Bài giảng Tổng hợp khối 5 - Tuần 26 năm 2013

Bài giảng Tổng hợp khối 5 - Tuần 26 năm 2013

I. MỤC TIÊU:

 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.

 - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. (Trả lời các câu hỏi trong SGK).

 - GDKNS: Rèn kĩ năng hợp tác nhóm, kĩ năng nhận thức (tôn trọng thầy, cô giáo)

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

 - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc 20 trang Người đăng huong21 Lượt xem 635Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tổng hợp khối 5 - Tuần 26 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26
Thứ 2 ngày 4 tháng 3 năm 2013
Buổi sáng Tập đọc
NGHĨA THẦY TRÒ
I. MỤC TIÊU:	
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.
 - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. (Trả lời các câu hỏi trong SGK). 
 - GDKNS: Rèn kĩ năng hợp tác nhóm, kĩ năng nhận thức (tôn trọng thầy, cô giáo)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Cửa sông
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng 2 - 3 khổ thơ và cả bài thơ trả lời câu hỏi ở SGK.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: Nghĩa thầy trò.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc bài theo cặp. 
- HS hiểu nghĩa một số từ khó trong SGK.
- Cho HS luyện đọc theo nhóm 4.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
’ Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì? 
’ Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho cụ từ thuở học vỡ lòng như thế nào? Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó ?
* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng 
’ Câu hỏi 4 SGK trang 80.
Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm.
* GV treo bảng phụ (ghi sẵn đoạn 1)
- Cho học sinh đọc diễn cảm.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Dặn : Luyện đọc lại bài.
- Nhận xét tiết học 
- 2 HS đọc, trả lời. HS khác nhận xét.
- HS luyện đọc nối tiếp theo cặp 
- HS luyện đọc các từ khó trong bài.
- HS luyện đọc theo nhóm 4.
- HS thảo luận nhóm4 và trả lời các câu hỏi ở SGK
- HS luyện đọc theo nhóm 
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Chuẩn bị: “Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân.”
Toán
 NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU:	
 - Biết: + Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
 + Vận dụng vào giải các bài toán trong thực tế.
 - Cả lớp làm bài 1. HSKG làm thêm bài 2.
 - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - SGK, phấn màu, ghi sẵn ví dụ ở bảng, giấy cứng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
* Ví dụ: 2 phút 12 giây ´ 4.
- Giáo viên chốt lại.
+ Nhân từng cột.
+ Kết quả nhỏ hơn số qui định.
* Ví dụ: 1 người thợ làm 1 sản phẩm hết 5 phút 28 giây. Hỏi làm 9 sản phẩm mất bao nhiêu thời gian?
- Giáo viên chốt lại bằng bài làm đúng.
+ Đặt tính.
+ Thực hiện nhân riêng từng cột.
+ Kết quả bằng hay lớn hơn ® đổi ra đơn vị lớn hơn liền trước.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm BT
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm làm 3 bài tập trong SGK( Bài 1,2,3)
-GV kiểm tra kết luận ở các nhóm
3. Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại cách nhân số đo thời gian với một số.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh lần lượt sửa bài 2, 3 tiết 125.
- Học sinh lần lượt tính.
- Nêu cách tính, HS khác nhận xét
 2 phút 12 giây
	x 4
 8 phút 48 giây
- Đặt tính và tính.
- Lần lượt đại điện nhóm trình bày.
- Dán bài làm lên bảng.
Trình bày cách làm.	 
	 5 phút 28 giây
	 x 9
 45 phút 252 giây = 49 phút 12 giây
- Các nhóm nhận xét chọn cách làm đúng 
- HS lần lượt nêu cách nhân số đo thời gian với một số.
- HS làm bài theo nhóm.
- Làm bài cá nhân, trao đổi với bạn cùng bàn, thảo luận theo nhóm 4.
- Ôn lại quy tắc.
- Chuẩn bị: Chia số đo thời gian cho một số.
 Địa lí
CHÂU PHI
I. MỤC TIÊU: 
 - Mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn châu Phi.
 + Châu Phi ở phía nam châu Âu và phía tây nam châu Á, đường Xích đạo đi ngang qua giữa châu lục
 - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu:
 + Địa hình chủ yếu là cao nguyên.
 + Khí hậu nóng và khô.
 + Đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa van.
 - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn, lãnh thổ châu Phi.
 - Chỉ được vị trí của hoang mạc Xa-ha-ra trên bản đồ, lược đồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Bản đồ Địa lí tự nhiên thế giới.
 - Các hình minh hoạ trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi bài ôn tập.
+ Hãy nêu những nét chính về châu Á.
+ Hãy nêu những nét chính về châu Âu.
2. Bài mới :
* Giới thiệu bài: 
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
*Hoạt động 1 : Vị trí địa lí và giới hạn của châu Phi.
- GV treo bản đồ tự nhiên thế giới.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4, xem lược đồ tự nhiên châu Phi và cho biết:
- Châu Phi nằm ở vị trí nào trên Trái đất?
- Châu Phi giáp các châu lục, biển và Đại dương nào?
- Đường xích đạo đi qua phần lãnh thổ nào của châu Phi?
- GV yêu cầu HS trình bày kêt quả làm việc trước lớp.
- GV theo dõi, nhận xét kết quả làm việc của HS và chỉnh sửa câu trả lời của HS cho hoàn chỉnh.
- GV yêu cầu HS mở SGK trang 103, xem bảng thống kê diện tích và dân số các châu lục và hỏi :
+ Em hãy tìm số đo diện tích của châu Phi?
+ So sánh diện tích của châu Phi với các châu lục khác?
- GV gọi HS nối tiếp nhau nêu ý kiến.
*Hoạt động 2 : Địa hình châu Phi.
- Cho HS quan sát lược đồ tự nhiên châu Phi và trả lời các câu hỏi sau:
+ Lục địa châu Phi có chiều cao như thế nào so với mực nước biển?
+ Kể tên và nêu vị trí của các bồn địa ở châu Phi? 
+ Kể tên các cao nguyên của châu Phi ?
+ Kể tên, chỉ và nêu vị trí các con sông lớn của châu Phi? 
+ Kể tên các hồ lớn của châu Phi? 
* Hoạt động 3: Khí hậu và cảnh quan châu Phi
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm cùng đọc SGK, thảo luận để hoàn thành nội dung sau:
- Vài HS trả lời, lớp nhận xét
- Lắng nghe
- HS làm việc nhóm 4, xem lược đồ tự nhiên châu Phi và trả lời câu hỏi:
- HS mở SGK trang 103, xem bảng thống kê diện tích và dân số các châu lục và TLCH:
+ Diện tích của châu Phi là 30 triệu km2 
+ Châu Phi là châu lục có diện tích lớn thứ 3 trên thế giới, sau châu Á và châu Mĩ. Diện tích này gấp 3 lần diện tích châu Âu.
- HS thảo luận nhóm quan sát lược đồ tự nhiên châu Phi và trả lời câu hỏi.
- HS đọc thông tin SGK ,làm việc theo nhóm, để hoàn thành nội dung sau vào VBT, 1 nhóm làm trên bảng lớp:
Cảnh thiên nhiên châu Phi
Đặc điểm khí hậu, sông ngòi, động thực vật
Phân bổ
Hoang mạc
Xa-ha-ra
- Khí hậu khô và nóng nhất thế giới
- Hầu như không có sông ngòi, hồ nước.
- Thực vật và động vật nghèo nàn.
Vùng Bắc Phi
Rừng rậm
nhiệt đới
- Có nhiều mưa.
- Có các con sông lớn, hồ nước lớn. 
- Rừng cây rậm rạp, xanh tốt, động thực vật phong phú. 
Vùng ven biển, bồn Địa Côn-gô.
Xa-van
- Có ít mưa.
- Có một vài con sông nhỏ.
- Thực vật chủ yếu là cỏ, cây bao báp sống hàng nghìn năm.
- Chủ yếu là các loài động vật ăn cỏ.
Vùng tiếp giáp với hoang mạc Xa-ha-ra. Cao nguyên Đông Phi, bồn địa Ca-la-ha-ri
- GV sửa chữa câu trả cho HS, sau đó tổng kết.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét, khen ngợi các HS sưu tầm được nhiều tranh ảnh, thông tin hay.
Buổi chiều GĐ-BD Toán:
LUYỆN: NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN - GIẢI TOÁN
I. MỤC TIÊU: 
 - Củng cố để HS nắm được cách thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
 - Vận dụng vào giải các bài toán trong thực tế.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
- Gọi HS nêu cách nhân số đo thời gian.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
Bài 1: Tính:
4 giờ 5 phút x 6 2 phút 25 giây x 4
3,4 phút x 7 4,3giờ x 6
Bài 2: 
Một tuần lễ Mai học ở lớp 24 tiết, mỗi tiết 40 phút. Hỏi trong 2 tuần lễ Mai học ở lớp bao nhiêu thời gian?
Bài 3: 
Một máy đóng đồ hộp cứ 5 phút thì đóng được 60 hộp. Hỏi phải mất bao nhiêu thời gian để máy đó đóng dược 12000 hộp.
Bài 4 : Một cái bể dạng HHCN có chiều dài 45dm, chiều rộng 35dm và chiều cao 37dm. Trong bể, người ta quét xi măng mặt đáy và bốn mặt xung quanh, mỗi đề-xi-mét vuông hết 0,5 phút. Hỏi phải mất bao nhiêu thời gian để quét xong cái bể đó.
3. Củng cố 
- Nhận xét tiết học
- Vài HS lên trả lời. Lớp nhận xét 
-HS làm bài theo nhóm 
- HS TB, Yếu làm bài 1,2
- Làm bài cá nhân, trao đổi bạn cùng bàn, thảo luận theo nhóm 4 thống nhất cách làm.
- Hướng dẫn giải:
2 tuần lễ Mai học số tiết là:
24 x 2 = 48 ( tiết )
Thời gian Mai học ở lớp trong 2 tuần là:
40 x 48 = 1920 ( phút )
Đổi: 1920 phút = 32 giờ
Đáp số: 32 giờ
- Hướng dẫn giải:
Thời gian để máy đóng được 12000 hộp là:
12000 : ( 60 : 5) = 1000 ( phút )
Đổi: 1000 phút = 16 giờ 40 phút
- HS Khá, Giỏi làm bài 3,4.
- Làm bài cá nhân, trao đổi bạn cùng bàn, thảo luận theo nhóm 4 thống nhất cách làm và kết quả.
- Hướng dẫn giải:
Diện tích quét xi măng là:
( 45 + 35 ) x 2 x 37 + 45 x 35 = 7495 
(dm2 )
Thời gian quét xong cái bể là:
7495 : 0,5 = `14990 ( phút )
Đổi: 14990 phút = 10 ngày 9 giờ 50 phút.
Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU: 
 - Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam; hiểu nội dung chính của câu chuyện.
 - Tự hào và có ý thức tiếp nối truyền thống thuỷ chung, đoàn kết, hiếu học của dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Sách báo, truyện về truyền thống hiếu học, truyền thống đoàn kết của dân tộc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Vì muôn dân.
2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS kể chuyện.
- Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài.
Hoạt động 2: Thực hành, kể chuyện.
- GV yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.
- GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ học sinh.
- Giáo viên nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà kể lại câu chuyện 
- Nhận xét tiết học. 
- 2 HS kể lại chuyện “Vì muôn dân”
-HS thảo luận yêu cầu của đề.
- HS các nhóm kể chuyện và cùng trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.
- Đại diện các nhóm thi kể chuyện.
Đạo đức
 EM YÊU HOÀ BÌNH (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: 
 - Nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em.
 - Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hằng ngày.
 - Yêu hòa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
 - Biết được ý nghĩa của hòa bình; Biết trẻ em có quyền sống trong hòa bình và tham gia các hoạt đông phù hợp với bản thân.
 - KNS: Kĩ năng xác định giá trị (nhận thức được giá trị của hòa bình, yêu hòa bình. Kĩ năng hợp tác với bạn bè. Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm. Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các hoạt động hòa bình, chống chiến tranh ở Việt Nam và trên thế giới. Kĩ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng về hòa bình và bảo vệ hò ... 
- 2 HS nhắc lại.
- HS đọc lại quy tắc.
- HS viết bài.
- Từng cặp HS đổi vở cho nhau để soát lỗi còn lẫn lộn.
- HS làm bài cá nhân, trao đổi với bạn cùng bàn đọc bài của nhau, chữa bài của nhau trong nhóm 4.
Luyện từ và câu:
LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KÊT CÂU
I. MỤC TIÊU: 
 - Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng để thay thế trong BT1; thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo yêu cầu của BT2; bước đầu viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT3.
 - Giáo dục học sinh ý thức sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Giấy khổ to ghi 2 ví dụ của BT1 (phần nhận xét).
 - Viết sẵn nội dung của bài tập 1 (phần luyện tập), viết đoạn a – b – c (BT2).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: MRVT: Liên kết các câu trong bài bằng phép lặp.
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài 
b) Hướng dẫn HS làm bài tập1,2,3 ở SGK
-GV kiểm tra kết luận ở các nhóm
3. Củng cố, dặn dò:
- Dặn những HS viết đoạn văn BT3 chưa tốt thì về nhà viết lại cho tốt hơn.
- Nhận xét tiết học.	 
- 1 em làm lại BT3, tiết 51.
- HS làm bài theo nhóm bài 1,2,3 
- Làm bài cá nhân, trao đổi với bạn cùng bàn, thảo luận theo nhóm 4 thống nhất đáp án, chữa lỗi cho nhau ở bài tập 3.
Khoa học:
SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. MỤC TIÊU: 
 - Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió.
 - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Hình vẽ trong SGK trang 98, 99.
 - Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh những hoa thụ phấn nhờ côn trùng và nhờ gió.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
® Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới: Sự sinh sản của thực vật có hoa.
Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ đồ.
- Sử dụng sơ đồ 1 và 2 trang 98 SGK, treo trên bảng và giảng về:
+ Sự thụ phấn.
+ Sự hình thành hạt và quả.
+ Yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính (hình 1).
- Sơ đồ quả cắt dọc (hình 2). 
- Ghi chú thích.
 Hoạt động 2: Thảo luận.
- Dưới dây là bài chữa:
Hoa thụ phấn nhờ côn trùng
Hoa thụ phấn nhờ gió
Đặc điểm
Thường có màu sắc sặc sỡ hoặc hương thơm, mật ngọt, để hấp dẫn côn trùng.
Không có màu sắc đẹp, cánh hoa, đài hoa thường tiêu giảm.
Tên cây
Chanh, cam, mướp, bầu, bí...
Các loài cây cỏ, lúa, ngô...
3. Củng cố.
- Nhận xét tiết học.
- HS tự đặt câu hỏi + mời bạn khác trả lời.
- HS làm bài cá nhân, trao đổi với bạn cùng bàn, cùng nhóm.
- HS lên bảng chỉ vào sơ đồ trình bày.
- Học sinh vẽ trên bảng.
- Học sinh tự chữa bài.
- Các nhóm thảo luận câu hỏi.
- Trong tự nhiên, hoa có thể thụ phấn được theo những cách nào?
- Bạn có nhận xét gì về màu sắc hoặc hương thơm của những hoa thụ phấn nhờ sâu bọ và các hoa thụ phấn nhờ gió?
- Các nhóm khác góp ý bổ sung.
- Chuẩn bị: “Cây con mọc lên từ hạt”
Thứ 6 ngày 8 tháng 3 năm 2013
Buổi sáng Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU:
 - Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Bảng phụ ghi sẵn 5 đề bài KT ở tuần 25; 1 số lỗi điển hình cần sửa chung trước lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. KT bài cũ: 
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yc của tiết học.
HĐ2: Nhận xét kết quả bài viết của HS
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn 5 đề bài KT, 1 số lỗi điển hình.
- Nêu những ưu điểm chính.
- Nhắc những thiếu sót, hạn chế.
- Thông báo điểm số cụ thể.
HĐ3: H.dẫn HS chữa bài
- GV trả bài cho HS.
- GV chữa lại cho đúng.
- GV đọc cho HS nghe 1 số bài văn, đoạn văn hay.
- GV nhận xét, ghi điểm 1 số đoạn văn viết tốt.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Dặn những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại cho tốt hơn.
- Chuẩn bị cho tiết làm văn ở tuần 27.
- 2 HS đọc màn kịch “Giữ nguyên phép nước” đã viết lại ở nhà.
- 1 số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi; cả lớp tự chữa trên giấy nháp.
- HS trao đổi về bài chữa trên bảng.
- HS đọc lại lời nhận xét của GV, phát hiện thêm lỗi trong bài làm rồi tự sửa lỗi; đổi vở cho bạn để sửa lỗi.
- Thảo luận tìm cái hay, cái đáng học của các đoạn văn, bài văn.
- Mỗi HS chọn 1 đoạn văn viết chưa đạt để viết lại cho hay hơn.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn vừa viết.
- HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả đồ vật.
Toán: 
VẬN TỐC
I. MỤC TIÊU:	
 - Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vị đo vận tốc.
 - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
 - Cả lớp làm bài 1, 2. 
 - Giáo dục HS tính chính xác, khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Bảng phụ, bảng học nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Luyện tập chung.
- GV nhận xét.
2. Bài mới: “Vận tốc”.
Hoạt động 1: Giới thiệu khái quát vận tốc.
- GV nêu bài toán 1 ở SGK.
- Gọi HS nêu cách làm tính và trình bày lời giải bài toán.
- GV giảng để HS hiểu về vận tốc.
- Ghi bảng: Vận tốc của ô tô là:
 170 : 4 = 42,5 (km/giờ)
- Nhấn mạnh đơn vị vận tốc.
- H.dẫn HS hình thành công thức tính vận tốc.
 v = s : t 
- Cho HS ước lượng vận tốc của người đi bộ, xe máy, ô tô.
- GV nêu ý nghĩa của khái niệm vận tốc: để chỉ rõ sự nhanh hay chậm của 1 chuyển động.
- GV nêu Bài toán 2-SGK và h.dẫn HS giải.
Hoạt động 2: Thực hành.
Hướng dẫn HS làm bài tập1,2 ở SGK
-GV kiểm tra kết luận ở các nhóm
3. Củng cố, dặn dò:
- Dặn: ôn bài, học thuộc quy tắc tính vận tốc.
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học.
- Lần lượt sửa bài 1, 2- tiết 129.
- Cả lớp nhận xét.
- HS suy nghĩ và tìm kết quả.
- Trình bày cách giải bài toán.
 170 : 4 = 42,5 (km)
Trung bình mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km. 
- HS nêu cách tính vận tốc.
- HS nêu lại cách tính v.tốc và viết công thức tính.
- HS làm bài theo nhóm, thống nhất cách làm.
- HS làm bài theo nhóm bài 1,2 
- Làm bài cá nhân, trao đổi với bạn cùng bàn, thảo luận theo nhóm 4 thống nhất đáp án.
- HS nhắc lại quy tắc, công thức tính vận tốc.
Lịch sử
 CHIẾN THẮNG “ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG”
I. MỤC TIÊU:	
 - Biết cuối năm 1972, Mĩ dùng máy bay B52 ném bom hòng hủy diệt Hà Nội và các tỉnh thành phố ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta.
 - Quân dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt “Điện Biên Phủ trên không”.
 - Giáo dục học sinh tinh thần tự hào dân tộc, biết ơn các anh hùng đã hi sinh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Ảnh SGK, bản đồ thành phố Hà Nội, tư liệu lịch sử.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Sấm sét đêm giao thừa.
- Kể lại cuộc tấn công toà sứ quán Mĩ của quân giải phóng Miền Nam?
- Nêu ý nghĩa lịch sử?
- GV nhận xét.
2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Nguyên nhân Mĩ ném bom HN.
- Tại sao Mĩ ném bom HN?
- GV tổ chức cho HS đọc SGK, ghi kết quả làm việc vào phiếu học tập.
® Giáo viên nhận xét + chốt ý đúng.
- Em hãy nêu chi tiết chứng tỏ sự tàn bạo của đế quốc Mĩ đối với HN?
- Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 2: Sự đối phó của quân dân ta.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc SGK đoạn “Trước sự tàn bạo, tiêu biểu nhất” và tìm hiểu trả lời câu hỏi.
- Quân dân ta đã đối phó lại như thế nào?
- Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 3: Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng
- Tổ chức học sinh đọc SGK và thảo luận nội dung sau:
+ Trong 12 ngày đêm chiến thắng không quân Mĩ, ta đã thu được những kết quả gì?
+ Ý nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”?
® Giáo viên nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học 
- 2 học sinh nêu.
- Học sinh đọc SGK + thảo luận theo nhóm 4 trả lời câu hỏi.
- Học sinh đọc SGK + thảo luận theo nhóm 4 kể lại trận chiến đấu đêm 26/ 12/ 1972 trên bầu trời HN.
- Thảo luận theo nhóm đôi.Trình bài trong nhóm 4.
- 2HS trả lời.
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị: “Lễ kí hiệp định Pa-ri”.
Buổi chiều TH Toán:
TIẾT 2 - TUẦN 26
I. MỤC TIÊU: 
 - Củng cố để HS nắm được cách cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.
 - Vận dụng để giải các bài toán có nội dung trong thực tế.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
 - Kiểm tra vở bài tập của HS.
 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
a) Giới thiệu bài 
b) Hướng dẫn HS làm bài tập1,2,3,4 ở VTH
-GV kiểm tra kết luận ở các nhóm
3. Củng cố 
- Nhận xét tiết học
- HS làm bài theo nhóm bài 1,2,3,4 
- Làm bài cá nhân, trao đổi với bạn cùng bàn, thảo luận theo nhóm 4 thống nhất đáp án.
TH Tiếng Việt:
TIẾT 1 - TUẦN 26
I. MỤC TIÊU: 
- Đọc trôi chảy và rành mạch bài “Đũa cả mông mang”.
- Hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài.
 - Hiểu và thay thế những từ ngữ in đậm bằng từ ngữ có nghĩa tương tự để đảm bảo liên kết câu mà không bị lặp từ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 1: HS luyện đọc bài theo nhóm 4
Bài 2,3 
- Cho HS đọc thầm lại bài, làm bài tập theo nhóm.
- GV Nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
3. Củng cố 
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe.
- HS luyện đọc trong nhóm
- HS thảo luận nhóm tìm đáp án đúng.
Sinh hoạt tập thể
NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
I. MỤC TIÊU: 
 - HS nắm được kết quả hoạt động thi đua của tổ và của bản thân trong tuần.
 - HS nhận ra ưu điểm, tồn tại, nêu hướng phấn đấu phù hợp với bản thân.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu 
- Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Các hoạt động 
* Hoạt động 1: Nhận xét các mặt hoạt động tuần qua :
+ Chuyên cần: Đi học đúng giờ, đảm bảo sĩ số.
+ Học tập: Làm bài tập đầy đủ, có học bài, sôi nổi. Còn một số em có ý thức học tập chưa cao, chưa mạnh dạn trong học tập...
+ Kỷ luật: Nhiều em có ý thức tự giác.
+ Vệ sinh: VS cá nhân chưa sạch, vệ sinh lớp học và khu vực sạch.
+ Phong trào: Tham gia các hoạt động đúng giờ, nhanh nhẹn.
* Hoạt động 2 : Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc, học sinh có tiến bộ.
* Hoạt động 3 : GV nhận xét chung về các mặt và nêu nội dung thi đua tuần 27 
- Khắc phục mọi khó khăn để học tập tốt, chuẩn bị thi giữa kì II
- Tích cực tham gia các hoạt động Đội – Sao.
3. Kết thúc 
- Cho HS hát các bài hát tập thể.
- Lớp trưởng nêu chương trình.
- Tổ trưởng chuẩn bị báo cáo.
- Tổ trưởng các tổ báo cáo.
- HS tham gia nhận xét, phát biểu ý kiến.
-HS bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc.
- HS bình bầu cá nhân có tiến bộ.
- HS nêu phương hướng phấn đấu tuần sau

Tài liệu đính kèm:

  • docGA BE LOP 5 TUAN 26.doc