã học gồm 4 nhóm
-GV đưa cho HS quan sát 5 biển báo cấm.
+Cấm đi ngược chiều
+Cấm người đi xe đạp
+Cấm người đi bộ
+Đường cấm
+Cấm các loại phương tiện kể cả xe ưu tiên.
-GV đưa cho HS quan sát 5 biển báo nguy hiểm.
+Giao nhau với đường 2 chiều
+Giao nhau với đường ưu tiên
+Giao nhau có tín hiệu đèn
+Giao nhau với đường sắt có rào chắn
+Giao nhau với đường sắt không có rào chắn
Biển hiệu lệnh
+GV cho HS quan sát 7 biển báo hiệu lệnh-HD thảo luận nội dung trong bảng
Biển chỉ dẫn
+Trạm điện thoại
+Trạm xe buýt
+Trạm cảnh sát giao thông
Củng cố – Dặn dò
-Nêu lại nội dung bài học,các em phải thực hiện đúng luật giao thông để đảm bảo an toàn cho bản thân và cho mọi người.
-Lắng nghe
-HS thảo luận ý nghĩa của các biển báo giao thông.
-HS hỏi nhau về ý nghĩa của các biển báo giao thông.
-4 HS nêu ý nghĩa các biển
-Nhận xét sửa sai
-HS hỏi nhau về ý nghĩa của các biển báo giao thông.
-4 HS nêu ý nghĩa các biển
-Nhận xét sửa sai
-HS hỏi nhau về ý nghĩa của các biển báo giao thông.
-Nhận xét sửa sai
- 4 HS nêu ý nghĩa các biển
- HS nêu 
 Sinh hoạt tuần 26
I. Mục tiêu :- HS nhận thấy những ưu khuyết điểm chính trong tuần học vừa qua.
- Nắm được phương hướng hoạt động tuần sau.
II. Lên lớp
1. Nhận xét chung
*Ưu điểm:- HS đi học đều, đúng giờ. Đội viên có khăn quàng đầy đủ.
 - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
 - Tham gia nhiệt tình các hoạt động của lớp, của trường
* Tồ tại : HS đọc còn ngọng nhiều, kĩ năng làm văn còn nhiều hạn chế.
 2. Phương hướng tuần sau:
- Duy trì nề nếp ra vào lớp .
- Phát huy những ưu điểm, khắc phục những nhược điểm.
- Tham gia nhiệt tình các hoạt động của trường .
 .
Lời nhận xét của nhà trường

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Lop 5(2).doc