I. Mục đích – yêu cầu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2).
- Ý thức với bản thân, luôn sống có mục đích hết lòng vì mọi người.
* Đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.
TẬP ĐỌC: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT 1) I. Mục đích – yêu cầu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2). - Ý thức với bản thân, luôn sống có mục đích hết lòng vì mọi người. * Đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật. II. Chuẩn bị: + GV: Phiếu học tập photo bài tập 1, bài tập 2 (tài liệu) III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1 : Khởi động - Ổn định - Giới thiệu – ghi đầu bài Hoạt động 2: Liệt kê các bài tập đọc. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài. Giáo viên nhắc học sinh chú ý liệt kê các bài tập đọc là truyện kể. Giáo viên phát phiếu cho học sinh rao đổi viết nhanh tên bài vào bảng liệt kê. Hoạt động 3: Chọn 3 truyện kể tiêu biểu cho 1 chủ điểm. Giáo viên yêu cầu đề bài và phát phiếu học tập cho từng học sinh. GV chọn phiếu làm bài tốt nhất yêu cầu cả lớp nhận xét, bổ sung. - Rèn đọc diễn cảm. GV nêu yêu cầu của bài tập cho 2 mức độ: Mức 1: Phân vai đọc diễn cảm Mức 2: Phân vai dựng kịch HĐ 4 : Củng cố dặn dò. Yêu cầu học sinh về nhà tiết tục phân vai dựng hoạt cảnh cả vở kịch. Nhận xét tuyên dương Nhận xét tiết học Dặn dò : Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài Ôn tập tiết 2. - Hát - Học sinh lắng nghe. Học sinh trả lời.Hoạt động lớp, cá nhân . 1 học sinh đọc yêu cầu cả lớp đọc thầm. Học sinh trao đổi theo cặp viết tên bài vào bảng liệt kê. Học sinh phát biểu ý kiến Chủ điểm - Tên bài Người công dân: Lênin trong hiệu cắt tóc Nhà tài trợ đặc biệt - Tiếng rao đêm Vì cuộc sống thanh bình: Nhớ nguồn.Lập làng giữ biển Phân xử tài tình, Hộp thư mật, Nghĩa thầy trò Học sinh làm bài cá nhân và phát biểu ý kiến. Học sinh khác nhận xét bổ sung VD: (Tài liệu hướng dẩn) Hoạt động nhóm, lớp Học sinh các nhóm phân vai diễn lại trích đoạn của vở kịch “ Người công dân số Mộ” Cả lớp nhận xét, bình chọn người đóng vai hay nhất. -Theo dõi LỊCH SỬ TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP I/Mục tiêu: - Ngày 30-4-1975 quân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.Từ đây đất nước hoàn toàn đọc lập, thống nhất: + Ngày 24-6-1975 Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu, các cánh quân của ta đồng loạt tiến đánh các vị trí quan trọng của quân đội và chính quyền Sài Gòn trong thành phố. + Những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập, nội các Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện. II/Chuẩn bị: HS: Sưu tầm ảnh tư liệu về đại thắng mùa xuân 1975. GV: Lược đồ để chỉ các địa danh ở miền Nam được giải phóng năm 1975 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1. Khởi động - Ổn định - Kiểm tra kiến thức cũ : LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI + Gọi HS trả lời các câu hỏi trong nội dung bài + Nhận xét – ghi điểm - Giới thiệu – ghi đầu bài H Đ2 : Cung cấp kiến thức mới - Hát - Trả lời + Thuật lại sự kiện tiêu biểu của chiến dịch giải phóng Sài Gòn. + Nêu ý nghĩa lịch sử của ngày 30-4-1975. HS đọc và thuật lại. - Chiến dịch HCM bắt đầu khi nào ? trình bày sơ lược các mũi tiến công của quân ta? + Bắt đầu ngày 26-4-1975, tất cả 5 cánh quân của ta đồng loạt tiến đánh các vị trí quan trọng của quân đội và chính quyền sài Gòn trong thành phố. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi Sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập diễn ra như thế nào? - HS dựa vào SGK, tường thuật cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc Lập. - HS đọc SGK và diễn tả lại cảnh cuối cùng khi nội các Dương Văn Minh đầu hàng. - Đại diện nhóm trình bày . H Đ 3 Thực hành luyện tập - Tại sao nói: Ngày 30-4-1975 là mốc quan trọng trong lịch sử dân tộc ta? - HS tìm hiểu về ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30-4-1975. + Là một trong những chiến thắng hiển hách nhất trong lịch sử dân tộc ( như Bạch Đằng, Chi Lăng, Đống Đa, ĐBP). + Đánh tan quân xâm lược Mĩ và quân đội Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh. + Từ đây, hai miền Nam, Bắc được thống nhất. Kết luận: Ngày 30- 4- 1975, quân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử. Đất nước được thống nhất và độc lập HD4.Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS đọc nội dung ghi nhớ - Nhận xét tiết học - Dặn dò: Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài Hoàn thành thống nhất đất nước. - HS nhắc lại nội dung bài học. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT 2) I. Mục đích – yêu cầu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu của BT 2 - Có ý thức sử dụng đúng câu ghép, câu đơn trong nói, viết. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ kẻ bảng tổng kết “Các kiểu câu tạo câu- Bảng phụ ghi BT2. III. Các hoạt động dạy – học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ1. Khởi động - Ổn định - Giới thiệu – ghi đầu bài Hoạt động 1: Thực hành luyện tập Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Giáo viên mở bảng phụ đã kẻ sẵn bảng tổng kết yêu cầu học sinh nhìn bảng nghe hướng dẫn: Giáo viên yêu cầu các em tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu (câu đơn, câu ghép). Tìm ví dụ minh hoạ câu ghép dùng quan hệ từ? 1 ví dụ câu ghép không dùng từ nối? 1 ví dụ câu ghép dùng cặp từ hô ứng? Giáo viên phát giấy gọi 4 – 5 học sinh lên bảng làm bài. Giáo viên nhận xét, chốt lại. Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Giáo viên phát giấy đã pho to bài cho 4 – 5 học sinh làm bài. Nhận xét, sửa chữa cho học sinh. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò - Trò chơi : Ai nhanh hơn Chuẩn bị: “Ôn tập: Tiết 3”. - Nhận xét tiết học - Hát 1 học sinh đọc yêu cầu cả lớp đọc thầm, nhìn bảng tổng kết để hiểu yêu cầu đề bài. Học sinh làm bài cá nhân – nhìn bảng tổng kết, tìm VD viết vào nháp học sinh làm bài trên giấy dán bài lên bảng lớp và trình bày. Nhiều học sinh tiếp nối nhau nêu ví dụ minh hoạ cho các kiểu câu. · Biển một màu xanh đẹp mắt. · Lòng sông rộng, nước xanh trong. · Em học bài và em làm bài. · Vì trời nắng to nên cây cối héo rũ. · Nắng vừa nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển. 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài, cả lớp đọc thầm, các em làm bài cá nhân. Học sinh phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét. Học sinh làm bài trên giấy dán bài lên bảng. - Thi đặt câu ghép theo yêu cầu. KỂ CHUYỆN: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT 3) I. Mục đích – yêu cầu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. -Tìm được các vế câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn (bt2). * Hiểu tác dụng của những từ ngữ lặp lại, từ ngữ được thay thế. - Yêu thích văn học, từ đó tiếp nhận những hình ảnh đẹp của cuộc sống. II. Chuẩn bị:+ GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ1: Khởi động - Ổn định - Giới thiệu – ghi đầu bài Hoạt động 1: Đọc bài văn “Tình quê hương”. Giáo viên đọc mẫu bài văn. Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải. Hoạt động 2: Làm bài tập. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc và giải thích yêu cầu bài tập 2. GV phát giấy cho học sinh làm bài. Giáo viên chốt lại lời giải đúng. a2, b3, c1, d3, đ1, e3, g2, h1, i2, k1. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Cho học sinh thi đua đọc diễn cảm. Nhận xét – tuyên dương Nhận xét tiết học Dặn dò : Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài Ôn tập( tiết 4) - Hát - 1 học sinh đọc lại, cả lớp đọc thầm. 1 học sinh đọc phần chú giải sau bài. Hoạt động cá nhân. 1 học sinh khá giỏi đọc và giải thích. Học sinh làm bài cá nhân. 4 – 5 học sinh làm bài xong dán bài lên bảng trình bày kết quả. Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. Tham gia TẬP ĐỌC: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT 4) I. Mục đích – yêu cầu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn - Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu HKII (BT2) - Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn hoá và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: + GV: - Bảng phụ để học sinh làm bài tập 2 (kể theo mẫu tài liệu HD) III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ1. Khởi động - Ổn định - Giới thiệu – ghi đầu bài Hoạt động 1: Kể tên các bài thơ đã học. Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Giáo viên nhắc học sinh chú ý thực hiện tuần tự theo yêu cầu của bài. Giáo viên nhận xét, bình chọn người đọc thuộc và giải thích lý do có sức thuyết phục nhất. Hoạt động 2: Kể chuyện các bài tập đọc. Giáo viên gọi học sinh nói lại các yêu cầu cần làm theo thứ tự. Giáo viên phát giấy bút cho 4 – 5 học sinh làm bài. Giáo viên nhận xét, khen ngợi hs làm bài tốt nhất. HĐ4. Củng cố dặn dò Yêu cầu học sinh về nhà chọn viết lại hoàn chĩnh 1 trong 3 bài văn miêu tả đã nêu. Dặn dò : về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài Ôn tập ( tiết5) - Hát - 1 học sinh đọc yêu cầu BT. 1 học sinh làm bài cá nhân, các em viết vào vở tên các bài thơ tìm được, suy nghĩ chọn bài để đọc thuộc trước lớp và trả lời câu hỏi. Học sinh nói tên bài thơ đã học. - Nhiều hs tiếp nối đọc thuộc lòng bài thơ. 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. 1 học sinh nêu trình tự các việc cần làm. Ví dụ: Kể tên ® tóm tắt nội dung chính ® lập dàn ý ® nêu 1 chi tiết hoặc 1 câu văn em thích ® giải thích vì sao em thích chi tiết hoặc câu văn đó. Học sinh làm bài trên giấy dán bài lên bảng lớp và trình bày kết quả. Nhiều hs nói chi tiết hoặc câu văn em thích. KHOA HỌC SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT I. Mục tiêu: - Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con. - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, bảo vệ động vật có ích. II. Chuẩn bi: GV- HS: Sưu tầm tranh ảnh những động vật đẻ trứng và những động vật đẻ con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Khởi động - Ổn định - Kiểm tra kiến thức cũ: Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ. + Gọi Hs trả lời câu hỏi liên quan nội dung bài + Nhận xét – ghi điểm - Giới thiệu – ghi đầu bài HĐ 2 : Cung cấp kiến thức mới - Hát - Trả lời - Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết trang 112 SGK - 1 Hs đọc - Đa số động vật được chia thành mấy giống? Đó l ... và nói con nào được nở ra từ trứng; con nào vừa được đẻ ra đã thành con? - Các con vật được nở ra từ trứng: sâu, thạch sùng, gà, nòng nọc. - Các con vật vừa được đẻ ra đã thành con: voi, chó. - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày - Nhận xét – kết luận - Đại diện 1 nhóm HS trình bày. * Kết luận: - Những loại động vật khác nhau thì có cách sinh sản khác nhau: có loài đẻ trứng, có loài đẻ con. - Trò chơi: “Đố bạn” - Tham gia Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc Tên các con vật đẻ trứng Tên các con vật đẻ con Cá vàng, bướm, cá sấu,rắn, chim, rùa Chuột, cá heo, thỏ, khỉ, dơi 3 . Củng cố, dặn dò: - Trò chơi : “ Ai nhan hơn” - Nhận xét – tuyên dương - Nhận xét tiết học - Dặn dò : Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài : Sự sinh sản của côn trùng - Tham gia TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT 5) I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng chính tả “Bà cụ bán hàng nước chè”, tốc độ 100 chữ/15 phút - Viết được một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu tả ngoại hình cụ già; biết chọn những nét ngoại hình tiêu biểu để miêu tả. - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: + GV: 1 số hình ảnh về Bà cụ ở nông thôn, SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1 : Khởi động - Ổn định - Giới thiệu – ghi đầu bài Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe, viết. - Yêu cầu HS nhắc lại các quy tắc viết hoa - Giáo viên đọc toàn bài chính tả một lượt, đọc thong thả, phát âm rõ ràng chính xác. Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu cho học sinh viết. Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả. Hoạt động 2: Viết đoạn văn.. Giáo viên gợi ý cho học sinh. · Đoạn văn các em vừa viết tả đặc điểm gì của Bà cụ? · Đó là đặc điểm nào? · Đoạn văn tả Bà cụ nhiều tuổi bằng cách nào? Giáo viên bổ sung: 1 đoạn văn tả ngoại hình trong bài văn miêu tả ta cần tả 2 – 3 đặc điểm ngoại hình của nhân vật. Để viết 1 đoạn văn tả ngoại hình của cụ già em biết, em nên chọn tả 2 – 3 đặc điểm tiêu biểu. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Chuẩn bị: “Viết nháp bài Đất nước”. Nhận xét tiết học. - Hát - học sinh nêu lại các quy tắc viết hoa đã học. Học sinh đọc thầm, theo dõi chu ý những từ ngữ hay viết sai. Học sinh nghe, viết. Học sinh soát lại bài. Từng cặp học sinh đổi vở cho nhau để soát lỗi. Hoạt động cá nhân. 1 học sinh đọc yêu cầu đề. Học sinh trả lời câu hỏi. Ví dụ: Tả đặc điểm ngoại hình. · Tả tuổi của Bà. · Bằng cách so sánh. Học sinh làm bài. Học sinh tiếp nối nhau đọc đoạn văn của mình. Lớp nhận xét. Học sinh nêu lại đặc điểm văn tả người. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT 6) I. Mục đích – yêu cầu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. -Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết các câu. Biết dùng các từ ngữ thích hợp để liên kết câu theo yêu cầu của bt2 - Có ý thức dùng từ ngữ thích hợp để liên kết các câu trong bài văn. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung ôn tập (tài liệu HD). III. Các hoạt động dạy – học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ1. Khởi động - Ổn định -Giới thiệu – ghi đầu bài Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm các biện pháp liên kết câu. GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. Giáo viên kiểm tra kiến thức lại. Nêu những biện pháp liên kết câu mà các em đã học? Em hãy nêu đặc điểm của từng biện pháp liên kết câu? Giáo viên nhắc học sinh chú ý tìm kỹ trong đoạn văn từ ngữ sử dụng biện pháp liên kết câu. Giáo viên giao việc cho từng nhóm tìm biện pháp liên kết câu và làm trên phiếu. Giáo viên chốt lại lời giải đúng. Hoạt động 2: Điền từ thích hợp để liên kết câu. Giáo viên nêu yêu cầu đề bài. Giáo viên phát giấy bút cho 3 – 4 học sinh làm bài. Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Nêu các phép liên kết đã học? Nhận xét tiết học Dặn dò: Về nhà xem lại bài và chuẩn bị thi giữa học kì II - Hát - 1 học sinh đọc toàn bài văn yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm. Liên kết câu bằng phép lặp, phép thế, phép lược, phép nối. Học sinh nêu câu trả lời. Ví dụ: Phép lặp: dùng lặp lại trong câu những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước. 1 học sinh nhìn bảng đọc lại. Cả lớp đọc thầm theo. Học sinh làm trên phiếu theo nhóm. Các em trao đổi, thảo luận và gạch dưới các biện pháp liên kết câu và nói rõ là biện pháp câu gì? Đại diện nhóm dán bài lên bảng lớp và trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét. Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu, suy nghĩ làm bài cá nhân, điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để liên kết câu. Ví dụ: a) Nhưng b) Chúng c) Nắng – ánh nắng. Lư – lừ – chi. - Nêu ĐỊA LÍ: CHÂU MĨ (tt) I. Mục tiêu: - Nắm 1 số đặc điểm chính về dân cư, kinh tế châu Mĩ: +Dân cư chủ yếu là người gốc nhập cư. +Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển hơn Trung và Nam Mĩ. Bắc Mĩ có nền công nghiệp, nông nghiệp hiện đại.Trung và Nam Mĩ chủ yếu sản xuất nông sản và khai thác khoáng sản để xuất khẩu. -Nêu được đặc điểm kinh tế của Hoa Kì: có nền kinh tế phát triển với nhiều ngành công nghiệp đứng đầu hàng đầu thế giới và nông sản xuất khẩu lớn nhất thế giới - Chỉ và đọc trên bản đồ tên thủ đô của Hoa Kì. - Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của dân cư và hoạt động sản xuất của người dâb châu Mĩ. II/Chuẩn bị: HS: Sách giáo khoa. GV: Bản đồ Thế giới. Môt số tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1.Khởi động - Ổn định - Kiểm tra bài cũ: Châu Mĩ + Gọi Hs trả lời các câu hỏi liên quan nội dung bài -Nhận xét – ghi điểm -Giới thiệu – ghi đầu bài HĐ 2: Cung cấp kiến thức mới - Hát - Trả lời - Yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu ở bài 17 và nội dung ở mục 3, trả lời các câu hỏi Châu Mĩ đứng thứ mấy về số dân trong các châu lục? + Châu Mĩ có số dân đứng thứ 4 trong các châu lục. Người dân từ các châu lục nào đã đến châu Mĩ sinh sống ? - HS trả lời. - Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở đâu? - Dân cư sống tập trung ở miền ven biển và miền Đông. * GV giải thích thêm cho HS biết rằng, dân cư tập trung đông đúc ở miền Đông của châu Mĩ vì đây là nơi dân nhập cư đến sống đầu tiên; sau đó họ mới chuyển sang phần phía tây. + Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mĩ với Trung Mĩ và Nam Mĩ. + Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, công, nông nghiệp hiện đại; còn Trung Mĩ và Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển, sản xuất nông phẩm nhiệt đới và công nghiệp khai khoáng. + Kể tên một số nông sản ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. - HS kể + Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. - HS kể - Đại diện nhóm trình bày GV chốt ý HĐ 3 : Thực hành luyện tập - Yêu cầu HS lên chỉ vị trí của Hoa Kì và Thủ đô Oa-sinh-tơn trên Bản đồ Thế giới. - HS trao đổi về một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì ( theo thứ tự: vị trí địa lí, diện tích, dân số đứng thứ mấy trên thế giới, đặc điểm kinh tế). - Một số HS lên trình bày kết quả làm việc trước lớp. - Yêu cầu Hs đọc nội dung chính - 2 Hs đọc HĐ4. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học - Dặn dò : Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài Châu Đại Dương CHÍNH TẢ: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II (ĐỌC) --------------------------------------------------------------- TẬP LÀM VĂN: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II (Viết) ------------------------------------------------------------- KHOA HỌC: SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG I. Mục tiêu: - Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng. - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: - GV: - Hình vẽ trong SGK trang 106, 107. - HS: - SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1.Khởi động - Ổn định - Kiểm tra kiến thức cũ: Sự sinh sản của động vật. + Gọi Hs trả lời câu hỏi liên quan nội dung bài. + Nhận xét – ghi điểm - Giới thiệu – ghi đầu bài HĐ 2 : Cung cấp kiến thức mới - Hát - Trả lời - Yêu cầu Hs thao luận theo nhóm đôi. Các nhóm quan sát các hình 1,2,3,4,5 trang 114 SGK, mô tả quá trình sinh sản của bướm cải và chỉ ra đâu là trứng, sâu, nhộng và bướm. - Thảo luận - Bướm thường đẻ trứng vào mặt trên hay mặt dưới của lá rau cải? - Bướm cải thường đẻ vào mặt dưới của lá rau cải. Trứng nở thành sâu. - Ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất? - Sâu ăn lá rau để lớn. Hình 2a, 2b, 2c cho thấy sâu càng lớn càng ăn nhiều lá rau và gây thiệt hại nhất. - Trong trồng trọt có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây cối, hoa màu? - Để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn trùng gây ra, trong trồng trọt người ta thường áp dụng các biện pháp: bắt sâu, phun thuốc trừ sâu, diệt bướm,... - Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả của nhóm mình. GV kết luận: SGK - Gọi 1HS lên vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của - 1HS nhắc lại - Lớp vẽ vào nháp HĐ 3 : Thực hành luyện tập. - HS làm việc theo nhóm theo mẫu sau: - Yêu cầu Hs thảo luận nhóm 4 .và hoàn thành phiếu bài tập Ruồi Gián Chu trình sinh s - Giống nhau - Khác nhau Nơi đẻ trứng Cách tiêu diệt - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - GV chữa bài Kết luận: Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng. - Nhắc lại - Đọc nội dung bài học HĐ4.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn dò : về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài Sự sinh sản của ếch HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu : - HS nắm được ưu khuyết điểm trong tuần 28 - Nắm phương hướng cho tuần 29 - Giáo dục các em có ý thức phê và tự phê tốt - Rèn kỹ năng nói nhận xét - Có ý thức xây dựng nề nếp lớp II: Chuẩn bị: Phương hướng tuần 29 II Các HĐ dạy và học HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH 1Ổn định : 2:Nhận xét :Hoạt động tuần 28 - GV nhận xét chung 3. Sinh hoạt văn nghệ: 12 GV tổ chức cho HS trình diễn các tiết mục văn nghệ đã chuẩn bị 4.Kế hoạch tuần 29 - Học chuyên cần - Truy bài đầu giờ - Giúp các bạn còn chậm - Học bài và làm bài tốt trước khi đến lớp -Xây dưng nền nếp lớp, -Luyện tập tiết mục văn nghệ chào mừng 26-3 Phân công nhiệm vụ cho các tổ: - Lớp trưởng nhận xét - Báo cáo tình hình chung của lớp trong tuần qua - Các tổ trưởng báo cáo - Các tổ khác bổ sung - Bình chọn tổ, cá nhân có thành tích xuất sắc hoặc có tiến bộ -Các tổ trình diễn -Bình chọn tiết mục hay nhất Lắng nghe ý kiến bổ sung Tổ 2: trực nhật lớp Tổ 3: trực nhật sân trường Tổ 1 : VS hành lang, chăm sóc cây xanh trong phòng học
Tài liệu đính kèm: