I. Mục tiêu.
- Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về viết đoạn đối thoại.
- Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị :
Nội dung ôn tập.
III.Hoạt động dạy học :
Tuần 26- chiều Thứ năm ngày 7 tháng 3 năm 2013 Tiếng việt: Thực hành- LUYỆN TẬP VỀ VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI. I. Mục tiêu. - Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về viết đoạn đối thoại. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn tả người? 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - Cho HS làm bài tập, chữa bài - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: Em hãy chuyển đoạn văn sau thành một đoạn đối thoại : Bố cho Giang một quyển vở mới. Giữa trang bìa là một chiếc nhãn vở trang trí rất đẹp. Giang lấy bút nắn nót viết tên trường, tên lớp, họ và tên em vào nhãn vở. Bố nhìn những dòng chữ ngay ngắn, khen con gái đã tự viết được nhãn vở. Bài tập 2 : Cho tình huống: Bố (hoặc mẹ) em đi công tác xa. Bố (mẹ) gọi điện về. Em là người nhận điện thoại. Hãy ghi lại nội dung cuộc điện thoại bằng một đoạn văn hội thoại. Luyện thêm: Hs làm bài tiết 1 vở thực hành Chữa bài. Nhận xét, ghi điểm 4 Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài sau. - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Ví dụ: - Giang ơi! Bố mua cho con một cuốn vở mới đây này. Giang giơ hai tay cầm cuốn vở bố đưa : - Con cảm ơn bố! - Con tự viết nhãn vở hay bố viết giúp con? - Dạ! Con tự viết được bố ạ! Giang nắn nót viết tên trường, tên lớp, họ và tên của mình vào nhãn vở. Nhìn những dòng chữ ngay ngắn Giang viết, bố khen: - Con gái bố giỏi quá! Ví dụ: Reng! Reng! Reng! - Minh: A lô! Bố đấy ạ! Dạ! Con là Minh đây bố. - Bố Minh: Minh hả con? Con có khỏe không? Mẹ và em thế nào? - Minh: Cả nhà đều khỏe bố ạ! Chúng con nhớ bố lắm! - Bố Minh : Ở nhà con nhớ nghe lời mẹ, chăm ngoan con nhé! Bố về sẽ có quà cho hai anh em con. - Minh: Dạ! Vâng ạ! - Bố Minh: Mẹ có nhà không con? Cho bố gặp mẹ một chút! - Minh: Mẹ có nhà bố ạ! Mẹ ơi! Mời mẹ lên nghe điện thoại của bố! - HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau. Toán: Thực hành LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu. - Củng cố về cộng, trừ và nhân số đo thời gian. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng: a) phút = ...giây. A. 165 B. 185. C. 275 D. 234 b) 4 giờ 25 phút 5 = ...giờ ... phút A. 21 giờ 25 phút B. 21 giờ 5 phút C. 22 giờ 25 phút D. 22 giờ 5 phút Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) giờ = ...phút ; 1giờ = ...phút b) phút = ...giây; 2ngày = ...giờ Bài tập3: Thứ ba hàng tuần Hà có 4 tiết ở lớp, mỗi tiết 40 phút. Hỏi thứ ba hàng tuần Hà học ở trường bao nhiêu thời gian? Bài tập4: (HSKG) Lan đi ngủ lúc 9 giờ 30 phút tối và dậy lúc 5 giờ 30 phút sáng. Hỏi mỗi đêm Lan ngủ bao nhiêu lâu? 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Lời giải : a) Khoanh vào A b) Khoanh vào D Lời giải: a) giờ = 24 phút ; 1giờ = 105phút b) phút = 50 giây; 2ngày = 54giờ Lời giải: Thứ ba hàng tuần Hà học ở trường số thời gian là: 40 phút 5 = 200 ( phút) = 2 gờ 40 phút. Đáp số: 2 gờ 40 phút. Lời giải: Thời gian Lan ngủ từ tối đến lúc nửa đêm là: 12 giờ - 9 giờ 30 phút = 2 giờ 30 phút. Thời gian Lan ngủ mỗi đêm là: 2 giờ 30 phút + 5 giờ 30 phút = 7 giờ 60 phút = 8 giờ. Đáp số: 8 giờ. - HS chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 8 tháng 3 năm 2013 Tiếng việt: Thực hành - LUYỆN TẬP VỀ VỐN TỪ TRUYỀN THỐNG. I.Mục tiêu : - Củng cố cho HS những kiến thức về chủ đề Truyền thống. - Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - Cho HS làm bài tập, lên chữa bài - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Nối từ truyền thống ở cột A với nghĩa tương ứng ở cột B. - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài A B Phong tục tập quán của tổ tiên, ông bà. Truyền thống Cách sống và nếp nghĩ của nhiều người, nhiều địa phương khác nhau. Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. Bài tập2: Tìm những từ ngữ có tiếng “truyền”. Bài tập 3 : Gạch dưới các từ ngữ chỉ người và địa danh gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc : “Ở huyện Mê Linh, có hai người con gái tài giỏi là Trưng Trắc và Trưng Nhị. Cha mất sớm, nhờ mẹ dạy dỗ, hai chị em đều giỏi võ nghệ và nuôi chí giành lại non sông. Chồng bà Trưng Trắc là Thi Sách cũng cùng chí hướng với vợ. Tướng giặc Tô Định biết vậy, bèn lập mưu giết chết Thi Sách”. Theo Văn Lang 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. Ví dụ: Truyền ngôi, truyền thống, truyền nghề, truyền bá, truyền hình, truyền thanh, truyền tin, truyền máu, truyền nhiễm, truyền đạt, truyền thụ, Bài làm: “Ở huyện Mê Linh, có hai người con gái tài giỏi là Trưng Trắc và Trưng Nhị. Cha mất sớm, nhờ mẹ dạy dỗ, hai chị em đều giỏi võ nghệ và nuôi chí giành lại non sông. Chồng bà Trưng Trắc là Thi Sách cũng cùng chí hướng với vợ. Tướng giặc Tô Định biết vậy, bèn lập mưu giết chết Thi Sách”. LUYỆN THÊM: Hs làm bài tiết 2 vở thực hành - HS chuẩn bị bài sau. Toán: Thực hành LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu. - HS nắm vững cách tính số đo thời gian - Vận dụng để giải được bài toán liên quan. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập, chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng: a) 2,8 phút 6 = ...phút ...giây. A. 16 phút 8 giây B. 16 phút 48 giây C. 16 phút 24 giây D. 16 phút 16 giây b) 2 giờ 45 phút 8 : 2 = ...? A. 10 giờ 20 phút B. 10 giờ 30 phút C. 10 giờ D. 11 giờ Bài tập 2: Đặt tính rồi tính: 6 phút 43 giây 5. 4,2 giờ 4 92 giờ 18 phút : 6 31,5 phút : 6 Bài tập3: Một người làm từ 8 giờ đến 11 giờ thì xong 6 sản phẩm. Hỏi trung bình người đó làm một sản phẩm hết bao nhiêu thời gian? Bài tập4: (HSKG) Trên một cây cầu, người ta ước tính trung bình cứ 50 giây thì có một ô tô chạy qua. Hỏi trong một ngày có bao nhiêu ô tô chạy qua cầu? 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Lời giải : a) Khoanh vào B b) Khoanh vào D Đáp án: 33 phút 35 giây 16 giờ 48 phút 15 giờ 23 phút 5 phút 15 giây Lời giải: Thời gian nhười đó làm 6 sản phẩm là: 11 giờ - 8 giờ = 3 giờ = 180 phút Trung bình người đó làm một sản phẩm hết số thời gian là: 180 phút : 6 = 30 phút. Đáp số: 30 phút. Lời giải: 1 ngày = 24 giờ; 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây Trong 1 giờ có số giây là: 60 60 = 3600 (giây) Trong 1 ngày có số giây là: 3600 24 = 86400 (giây) Trong một ngày có số ô tô chạy qua cầu là: 86400 : 50 = 1728 (xe) Đáp số: 1728xe. - HS chuẩn bị bài sau. KHOA HỌCTiết 52 SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I – Mục tiêu : Sau bài học HS biết : _Nói về sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả. _Phân biệt hoa thụ phấn nhờ côn trùng và nhờ gió. _ Có ý thức bảo vệ và chăm sóc cây, hoa ở trường. II – Chuẩn bị: Thông tin và hình trang 106,107 SGK . _ Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh những hoa thụ phấn nhờ công trùng và nhờ gió . _ Sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính và các thẻ từ có ghi sẵn chú thích . SGK. III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I – Ổn định lớp : KT sĩ số HS II – Kiểm tra bài cũ : “ - Cơ quan sinh sản của loài thực vật là gì ? - Cơ quan sinh dục đực, cái gọi là gì? - Nhận xét, ghi điểm III – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : 2 – Hướng dẫn : a) Họat động 1 : - Thực hành làm bài tập xử lí thông tin trong SGK . GV yêu cầu HS đọc thông tin trang 106 SGK &: chỉ vào hình 1 để nói với nhau về sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt & quả . GV theo dõi nhận xét GV yêu cầu HS làm bài tập trang 156 SGK . *GV kết luận HĐ1 b) Hoạt động 2 :.Trò chơi “Ghép chữ vào hình “ HS chơi ghép chữ vào hình cho phù hợp theo nhóm . GV hướng dẫn HS chơi . * GV kết luận, nhận xét & khen ngợi nhóm nào làm nhanh & đúng c) Hoạt động 3 : Thảo luận . + N.1 : Kể tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng và một số hoa thụ phấn nhờ gió + N.2 : Bạn có nhận xét gì về màu sắc hặc hương thơm của hoa thụ phấn nhờ gió, nhờ côn trùng ? *GV kết luận HĐ 3 IV – Củng cố,dặn dò : - Dặn HS về nhà tiếp tục sưu tầm một số tranh ảnh hay vật thật về hoa thụ phấn nhờ gió, nhờ côn trùng - Nhận xét tiết học . - HS trả lời,cả lớp nhận xét . - HS nghe . “ Sự sinh sản của thực vật có hoa - HS nghe . - HS làm theo sự hướng dẫn của GV . - Đại diện một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp trước lớp . Một số HS khác nhận xét, bổ sung . - Đọc các thông tin và chọn câu trả lời đúng: 1-a ; 2-b ; 3-b ; 4-a ; 5-b . - HS chơi theo hướng dẫn của GV - Từng nhóm giới thiệu sơ đồ có gắn chú thích của nhóm mình . - Các nhóm thảo luận và trả lời . + N. : Hoa thụ phấn nhờ côn trùng: phượng, bưởi, chanh; hoa thụ phấn nhờ gió: các loại cây cỏ, lúa, ngô + N.2: Hoa thụ phấn nhờ côn trùng: thường có màu sắc sặc sỡ hoặc hương thơm, mât ngọt..ôn trùng ;hoa thụ phấn nhờ gió: không có màu sắc đẹp cánh hoa, đài hoa thường nhỏ hoặc không có . - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 107 SGK và các hoa thật , chỉ ra hoa nào thụ phấn nhờ gió , nhờ côn trùng . - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình . Các nhóm khác góp ý bổ sung - HS nghe . - HS xem trước .
Tài liệu đính kèm: