Bài giảng tổng hợp khối 5 - Tuần 1 năm 2011

Bài giảng tổng hợp khối 5 - Tuần 1 năm 2011

A – Mục tiêu:

1. Đọc đúng, đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ:

- Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn trong bài.

- Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam.

2. Hiểu bài:

- Hiểu một số từ ngữ trong bài.

- Hiểu nội dung của bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ tiếp tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới.

- Thuộc lòng một đoạn thư.

 

doc 100 trang Người đăng huong21 Lượt xem 633Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng tổng hợp khối 5 - Tuần 1 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1:
Thứ 2 ngày 29 tháng 8 năm 2011
TẬP ĐỌC
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
A – Mục tiêu:
1. Đọc đúng, đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ:
- Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn trong bài.
- Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam.
2. Hiểu bài:
- Hiểu một số từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung của bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ tiếp tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới.
- Thuộc lòng một đoạn thư.
B - Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết đoạn thư cần HTL(đoạn 2).
C – Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ :
III. Bài mới:
* GV giới thiệu cách sử dụng SGK.
- Giới thiệu chủ điểm: Việt Nam – Tổ quốc em & bài tập đọc: Thư gửi các HS.
1. Hướng dẫn HS luyện đọc & tìm hiểu bài: 
a) Luyện đọc:
- Có thể chia lá thư làm mấy đoạn?
- GV sửa lỗi phát âm.
- GV giải thích thêm : giời(trời) ; giở đi(trở đi)
- GV đọc diễn cảm bài( Giọng thân ái, thiết tha, hi vọng, tin tưởng).
b) Tìm hiểu bài:
- Ngày khai trường tháng 9/1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?
- GV kết luận, ghi bảng ý chính.
- Sau cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì?
- HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước?
- Nêu nội dung, ý nghĩa của bài?
c) Luyện đọc lại (đọc diễn cảm)
- GV treo bảng phụ ghi nội dung đoạn 2. Đọc diễn cảm mẫu. Hướng dẫn giọng đọc, gạch chân từ khó đọc.
d) Hướng dẫn HS HTL:
- Yêu cầu HTLđoạn: Từ sau 80 năm.....công học tập của các em.
- GV nhận xét, đánh giá.
IV. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn HTL những câu đã chỉ định & chuẩn bị bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
- Hát tập thể.
- HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm.
- 2 HS đọc nối tiếp bài.
- Chia lá thư làm 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu .... nghĩ sao?
+ Đoạn 2: Phần còn lại.
- Cá nhân luyện đọc tiếp nối đoạn.
- 1 em đọc chú giải. 
- HS luyện đọc bài theo cặp.
- 1 em đọc cả bài.
+ HS đọc thầm đoạn 1 & TLCH
- Là ngày khai trường đầu tiên ở nước VNDCCH, sau hơn 80n năm bị TD Pháp đô hộ.
- Từ ngày khai trường này, các em được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam.
+ HS đọc thầm đoạn 2.
- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên toàn cầu.
- HS nêu ý kiến.
* HS rút ra đại ý: Bác hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn & tin tưởng rằng HS sẽ tiếp tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông.
- Quan sát, lắng nghe.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Cá nhân thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS nhẩm HTL.
- Cá nhân thi đọc thuộc lòng.
TOÁN
CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ XUNG VỀ PHÂN SỐ. GIẢI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ LỆ. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
Bài 1: Ôn tập: Khái niệm về phân số
A – Mục tiêu:
- Củng cố cho HS khái niệm ban đầu về phân số; đọc, viết phân số.
- Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
B - Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa như hình vẽ trong SGK(Tr.3).
C – Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
III. Bài mới:
*GTB:
1. ÔN tập khái niệm ban đầu về phân số:
- GV lần lượt gắn các tấm bìa lên bảng.
- Yêu cầu HS nêu tên gọi phân số.
- GV nhận xét, kết luận.
2. Ôn tập cách viết thương hai STN, cách viết mỗi STN dưới dạng phân số :
+ GV yêu cầu: Viết thương sau dưới dạng phân số.
1:3; 4:10 ; 9:2 
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV kết luận, ghi bảng.
+ STN khi viết thành phân số thì có mẫu số là bao nhiêu?
- GV yêu cầu: Viết STN sau dưới dạng phân số.
5; 12; 2001
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV kết luận, ghi bảng.
+ Số 1 khi viết thành phân số thì có đặc 
điểm gì?
- GV kết luận, ghi bảng.
+ GV nêu VD: 0 = 
3. Thực hành:
Bài 1: Đọc các phân số
- Nêu TS & MS của các phân số trên?
Bài 2: Viết các thương sau dưới dạng phân số.
3:5; 75:100; 9:17
Bài 3: Viết các STN sau dưới dạng phân số có MS là 1.
32; 105; 1000
Bài 4: viết số thích hợp vào ô trống.
1 = 0 = 
IV. Củng cố – dặn dò:
- GV chốt kiến thức bài học. Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn HS ôn tập.
- Quan sát.
- Cá nhân lần lượt nêu tên gọi các phân số.
- Lớp tự viết các phân số ra nháp. Đọc phân số.
- Cá nhân lên bảng viết, đọc phân số.
+ Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp.
1 :3 = 4 :10 =9 :2 = 
- HS nêu : 1 chia 3 có thương là 1 phần 3; 4 chia 10 có thương là 4 phần 10;...
- HS nêu chú ý 1 trong SGK(Tr.3).
+STN khi viết thành phân số thì có mẫu số là 1.
- Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp.
5 = 12 = 2001 = 
- HS nêu chú ý 2 trong SGK.
+ Số 1 khi viết thành phân số thì có TS = MS & khác 0.
- Cá nhân lên bảng, lớp lấy VD ra nháp.
VD: 1 = 1 = ;...
- HS nêu chú ý 3.
+ HS lấy VD & nêu chú ý 4.
- HS nêu yêu cầu BT1.
- Cá nhân lần lượt đọc các phân số ; nêu TS & MS của từng phân số.
- HS nêu yêu cầu BT2.
- Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp.
3 :5 =75 :100 = 
9 :17 = 
- HS nêu yêu cầu BT3.
- Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp.
32 = 105 = 
1000 =
- HS nêu yêu cầu BT 4.
- HS nêu miệng số cần điền.
1 =  ; 0 = 
	Thứ 3 ngày 30 tháng 8 năm 2011
TOÁN
BÀI 2: ÔN TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
A – Mục tiêu:
- HS nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
- Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân sô.
B - Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi tính chất cơ bản của phân số.
C – Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS nêu lại 4 chú ý ở bài trước.
- GV nhận xét, đánh giá.
III. Bài mới:
*GTB:
1. Ôn tập tính chất cơ bản của phân số:
- GV nêu VD: 
GV nêu VD: 
- GV treo bảng phụ ghi tính chất cơ bản của phân số.
2. ứng dụng tính chất cơ bản của phân số:
a) Rút gọn phân số:
- GV yêu cầu: Rút gọn phân số sau: 
- GV nhận xét, chữa.
* BT 1(Tr.6) Rút gọn phân số.
- GV chia 3 dãy làm 3 cột.
- GV cùng lớp nhận xét, chữa một số PBT. Chốt lời giải đúng.
+ Chú ý: Có nhiều cách rút gọn phân số, cách nhanh nhất là chọn được số lớn nhất mà TS & MS của phân số đã cho đều chia hết cho số đó.
b) Quy đồng MS các phân số:
+VD 1: Quy đồng MS của: 
- GV nhận xét, chữa.
+VD 2: Quy đồng MS của: 
- Em có nhận xét gì về MS của hai phân số trên?
- GV nhận xét, chữa.
* BT 2(Tr.6) Quy đồng MS các phân số.
- GV nhận xét, chữa bài.
* BT 3(Tr.6) Tìm các phân số bằng nhau.
- GV nhận xét, kết luận.
IV. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn HS ôn kiến thức và chuẩn bị bài 3.
- Hát + báo cáo sĩ số.
- 2 - 3 em nêu miệng.
- Cá nhân lên bảng điền, lớp làm nháp.
- HS nêu nhận xét.
- Cá nhân lên bảng, lớp làm nháp.
- HS nêu nhận xét.
- Cá nhân tiếp nối đọc.
- 2 – 3 em nhắc lại cách rút gọn phân số.
- Cá nhân lên bảng, lớp làm nháp.
Hoặc: 
- Cá nhân nêu yêu cầu BT.
- Các dãy thảo luận nhóm 3 vào PBT.
- 2 – 3 em nêu lại cách quy đồng MS.
- Cá nhân lên bảng, lớp làm nháp.
 ; 
- 10 : 5 = 2, chọn 10 là MS chung.
- Lớp làm nháp. Cá nhân lên bảng chữa.
 & 
- Cá nhân nêu yêu cầu BT.
- 3 tổ làm 3 cột, làm bài cá nhân.
- 3 em lên bảng chữa bài.
+
+; 
+
- Thảo luận nhóm 4(3’)
- Đại diện các nhóm nêu ý kiến, giải thích. Các nhóm khác nhận xét.
 vì 
 vì 
- 1 em nhắc lại các tính chất cơ bản của phân số
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ ĐỒNG NGHĨA
A- Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn.
- Vận dụng những hiểu biết đã có, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, đặt câu phân biệt từ đồng nghĩa.
B - Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn BT 1.
C – Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ :
III. Bài mới:
* GTB:
1. Nhận xét:
a) Bài tập 1: So sánh nghĩa của các từ in đậm.
- GV hỏi nghĩa của các từ in đậm?
- Kết luận: Nghĩa các từ trên giống nhau. Các từ có nghĩa giống nhau gọi là từ đồng nghĩa.
b) Bài tập 2: Thay những từ in đậm trên cho nhau rồi rút ra nhận xét.
- Những từ nào thay thế được cho nhau?
- Những từ nào không thay thế được cho nhau? Vì sao?
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
2. Ghi nhớ:(Tr.8)
- GV ghi bảng.
3. Luyện tập:
* BT 1: Xếp những từ in đậm thành từng nhóm đồng nghĩa.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
* BT 2: Tìm những từ đồng nghĩa với mỗi từ sau đây.
Đẹp, to lớn, học tập.
- GV nhận xét, đánh giá.
* BT 3: Đặt câu với một cặp từ đồng nghĩa em vừa tìm được ở BT 2.
- GV hướng dẫn theo M.
- GV nhận xét, đánh giá.
IV. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Hát tập thể.
- 1 em đọc BT 1.
- 1 em đọc các từ in đậm.
- HS giải nghĩa, so sánh.
a) Xây dựng – kiến thiết.
b) Vàng xuộm – vàng hoe – vàng lịm.
- 1em đọc yêu cầu BT 2.
- Thảo luận nhóm 2. Cá nhân nêu ý kiến, lớp nhận xét.
+ Xây dựng – kiến thiết có thể thay thế được cho nhau vì nghĩa của hai từ đó giống nhau hoàn toàn (Làm nên một công trình kiến trúc,...).
+ Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn.
Vàng xuộm : Màu vàng đậm (Lúa chín).
Vàng hoe : Vàng nhạt, tươi, ánh lên.
Vàng lịm: Màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt.
- 2 – 3 HS đọc ghi nhớ.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1HS đọc những từ in đậm.
- Thảo luận nhóm 2. Cá nhân nêu ý kiến, lớp nhận xét.
+ Nước nhà - non sông.
+ Hoàn cầu - năm châu.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm việc cá nhân vào nháp.
- Cá nhân đọc kết quả bài làm. Lớp nhận xét, sửa chữa, bổ sung.
+ Đẹp: Đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh xắn,...
+ To lớn: To đùng, to kềnh,...
+ Học tập: Học hành, học hỏi,...
- HS đọc yêu cầu của BT3.
- Lớp làm bài cá nhân ra nháp.
- Cá nhân nói tiếp nối những câu văn đã đặt. Lớp nhận xét, sửa chữa.
- 1 em nêu lại ghi nhớ bài học.
KỂ CHUYỆN
LÝ TỰ TRỌNG
A – Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS biết thuyết minh cho nội dung mỗi tranhbằng 1, 2 câu; kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện; bước đầu biết kết hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt.
- Hiểu ý nghĩa câu chyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Tập trung nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện.
- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện; nhận xét, đánh giá đúng lời kẻ của bạn.
B - Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho 6 tranh.
- Tranh minh hoạ cho câu chuyện.
C – Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ :
III. Bà ... p nhận xét
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Học sinh theo dõi
- Học sinh làm bài vào vở
 Bài giải:
a)2dam2 = 200m2 
 30 hm2 = 3000dam2
 3dam2 15m2 = 315m2 
 12hm2 5dam2=1205dam2
 200m2 = 2dam2
 760m2 = 7 dam2 60m2 
b)1m2 = dam2 1dam2 = hm2
3m2 = dam2 8dam2 = hm2
27m2 = dam2 15dam2 = hm2
- 1 học sinh nêu yêu cầu
- Học sinh làm nhanh vào nháp,1 em làm vào phiếu khổ to lên bảng chữa bài
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ ĐỒNG ÂM
A.Mục đích yêu cầu
-Hiểu thế nào là từ đồng âm.
-Nhận diện được một số từ đồng âm trong giao tiếp. Biết phân biệt được nghĩa của các từ đồng âm; đặt được câu để phân biệt từ đồng âm; bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẩu chuyện vui và qua các câu đố..
B.Đồ dùng dạy học 
- Phiếu học , bảng phụ
C. Các hoạt động dạy và học 
I. Hoạt động của thầy
I.Kiểm tra bài cũ:
HS đọc đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố
II.Bài mới:
*Giới thiệu bài.
*Nội dung:
+Phần nhận xét:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu bài 1,2.
- Cho HS làm việc cá nhân.
- Mời một số HS nêu kết quả bài làm
Các HS khác nhận xét.
- GV chốt lại: Hai từ câu ở 2 câu văn trên phát âm hoàn toàn giống nhau (đồng âm) song nghĩa rất khác nhau. Những từ như thế được gọi là từ đồng âm.
+Phần ghi nhớ:
- Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ, HS khác đọc thầm.
- Mời một số HS nhắc lại ND ghi nhớ (không nhìn sách).
+Luyện tập:
Hoạt động của trò
1- 2 học sinh đọc
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập
-HS làm bài cá nhân
-HS nêu kết quả:
+Câu (cá): bắt cá, tôm,bằng móc sắt nhỏ (thường có mồi)
+Câu (văn): đơn vị của lời nói diễn đạt một ý trọn vẹn
HS đọc.
-HS đọc thuộc.
Bài tập 1
 -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2:
Cho HS làm vào vở rồi chữa bài.
Bài tập 3: 
- GV nhận xét, bổ sung.
Bài tập 4:
Cho HS thi giải câu đố nhanh.
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng
III. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài
- Nhận xét chung giờ học.
-Nhắc HS về nhà ôn và chuẩn bị bài
 - Học sinh nêu yêu cầu bài tập
- Học sinh làm bài vào vở
- 1 học sinh lên bảng trình bày
Lời giải:
-Đồng trong cánh đồng: Khoảng đất rộng và bằng phẳng; Đồng trong tượng đồng: Kim loại có màu đỏ. Đồng trong một nghìn đồng:Đơn vị tiền Việt Nam.
-Đá trong hòn đá: Chất rắn tạo nên vỏ trái đất kết thành từng tảng, từng hòn. Đá trong bóng đá: Đưa chân nhanh và hất mạnh bóng...
-Ba trong ba và má: Bố ( cha, thầy). Ba trong ba tuổi: Số tiếp theo trong số 2
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập
- Học sinh làm bài cá nhân vào vở
- 1 học sinh lên bảng làm bài 
- Lớp nhận xét ( Lưu ý cho học sinh khi đặt câu phải lưu ý sử dụng cặp từ đồng âm nhưng khác nghĩa)
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh trả lời miệng
*Lời giải: Nam nhầm lẫn giữa từ tiêu trong cụm từ tiền tiêu(tiền để chi tiêu)với tiếng tiêu trong tiền tiêu (vị trí quan trọng, nơi có bố trí canh gác ở phía trước
- Lớp nhận xét
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập và câu đố
- Học sinh trả lời cá nhân
*Lời giải: a) Con chó thui.
 b) Cây hoa súng và khẩu súng.
CHÍNH TẢ( NGHE VIẾT)
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
A. Mục đích yêu cầu:
-Nghe viết đúng một đoạn văn trong bài “Một chuyên gia máy xúc”
-Nắm được cách đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi.
-Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở.
B. Đồ dùng dạỵ hoc
-Bảng lớp kẻ mô hình cấu tạo vần.
III/ Các hoạt động dạy- hoc:
Hoạt động của thầy
I.Kiểm tra bài cũ:
-Học sinh chép các tiếng tiến, biển, bìa, mía vào mô hình vần; sau đó, nêu quy tắc đánh dấu thanh trong từng tiếng.
II. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướngdẫn học sinh nghe -viết
-GVđọc bài.
-Em hãy tìm những từ ngữ miêu tả dáng vẻ của anh A- lếch- xây?
-Cho HS đọc thầm lại bài.
-GV đọc những từ khó: ngoại quốc, buồng máy, tham quan, chất phác, 
-GV đọc.
-GV đọc lại toàn bài.
-GV thu và chấm 7- 10 bài.
-GV nhận xét chung.
Hoạt động của trò
-HS theo dõi SGK.
-Mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng, bộ quần áo xanh màu công nhân, thân hình chắc và khoẻ,
-HS đọc thầm bài.
-HS viết ra nháp- 1 học sinh lên bảng viết
-HS viết bài.
-HS soát lại bài.
-HS đổi vở soát lỗi.
c. Hướng dẫn HS làm BT chính tả:
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS viết vào vở những tiếng có chứa ua, uô.
-Hãy giải thích quy tắc đánh dấu thanh trong mỗi tiếng em vừa tìm được?
*Bài tập 3:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS trao đổi theo nhóm 2.
- Mời 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 câu thành ngữ mà các em vừa hoàn thành.
- GV giúp HS hiểu nghĩa các câu thành ngữ trên.
III. Củng cố – dặn dò:
- Nêu lại những điều cần ghi nhớ vừa học
- GV nhận xét giờ học 
- Nhắc HS về nhà luyện viết thêm. 
- Học sinh đọc yêu cầu
-Các tiếng có chứa ua: của, múa
-Các tiếng có chứa uô: cuốn, cuộc, buôn, muôn.
-Trong các tiếng có ua (tiếng không có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính ua – chữ u.
-Trong các tiếng có uô( tiếng có âm cuối ): dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính uô - chữ ô.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
-HS nối tiếp đọc.
-HS giải nghĩa các câu thành ngữ trên.
Thứ sáu ngày 30 tháng 9 năm 2011
TOÁN
MI-LI-MÉT VUÔNG. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
A. Mục tiêu:
Giúp HS: 
-Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi – li – mét vuông. Quan hệ của mi – li – mét vuông với xăng ti mét vuông.
-Biết tên gọi , ký hiệu, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích.
-Biết chuyển đổi các số đo diện tích từ đơn vị này sang đơn vị khác.
B. Đồ dùng dạy học.
-Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1cm như trong phần a(SGK) phóng to.
-Một bảng có kẻ sẵn các dòng, các cột như trong phần b.
- Thước mét
C.Các hoạt dộng dạy học. 
Hoạt động của thầy
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra:
Giáo viên hỏi để học sinh trả lời về mối quan hệ giữa dam2với m2, hm2 với dam2 với m2
III. Bài mới
* Giới thiệu bài
* Nội dung
+Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi- li mét vuông.
-Các em đã được học đơn vị đo diện tích nào?
- Để đo diện tích rất bé người ta còn 
dùng đơn vị mi-li-mét vuông.
-Mi-li-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài bao nhiêu?
- Yêu cầu học sinh nêu cách đọc và cách viết mi – li – mét vuông
-GV cho HS quan sát hình vuông đã chuẩn bị .
+ Một xăng ti mét vuông bằng bao nhiêu mi-li- mét vuông?
+ Một mi-li-mét vuông bằng một phần bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
+Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích.
-Để đo diện tích thông thường người ta hay sử dụng đơn vị nào?
-Những đơn vị đo diện tích nào bé hơn m2?
 - Những đơn vị đo diện tích nào lớn hơn m2?
-Cho HS nêu mối quan hệ giữa mỗi đơn vị với đơn vị kế tiếp nó rồi điền tiếp vào bảng kẻ sẵn để cuối cùng có bảng đơn vị đo diện tích.
-Em có nhận xét gì về mối quan giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề?
- Cho HS đọc lại bảng đo diện tích. 
 Thực hành.
 Bài 1( 28)
-Cho HS làm bài rồi chữa bài.
Bài giải:
 a)5cm2 = 500mm2 12km2 = 1200hm2 
 1hm2 = 10 000m2 7hm2 = 70 000m2
 b)800mm2= 8cm2 12000 hm2= 120km2
 150cm2 = 1dm2 50cm
- Củng cố cách đọc và cách viết đơn vị đo diện tích mm2
Bài 2:( 28)
-Cho HS làm bài vào nháp
-Gọi HS chữa bài
-GV nhận xét, chốt kết quả đúng:
1mm2 =cm2 1dm2 = cm2
8mm2 = cm2 7dm2 = m2
29mm2 = cm2 34dm2 = m2
- Giáo viên nhận xét, chữa bài- củng cố cách chuyển đổi 1 số đơn vị đo diện tích
Bài 3:(28) Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm
 -Cho HS làm bài vào vở
-Chấm bài nhận xét
IV. Củng cố - Dặn dò:
Hệ thống bài
Nhận xét giờ học
Dặn học sinh về nhà học thuộc bảng đơn vị dô diện tích
Hoạt động của trò
 Hát, sĩ số
-km2, hm2, dam2, m2, dm2, cm2
- Có cạnh 1mm.
HS nêu cách đọc và viết mi-li-mét vuông.
1cm2 = 100mm2
1mm2 = cm2
-Sử dụng đơn vị mét vuông.
-Những ĐV bé hơn m2, dm2, cm2, mm2
-Những ĐV lớn hơn m2: km2, hm2, dam2.
- Đơn vị lớn bằng 100 lần đơn vị bé.
- Đơn vị bé bằng đơn vị lớn.
-HS nối tiếp nhau đọc bảng đơn vị đo diên tích
- Học sinh tiếp nối nhau đọc các đơn vị đo diện tích ở phần a 
- 1 học sinh lên bảng viết các đơn vị đo diện tích ở phần b
- Lớp cùng giáo viên nhận xét, chữa
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập
- Học sinh làm bài ra nháp
- 1 HS trung bình lên bảng chữa phần a cột 1, 1 HS khá giỏi chữa phần a cột 2
 - Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài vào nháp 
 -3 HS lên bảng điền
-HS suy nghĩ, làm bài vào vở
TẬP LÀM VĂN : TRẢ BÀI
( Vở soạn riêng)
ĐẠO ĐỨC.
CÓ CHÍ THÌ NÊN (TIẾT 1)
A. Mục tiêu:
Học xong bài này HS biết:
-Trong cuộc sống, con người thường phải đối mặt với những khó khăn thử thách.Nhưng nếu có ý chí, có quuyết tâm và tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy, thì sẽ có thể vượt qua được khó khăn để vươn lên trong cuộc sống.
-Xác định được những thuận lợi, khó khăn của mình; biết đề ra kế hoạch vượt khó khăn của bản thân.
-Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những người có ích cho gia đình, xã hội.
B Đồ dùng dạy học:
-Thẻ màu dùng cho hoạt động 3.
C. Các hoạt động dạy – học: ( Tiết 1)
Hoạt động của thầy
I.Kiểm tra bài cũ: Không
II.Bài mới:
a. Hoạt động 1:
 HS tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt khó Trần Bảo Đồng.
*Mục tiêu: HS biết được hoàn cảnh và những biểu hiện vượt khó của Trần Bảo Đồng.
*Cách tiến hành:
-Cho HS đọc thông tin về Trần Bảo Đồng.
-Cho HS thảo luận cả lớp theo câu hỏi 1,2,3 ( SGK )
-GV kết luận: ( SGV- tr. 23 )
b. Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
*Mục tiêu: HS chọn được cách giải quyết tích cực nhất, thể hiện ý chí vượt lên khó khăn trong các tình huống.
*Cách tiến hành:
-GVchia lớp thành 4 nhóm và giao việc:
-Tình huống 1: Đang học lớp 5, một tai nạn bất ngờ cướp đi của Khôi đôi chân khiến em không thể đi lại được. Trong hoàn cảnh đó, Khôi có thể sẽ như thế nào?
-Tình huống 2:Nhà Thiên rất nghèo.Vừa qua lại bị lũ lụt cuốn trôi hết nhà cửa, đồ đạc. Theo em, trong hoàn cảnh đó, Thiên có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học?
+Nhóm 1, 2, 3: thảo luận tình huống1.
+Nhóm 4,5,6 : thảo luận tình huống 2.
- Cho HS thảo luận.
-Mời đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV kết luận: ( SGV- tr. 24 )
c.Hoạt động 3: Làm BT 1-2, SGK.
*Mục tiêu: HS phân biệt được những biểu hiện của ý chí vượt khó và những ý kiến phù hợp với nội dung bài học.
*Cách tiến hành:
-GV lần lượt nêu từng trường hợp
GV khen những em biết đánh giá đúngvà kết luận ( SGV )
-Cho HS đọc phần ghi nhớ.
III. Củng cố – dặn dò:
- Hệ thống bài
- Nhận xét chung giờ học.
- Dặn HS vận dụng vào cuộc sống.
Hoạt động của trò
-HS trao đổi thảo luận .
- Học sinh thảo luận theo nhóm 4
- Một số nhóm lên trình bày
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
 HS giơ thẻ màu để thể hiện sự đánh giá của mình bằng màu thẻ theo quy ước
- HS đọc ghi nhớ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an cac mon l5.doc