I/ Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
-Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. Đọc số thập phân.
-So sánh số đo dộ dài viết dưới một số dạng khác nhau.
-Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị hoặc tỉ số
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tuần 10 Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2011 Toán TiÕt 46: LUYỆN TẬPchung I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: -Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. Đọc số thập phân. -So sánh số đo dộ dài viết dưới một số dạng khác nhau. -Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị hoặc tỉ số II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-æn ®Þnh 2-Kiểm tra: - Nêu cách đọc viết số thập phân? 3-Bài mới: a - Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b – Luyện tập: *Bài tập 1 (48): Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân, rồi đọc các số thập phân đó. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. *Bài tập 2 (49): Trong các số đo độ dài dưới đây, những số nào bằng 11,02km? -Mời 1 HS đọc đề bài. -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 1 HS nêu kết quả. -HS khác nhận xét. -GV nhận xét, cho điểm. *Bài tập 3 (49): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm ra nháp. -Chữa bài. *Bài tập 4 (49): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. -Cho HS làm vào vở. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. 4-Củng cố: -Cách chuyển phân số thập phân thành số thập phân. -GV nhận xét giờ học. 5-Dặn dò: -Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai phân số -1 HS nêu yêu cầu. -HS nêu cách làm. -HS làm vào bảng con. *Kết quả:a/12,7; b/0,65; c/ 2,005; d/0,008 -1 HS đọc đề bài. -HS làm vào nháp. -1 HS nêu kết quả. *Kết quả: Ta có: 11,020km = 11,02km 11km 20m = 11,02km 11020m = 11,02km Như vậy, các số đo độ dài nêu ở phần b, c, d đều bằng 11,02km. -1 HS nêu yêu cầu. -HS làm ra nháp. *Kết quả: 4,85m 7,2km2 -1 HS đọc yêu cầu. - HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. Bài giải: *Cách 1: Giá tiền mỗi bộ đồ dùng học toán là: 180 000 : 12 = 15 000 (đồng) Số tiền mua 36 hộp đồ dùng học toán là: 15 000 x 36 = 540 000 (đồng) Đáp số: 540 000 đồng. *Cách 2: 36 hộp gấp 12 hộp số lần là: 36 : 12 = 3 (lần) Số tiền mua 36 hộp đồ dùng học toán là: 180 000 x 3 = 540 000 (đồng) Đáp số: 540 000 đồng. Tập đọc TiÕt 19: ÔN TẬP vµ kiÓm tra GIỮA KÌ I(Tiết 1) I/ Mục tiêu: Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu( HS trả lời1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc). Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học trong 9 tuần đầu của sách tiếng việt 5, tập 1( phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ/ phút; Biết ngừng nghỉ sau dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật). * GDKNS: Rèn kĩ năng lập bảng thống kê. Thuyết trình kết quả tự tin. II/ Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần học, để HS bốc thăm. Phiếu giao việc cho bài tập 2. III/ Các hoạt động dạy học: 1-æn ®Þnh 2- KiÓm tra bµi cò 3- Bµi míi a- Giới thiệu bài: -Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 1. b- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (10HS) -Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút). -HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. -GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. -GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. * Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV phát phiếu thảo luận. -Cho HS thảo luận nhóm 4. -Mời đại diện nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. -Mời 2 HS đọc lại . - HS thảo luận nhóm theo ND phiếu học tập. -Đai diện nhóm trình bày. * Bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9: Chủ điểm Tên bài Tác giả Nội dung Việt Nam tổ quốc em Sắc màu em yêu Phạm Đình Ân Em yêu tất cả các sắc màu gắn với cảnh vật, con người trên đất nước Việt Nam. Cánh chim hoà bình Bài ca về trái đất Định Hải Trái đất thật đẹp, chúng ta cần giữ gìn trái đất bình yên, không có chiến tranh. Ê-mi-li con .. Tố Hữu Chú mo-ri-xơn đã tự thiêu trước Bộ Quốc phòng Mĩ để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. Con người với thiên nhiên Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sôngĐà Quang Huy Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh cô gái Nga chơi đàn trên công trường thuỷ điện sông Đà vào một đêm trăng đẹp. Trước cổng trời Nguyễn Đình ảnh Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của một vùng cao. 4-Củng cố -GV nhận xét giờ học. 5-Dặn dò: -Dặn HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọ Đạo đức TiÕt 10: TÌNH BẠN (TIẾT 2) I/ Mục tiêu: Học song bài này, HS biết: -Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè. -Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày. -Thân ái, đoàn kết với bạn bè. *GDKNS: -Kĩ năng tư duy phê phán( biết phê bình, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với bạn bè) -Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các t/ huống có liên quan đến bạn bè. - KN giao tiếp, ứng xử vứi bạn bè trong học tập, vui chơi và trong c/ sống. -Kĩ năng thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với bạn bè. II/ Đồ dùng dạy học: -Bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời: Mộng Lân III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.æn ®Þnh 2. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 5. 3. Bài mới: a- Giới thiệu bài. GV bắt nhịp cho HS hát bài Lớp chúng ta kết đoàn. b- Hoạt động 1: Đóng vai (bài tập1, SGK) -GV chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ: +Nhóm 1: tình huống bạn vứt rác không đúng nơi quy định. +Nhóm 2: tình huống bạn quay cóp trong giờ kiểm tra. +Nhóm 3: tình huống bạn làm việc riêng trong giờ học. +Nhóm 4: tình huống bạn ăn quà vặt. -Cho các nhóm thảo luận để đóng vai theo các tình huống trên. -Mời các nhóm lên đóng vai. -Vì sao em lại ứng xử như vậy khi thấy bạn làm điều sai? Em có sợ bạn giận khi khuyên ngăn bạn không? -Em nghĩ gì khi bạn khuyên ngăn không cho em làm điều sai trái? Em có giận, có trách bạn không? -Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong khi đóng vai của các nhóm? Cách ứng xử nào là phù hợp (hoặc chưa phù hợp)? Vì sao? -GV kết luận: c-Hoạt động 2: Tự liên hệ -Cho HS tự liên hệ, sau đó trao đổi với bạn ngồi cạnh. -Mời một số HS trình bày trước lớp -GV khen HS và kết luận: Tình bạn đẹp không phải tự nhiên đã có mà mỗi người chúng ta cần phải cố gắng vun đắp, giữ gìn. 4-Củng cố: HS hát, kể chuyện, đọc thơ, đọc ca dao, tục ngữ về chủ đề Tình bạn đẹp. -Cho HS đọc, kể, háttrong nhóm. -Mời Đại diện các nhóm trình bày. -GV giới thiệu thêm cho HS một số câu chuyện, bài hát, bài thơ -§äc l¹i ghi nhí 5- DÆn dß: -NhËn xÐt tiÕt häc - Dặn học sinh thân ái, đoàn kết với bạn bè. -HS chú ý lắng nghe. -HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. - Các nhóm lần lượt lên đóng vai. -Thảo luận cả lớp theo các câu hỏi. Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2011 Toán TiÕt 42: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I ( Theo ®Ò cña tæ ) Chính tả TiÕt 10: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I ĐỌC – HIỂU, LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( Theo ®Ò cña tæ ) Luyện từ và câu TiÕt 19: KiÓm tra GIỮA HỌC KÌ I chÝnh t¶ - tËp lµm v¨n ( Theo ®Ò cña tæ ) Thứ tư ngày 9 tháng 11 năm 2011 Toán TiÕt 48: CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Biết thực hiện phép cộng hai số thập phân. -Biết giải bài toán với phép cộng các số thập phân II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-æn ®Þnh 2-Kiểm tra: VBT của HS ở nhà 3-Bài mới: a- Giới thiệu bài: b-Kiến thức: *) Ví dụ 1: -GV nêu ví dụ: 1,84 + 2,45 = ? (m) -Cho HS đổi các đơn vị ra cm sau đó thực hiện phép cộng. -GV hướng dẫn HS thực hiện phép cộng hai số thập phân: Đặt tính rồi tính. 1,84 2,45 4,29 (m) -Cho HS nêu lại cách cộng hai số thập phân 1,84 và 2,45. *) Ví dụ 2: -GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào bảng con. -GV nhận xét, ghi bảng. -Cho 2-3 HS nêu lại cách làm. c) Nhận xét: -Muốn cộng hai số thập phân ta làm thế nào? -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét. c-Luyện tập: *Bài tập 1 (50): Tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. *Bài tập 2 (50): Đặt tính rồi tính. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Chữa bài. *Bài tập 3 (50): -Mời 1 HS đọc đề bài. -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. -Cho HS làm vào vở. -Mời HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và giáo viên nhận xét 4-Củng cố: HS nêu lại cách cộng hai số thập phân 5-Dặn dò: GV nhận xét giờ học -HS đổi ra đơn vị cm sau đó thực hiện phép cộng ra nháp. -HS nêu. -HS thực hiện đặt tính rồi tính: 15,9 8,75 24,65 -HS nêu. -HS đọc phần nhận xét: SGK-Tr.50 1 HS nêu yêu cầu. HS làm vào bảng con HS nêu cách làm. *Kết quả: a) 82,5 b) 23,44 c) 324,99 d) 1,863 1 HS nêu yêu cầu. Chữa bài. HS làm vào nháp. HS nêu cách làm. *Kết quả: 17,4 44,57 93,018 1 HS đọc đề bài. HS làm vào vở. HS lên bảng chữa bài. *Bài giải: Tiến cân nặng là: 32,6 + 4,8 = 37,4 ( kg ) Đáp số: 37,4 kg TËp ®äc TiÕt 20:«n tËp vµ kiÓm tra gi÷a häc k× I(Tiết 2) I/ Mục tiêu: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL. Nghe viết đúng đoạn văn Nỗi niềm giữ nước giữ rừng II/ Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL ( như tiết 1). III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-æn ®Þnh 2-KiÓm tra đọc - Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng( khoảng 10HS): -GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. -GV cho điểm -HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. 3-Nghe-viết chính tả bài: Nỗi niềm giữ nước giữ rừng - GV Đọc bài. - Cho HS đọc thầm lại bài. -Cho HS hiểu nghĩa các từ : cầm trịch, canh cánh, cơ man - Nêu nội dung đoạn văn? - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: cầm trịch, canh cánh, cơ man đỏ lừ, ngược - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. -GV nhận xét chung, 4 -Củng cố GV nhận xét giờ học tiết học. 5-Dặn dò:Dặn những HS chưa kiểm tra tâp đọc , HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp đọc. -Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút). -HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu - HS theo dõi SGK. -Thể hiện nỗi niềm trăn trở, băn khoăn về trác ... i mới: a- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học b-Luyện tập: *Bài tập 1 (50): Tính rồi so sánh giá trị của a + b và b + a: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào bảng con. GV ghi kết quả lên bảng lớp. -Cho HS so sánh giá trị của 2 biểu thức a + b và b + a sau đó rút ra nhận xét *Bài tập 2 (50): Thực hiện phép cộng rồi dùng tính chất giao hoán để thử lại: -Mời 1 HS đọc đề bài. -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 3 HS lên chữa bài. -HS khác nhận xét. -GV nhận xét, cho điểm. *Bài tập 3 (43): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. -Cho HS làm ra nháp. -Chữa bài. *Bài 4: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. -Cho HS làm vào vở. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. 4-Củng cố -Nhắc lại cách cộng hai số thập phân? -Nêu tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân. 5-Dặn dò: -GV nhận xét giờ học. - Ghi nhớ cách cộng hai số thập phân -HS làm vào bảng con. -Nhận xét: Phép cộng các số thập phân có tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. a + b = b + a -1 HS đọc đề bài. -HS làm vào nháp. -HS khác nhận xét. -3 HS lên chữa bài. *Kết quả: 13,26 b/70,05 c/ 0,15 1 HS nêu yêu cầu. -Chữa bài. HS làm ra nháp. *Bài giải: Chiều dài hình chữ nhật là: 16,34 + 8,32 = 24,66 (m) Chu vi hình chữ nhật là: 24,66 + 16,34) x 2 = 82 (m) Đáp số: 82m *Bài giải: Số mét vải cửa hàng đã bán trong hai tuần lễ: 314,78 + 525,22 = 840 (m) Tổng số ngày trong hai tuần lễ là: 7 x 2 = 14 (ngày) TB mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là: 840 : 14 = 60 (m) Đáp số: 60m Tập làm văn TiÕt 19: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I(Tiết 3) I/ Mục tiêu: -Ôn lại các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 3 chủ điểm nhằm trau dồi kĩ năng cảm thụ văn học. II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. æn ®Þnh 2. kiÓm tra bµi cò 3. bµi míi: a-Giới thiệu bài: -GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b-Bài tập 2: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Từ tuần 1 đến giờ các em đã được học những bài tập đọc nào là văn miêu tả? -GV ghi lên bảng tên 4 bài văn: +Quang cảnh làng mạc ngày mùa. +Một chuyên gia máy xúc. +Kì diệu rừng xanh. +Đất Cà Mau. -Cho HS làm việc cá nhân theo gợi ý: +Mỗi em chọn và đọc ít nhất một bài văn. +Ghi lại những chi tiết em thích nhất trong bài, giải thích tại sao em thích. -GV khuyến khích HS nói nhiều hơn một chi tiết, đọc nhiều hơn một bài văn. -Cho HS nối tiếp nhau nói chi tiết mình thích trong mỗi bài văn, giải thích lý do tại sao mình thích -Cả lớp và GV nhận xét, khen ngợi những HS tìm được chi tiết hay , giải thích được lý do mình thích. 4-Củng cố:- GV tổng kết bài 5-Dặn dò: GV nhận xét giờ học và dặn HS: -Mỗi em tự ôn lại từ ngữ đã học trong các chủ điểm để chuẩn bị cho tiết học sau. -Các tổ chuẩn bị trang phục đơn giản để diễn 1 trong 2 đoạn của vở kịch Lòng d©n -HS đọc. -HS suy nghĩ và trả lời. -HS làm việc cá nhân theo hướng dẫn của GV. -HS nối tiếp nhau trình bày. -HS khác nhận xét. Luyện từ và câu TiÕt 20: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 4) I/ Mục tiêu: -Hệ thống hoá vốn từ ngữ (danh từ, động từ, tính từ,thành ngữ, tục ngữ) gắn với các chủ điểm đã học trong 9 tuần đầu lớp 5. -Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa gắn với các chủ điểm. II/ Đồ dùng dạy học:-Bút dạ, bảng nhóm. III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-æn ®Þnh 2- Kiểm tra: 3- Nội dung: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài tập -HS suy nghĩ, làm việc theo nhóm 4 -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. -Cho 1-2 HS đọc toàn bộ các từ ngữ vừa tìm được 2-Bài tập 2: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài tập -GV cho HS thi làm việc theo nhóm 7 vào bảng nhóm -Đại diện nhóm mang bảng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. -Cả lớp và GV nhận xét-GV,KLnhómthắng cuộc. *Ví dụ về lời giải: VN-Tổ quốc em Cánh chim hoà bình Con người với thiên nhiên Danh từ Tổ quốc, đất nước,giang sơn, Hoà bình, trái đất, mặt đất, Bầu trời, biển cả, sông ngòi, Động từ, tính từ Bảo vệ, giữ gìn, xây dựng, vẻvang, Hợp tác, bình yên, thanh bình, tựdo, Bao la, vời vợi, mênh mông, bát ngát, Thành ngữ, Tục ngữ. Quê cha đất tổ, non xanh nước biếc,... Bốn biển một nhà, chia ngọt sẻ bùi, Lên thác xuống ghềnh, cày sâu cuốc bẫm, *Lời giải: Bảo vệ Bình yên Đoàn kết Bạn bè Mênh mông Từ đồng nghĩa Giữ gìn, gìn giữ Bình yên, bình an, thanh bình, Kết đoàn, liên kết, Bạn hữu, bầu bạn, bè bạn, Bao la, bát ngát, mênh mang, Từ trái nghĩa Phá hoại tàn phá, phá phách, Bất ổn, náo động, náo loạn, Chia rẽ phân tán, mâu thuẫn Kẻ thù, kẻ địch Chật chội, chật hẹp,hạn hẹp, 4.Củng cố: GV tổng kết bài 5.Dặn dò: GV nhận xét giờ học và dặn HS: -Mỗi em về tự ôn lại từ ngữ đã học trong các chủ điểm. Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2011 Toán TiÕt 50: TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Biết tính tổng nhiều số thập phân. -Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân và biết vận dụng các tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-æn ®Þnh 2-Kiểm tra bài cũ: Nêu cách cộng hai số thập phân? 3-Bài mới: a-Giới thiệu bài: b-Kiến thức: Ví dụ 1: GV nêu ví dụ: Ta phải tính: 27,5 + 36,75 + 14,5 = ? ( l ) -GV hướng dẫn HS thực hiện phép cộng tương tự như cộng hai số thập phân: Đặt tính rồi tính. 27,5 + 36,75 14,5 78,75 -Cho HS nêu cách tính tổng nhiều số thập phân. b) Ví dụ 2: -GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào nháp. -Mời một HS lên bảng làm. -Cả lớp và GV nhận xét. -Cho 2-3 HS nêu lại cách tính tổng nhiều STP c-Luyện tập: *Bài tập 1 (51): Tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. *Bài tập 2 (52): Tính rồi so sánh giá trị của (a + b) + c và a + (b + c). -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Chữa bài. Cho HS rút ra T/ C kết hợp của phép cộng các số thập phân. *Bài tập 3 (52): Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính: -Mời 1 HS đọc đề bài. -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. -Cho HS làm vào vở. -Mời 4 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và giáo viên nhận xét. 4-Củng cố: -Nh¾c l¹i néi dung bµi 5-Dặn dò: - Ghi nhớ tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân - GV nhận xét giờ học -HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. -Để tính tổng nhiều số thập phân ta làm tương tự như tính tổng hai số thập phân. *Bài giải: Chu vi của hình tam giác là: 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm) Đáp số: 24,95 dm 1 HS nêu yêu cầu. HS làm vào bảng con. HS nêu cách làm. *Kết quả: 28,87; b)76,76; c)60,14; d)1,64 -HS làm bài và tự rút ra nhận xét: (a + b) + c = a + (b + c) *Ví dụ về lời giải: 12,7 + 5,89 + 1,3 = (12,7 + 1,3) + 5,89 = 14 + 5,89 = 19,89 ( Các phần còn lại HS tự làm tương tự) 1 HS đọc đề bài. HS làm vào vở. 4 HS lên bảng chữa bài. TËp lµm v¨n TiÕt 20: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I(Tiết 5) I- Mục tiêu: -Nắm được tính cách của từng nhân vật trong vở kịch Lòng dân; phân vai, diễn lại sinh động1 trong 2 đoạn kịch, thể hiện đúng tính cách các nhân vật. II/ Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng(như tiết 1). Một số đoạ cụ đơn giản để HS diễn vở kịch Lòng dân. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-æn ®Þnh 2- KiÓm tra bµi cò: 3- D¹y bµi míi a- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b-Bài tập 2: *Yêu cầu 1: Nêu tính cách của một số nhân vật trong vở kịch Lòng dân? -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài tập -HS suy nghĩ, làm việc theo nhóm 4 -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Yêu cầu 2: đóng vai diễn 1 trong 2 đoạn kịch. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài tập. -GV cho HS thảo luận nhóm 7: +Phân vai. +Chuẩn bị lời thoại. +Chuẩn bị trang phục, diễn xuất. -Mời các nhóm lên diễn -Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm diễn kịch giỏi nhất, diễn viên gỏi nhất. 4-Củng cố: -GV nhận xét giờ học, tuyên dương những nhóm diễn kịch giỏi. 5-Dặn dò: -Dặn HS về tích cực ôn tập. *Nhân vật và tính cách một số nhân vật: Nhân vật Tính cách Dì Năm Bình tĩnh, nhanh trí, khôn khéo, dũng cảm, bảo vệ cán bộ. An Thông minh, nhanh trí, biết làm cho kẻ địch không nghi ngờ. Chú cán bộ Bình tĩnh, tin tưởng vào lòng dân. Lính Hống hách. Cai Xảo quyệt, vòi vĩnh. -HS đọc yêu cầu. -HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. -Các nhóm lên diễn kịch. Kể chuyện Tiết 10 : ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I(Tiết 6) I/ Mục tiêu: -Tiếp tục ôn luyện về nghĩa của từ. -Biết vận dụng kiến thức đã học về nghĩa của từ để giải các bài tập nhằm trau dồi kĩ năng dùng từ, đặt câu và mở rộng vốn từ. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-«n ®Þnh 2-KiÓm tra bµi cò 3- D¹y bµi míi: a-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b-Hướng dẫn giải bài tập: *Bài tập 1 (97): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV phát phiếu thảo luận. -Cho HS trao đổi nhóm 2. -Mời một số học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (97): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -HS suy nghĩ, làm việc cá nhân. -Mời 5 HS chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. -Cho HS thi đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ. *Bài tập 4 (98): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Truyền tin” để tìm các từ ngữ miêu tả +GV chỉ định 1 HS tìm từ, đọc to nếu đúng thì HS đó được -GV phát phiếu thảo luận. -Cho HS trao đổi nhóm 2. -Mời một số học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. 4- Củng cố 5- Dặn dò: GV nhận xét tiết học: 1 HS nêu yêu cầu. -HS trao đổi nhóm 2. Câu Từ dùng không c.xác Thay bằng từ Hoàng bê chén nước bảo ông uống bê, bảo bưng mời Ông vò đầu Hoàng vò xoa Cháu vừa thực hành xong bài tập rồi ông ạ! thực hành làm *Lời giải: No, chết; bại; đậu; đẹp: *Ví dụ về lời giải: a)Làm đau bằng cách dùng tay hoặc roi gậyđập vào cơ thể: Bố Em không bao giờ đánh con. Đánh bạn là không tốt. b) Dùng tay làm cho phát ra tiếng nhạc hoặc âm thanh: Lan đánh đàn rất hay. Hùng đánh trống rất cừ. c) Làm cho bề mặt sạch hoặc đẹp ra bằng xát, xoa: Mẹ đánh xoong, nồi sạch bong. Em thường đánh ấm chén giúp mẹ.
Tài liệu đính kèm: