A. Mục tiêu
- HS biết: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị số thập phân không thay đổi.
- HS vận dụng vào làm được bài tập 1,2/40; HSKG làm thêm bài 3
B. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Bảng nhóm, bút dạ.
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy- học
Tuần 8 Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2012 Chào cờ: Tập trung toàn trường ______________________________________________ Toán Tiết 36 : Số thập phân bằng nhau (Tr 40) A. Mục tiêu - HS biết: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị số thập phân không thay đổi. - HS vận dụng vào làm được bài tập 1,2/40; HSKG làm thêm bài 3 B. Đồ dùng dạy- học: - GV: Bảng nhóm, bút dạ. - HS: SGK C. Các hoạt động dạy- học I. ổn định tổ chức: - Lớp hát II. Kiểm tra : - Kết hợp trong giờ III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Dạy bài mới. a. Ví dụ - GV ghi lên bảng : có 9 dm. +9 dm bằng bao nhiêu cm? +9 dm bằng bao nhiêu m? + 90 cm bằng bao nhiêu m? Nên: 0,9m = 0,90m Vậy: 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9 b. Nhận xét - Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì ta được một số thập phân như thế nào với số thập phân đã cho? Cho VD? - Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi ta được một số thập phân như thế nào với số thập phân đã cho? Cho VD? - ChoHS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét. c.Luyện tập - HS tự chuyển đổi để nhận ra: 9 dm = 90 cm mà 9 dm = 0,9 m ; 90 cm = 0, 90 m -HS tự nêu nhận xét và VD: + Bằng số thập phân đã cho. VD: 0.9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000 +Bằng số thập phân đã cho. VD: 0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9 Bài tập 1(40) - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách giải. - Cho HS làm vào bảng nháp; 2 học sinh lên bảng chữa bài . - GV nhận xét, chữa bài Bài tập 2 (40) - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách giải. - HS làm bài vào vở, một HS làm vào bảng nhóm, gắn bảng chữa bài. - GV chấm bài nhận xét. Bài tập 3 (40) HSKG - Mời 1 HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. - Cho HS làm bài theo nhóm đôi - Mời đại diện nhóm nêu miệng kết quả, các nhóm khác nhận xét. - HS nêu yêu cầu và tự làm bài *Kết quả: 7,8 ; 64,9 ; 3,04 2001,3 ; 35,02 ; 100,01 - HS nêu yêu cầu, nêu cách giải. * Kết quả: 5,612 ; 17,200 ; 480,590 24,500 ; 80,010 ; 14,678 - HS đọc đề bài. - Phân tích đề bài, làm bài theo nhóm *Lời giải: -Bạn Lan và bạn Mỹ viết đúng vì: 0,100 == ; 0,100 == và 0,100 = 0,1 = -Bạn Hùng đã viết sai vì đã viết: 0,100 = nhưng thực ra 0,100 = IV. Củng cố: -Nêu kiến thức cần nhớ trong bài học. - GV nhận xét giờ học, V. dặn dò: -Nhắc học sinh về ôn bài và chuẩn bị bài sau. _____________________________________________ Tập đọc Tiết 15: Kì diệu rừng xanh ( Tr 75) A.Mục tiêu - HS đọc rành mạch ,lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng. Cảm xúc ngưỡng mộ của rừng. - Cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng- Trả lời được các câu hỏi 1,2,4/76 - Giáo dục HS yêu vẻ đẹp của thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung cần luyện đọc. - HS: SGK C. Các hoạt động dạy- học I. ổn định tổ chức: - Lớp hát II. Kiểm tra: - HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng đàn Ba- la- lai ca trên sông Đà, trả lời các câu hỏi về bài đã đọc. III. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học. 2. Dạy bài mới: a. Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. -Hướng dẫn HS chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b.Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: +Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì? Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào? +) Rút ý1: Vẻ đẹp của những cây nấm. -Cho HS đọc lướt cả bài và trả lời câu hỏi: +Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào? +Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng? +Vì sao rừng khộp được gọi là giang sơn vàng rợi ? Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc ? +)Rút ý 2: Cảnh rừng đẹp, sống động đầy bất ngờ thú vị. -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng -Cho 1-2 HS đọc lại. c.Hướng dẫn đọc diễn cảm -Mời 3 HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 trong nhóm -Thi đọc diễn cảm. -Đoạn 1: Từ đầu đến lúp xúp dưới chân. -Đoạn 2: Tiếp cho đến đưa mắt nhìn theo -Đoạn 3: Đoạn còn lại. -Tác giả thấy vạt nấm rừng như một thành phố nấm.Những liên tưởng ấy làm cảnh vật trong rừng trở nên lãng mạn, thần bí như trong. -Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền cành nhanh như tia chớp. -Làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đầy những điều bất ngờ thú vị. -Vì có sự phối hợp của rất nhiều sắc vàng trong một không gian rộng lớn. - Nêu cảm nhận ... -HS nêu. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. IV. Củng cố: - Em có suy nghĩ gì về trách nhiệm của mình sau khi đọc bài ? - GV nhận xét giờ học; V. dặn dò: - dặn học sinh về học bài ______________________________________________ Chính tả (Nghe - viết): Tiết 8: kì diệu rừng xanh ( Tr76) A. Mục tiêu - HS viết đúng bài chính tả,bài viết không mắc quá 5 lỗi; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn BT2; tìm đượpc tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống BT3. - Giáo dục HS ý thức rèn chữ viết đẹp. B. Đồ dùng dạy - học - GV: Bảng phụ hoặc 2,3 tờ phiếu phô tô nôi dung BT3. - HS: SGK, vở CT C. Các hoạt động dạy- học I. ổn định tổ chức: - Lớp hát II. Kiểm tra: - Cho HS viết những từ chứa các nguyên âm đôi iê, ia trong các thành ngữ , tục ngữ dưới đây và giải thích qui tắc đánh dấu thanh ở tiếng chứa nguyên âm đôi iê, ia: Sớm thăm tối viếng; Trọng nghĩa khinh tài ; ở hiền gặp lành. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Dạy bài mới a. Tìm hiểu nội dung bài viết - GV Đọc bài. -Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào? b. HD viết từ khó. - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: rọi xuống, gọn ghẽ, len lách, rừng khộp. c. HS viết bài. - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. d.Chấm bài - GV thu một số bài để chấm. - HS theo dõi SGK. -Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ truyền cành nhanh như tia chớp. - HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS soát bài. - Đổi vở soát lỗi. e. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. * Bài tập 2: - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV gơị ý, hướng dẫn. - GV cho HS làm bài theo nhóm 2. - Mời đại diện 1 số nhóm lên bảng viết nhanh các tiếng vừa tìm được và nhận xét cách đánh dấu thanh. - Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 3: - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS làm theo nhóm 3 vào bảng nhóm. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. * Bài tập 4:HS khá, giỏi làm bài ,chữa bài * Lời giải: -Các tiêng có chứa yê, ya: khuya, truyền thuyết, xuyên, yên. * Lời giải: thuyền, thuyền, khuyên. *Lời giải: yểng, hải yến, đỗ quyên IV. Củng cố: - GV nhận xét giờ học. V. dặn dò - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. __________________________________________________________________ Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2012 Tiếng Anh: Đ/C Bích dạy _________________________________________________ Toán Tiết37: So sánh Số thập phân (Trang 41) A. Mục tiêu HS biết: - So sánh hai số thập phân. - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - Vận dụng vào làm bài tập 1,2/41; HSKG làm thêm bài 3 B. Đồ dùng dạy- học - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung cách so sánh số thập phân. - HS: SGK C.Các hoạt động dạy- học I. ổn định tổ chức: - Lớp hát một bài II. Kiểm tra : - Yêu cầu HS làm lại bài 2a( Tr- 40) III. Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2 .Dạy bài mới: a. Hướng dẫn so sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau. * Ví dụ 1: - GV nêu VD: So sánh 8,1m và 7,9m -GV hướng dẫn HS tự so sánh hai độ dài 8,1m và 7,9m bằng cách đổi ra dm sau đó so sánh dể rút ra: 8,1 > 7,9 * Nhận xét: -Khi so sánh 2 số thập phân có phần nguyên khác nhau ta so sánh như thế nào? + GVnêu KL trong SGK / 41 b.So sánh hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau * Ví dụ 2: ( Thực hiện tương tự phần a. Qua VD c. Quy tắc: -Muốn so sánh 2 số thập phân ta làm thế nào? - GV chốt lại phần ghi nhớ( SGK/42). - Yêu cầu học sinh so sánh và giải thích: 2001 và 1999,7; 78,469 và 78,5 630,72 và 630,70 -HS so sánh: 8,1m và 7,9m Ta có thể viết: 8,1m = 81dm 7,9m = 79dm Ta có: 81dm > 79dm (81 >79 vì ở hàng chục có 8 > 7) Tức là: 8,1m > 7,9m Vậy: 8,1 > 7,9 (phần nguyên có 8 > 7) -HS rút ra nhận xét và nêu. - HS rút ra được nhận xét cách so sánh 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau ) -HS tự rút ra cách so sánh 2 số thập phân -HS đọc nối tiếp - Học sinh làm miệng d. Luyện tập Bài tập1(42) - Mời HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. - Yêu cầu học sinh làm bài và chữa bài - GV nhận xét. *Kết quả: a) 48,97 < 51,02 b) 96,4 > 96,38 c) 0,7 > 0,65 Bài tập 2(42) -Mời HS đọc đề bài. -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. -Yêu cầu học sinh bài vào vở -GV nhận xét, cho điểm. *Kết quả: 6,375 < 6,735 < 7,19 < 8,72 < 9,01 Bài tập 3 (42): -Cho HS làm nhóm đôi, một nhóm làm vào bảng nhóm - GV hướng dẫn HS yếu - GọiHS lên bảng chữa *Kết quả: 0,4 > 0,321 > 0,32 > 0,197 > 0,187 - 1 HS nêu yêu cầu, và cách làm - HS làm vào nháp - 3 HS lên chữa bài, lớp nhận xét - 2 HS đọc đề bài - lớp phân tích đề toán - Làm bài vào vở, một học sinh làm vào bảng nhóm gắn bảng trình bày. - HS gắn bảng trình bày kết quả - Các nhóm khác nhận xét - HS nêu yêu cầu, phân tích đề - Làm bài theo nhóm đôi bạn - Một HS lên chữa, lớp nhận xét IV. Củng cố: - Nhắc lại cách so sánh hai số thập phân? - GV nhận xét giờ học; V. dặn dò: - Dặn HS về ôn bài; chuẩn bị bài: Luyện tập ______________________________________________ Luyện từ và câu Tiết 15: Mở rộng vốn từ : Thiên nhiên (Trang 78) A. Mục tiêu - HS hiểu nghĩa từ thiên nhiên( BT1) - HS nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng chỉ thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ ( BT2); tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với 1 từ ngữ tìm được ở mỗi ý a,b,c của BT3,4. * HS khá, giỏi hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2; có vốn từ phong phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3. - Bồi dưỡng ch ... hạo động tác đội hình đội ngũ. - Trò chơi: “Trao tín gậy”. Yêu cầu hào hứng,nhiệt tình, chơi đúng luật. B. Địa điểm- Phương tiện: - Trên sân trường vệ sinh nơi tập. - Chuẩn bị một còi, 4tín gậy, kẻ sân chơi trò chơi. C. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp lên lớp I. Phần mở đầu: -GVnhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tâp luyện -Xoay các khớp cổ chân cổ tay, khớp gối hông, vai * Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. II. Phần cơ bản: a. Đội hình đội ngũ -Ôn tập hàng ngang, dóng hàng điểm số, đi đều vòng phải vòng trái-đứng lại đổi chân khi sai nhịp - GV điều khiển lơp tập 1 lần. -Cán sự điều khiển lớp tập 1 lần. -Chia tổ tập luyện. -Tập hợp cả lớp các tổ thi trình diễn. *GV điều khiển lớp tập ôn lại 1 lần. b.Trò chơi vận động: -Trò chơi: “Trao tín gậy” - GV nêu tên chò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức cho học sinh chơi III. Phần kết thúc: -Thực hiện một số động tác thả lỏng -Tại chỗ hát một bài theo nhip vỗ tay - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét ,đánh giá giờ học, giao bài về nhà 6-10 phút 1-2 p 1-2 p 1-2 p 18-22 phút 10-12 p 8-10 p 4-6 phút 1-2 p 1-2 p 1-2 p 1-2 p * ĐH nhận lớp: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ĐH tập luyện: * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ĐH tập luyện theo tổ: + + + * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * -Cả lớp chơi trò chơi. * Đội hình kết thúc: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * __________________________________________________________________ Thứ tư ngày 17 tháng 10 năm 2012 Đ/C Anh dạy __________________________________________________________________ Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2012 Toán: Tiết 39: Luyện tập chung (Trang 43) A. Mục tiêu: HS biết - Đọc, viết, sắp thứ tự các số thập phân. - Tính bằng cách thuận tiện nhất. - Vận dụng làm được các bài tập: 1,2,3. HSKG hoàn thành cả BT4(b) - HS có ý thức luyên tập tốt. * Nội dung điều chỉnh: Không yêu cầu tính bằng cách thuận tiện; Không làm BT4(a). B. Đồ dùng dạy- học: - GV: Bảng nhóm, thước - HS: SGK C. Các hoạt động dạy - học: I. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số II. Kiểm tra: -Tìm chữ số x biết : 9,7x8 < 9,718 - Nêu cách so sánh 2 số thập phân? III. Bài mới: 1- Giới thiệu bài 2- Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu - GV viết các số thập phân lên bảng - Yêu cầu HS làm bài theo cặp, sau đó đọc trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá Bài 2 - GV nêu yêu cầu: Viết số thập phân - Gv đọc các số thập phân - GV chấm một số bài, nhận xét Các só thập phân viết được là: 5,7; 32,85; 0,01; 0,304 Bài 3: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn. -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, GV hướng dẫn HS yếu làm bài. - GV chấm bài, kết luận bài làm đúng: 41,538; 41,835; 42,358; 42,538 Bài 4(b): - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 làm bài - Gọi HSKG chữa bài, GV nhận xét, chữa chung - KL: Kết quả bằng 54 IV. Củng cố: - GV nhận xét chốt lại kiến thức V. Dặn dò: - Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc yêu cầu - HS luyện đọc các số thập phân theo nhóm đôi. - 2 HS nối tiếp đọc trước lớp, nêu giá trị của chữ số trong mỗi số. - Cả lớp nhận xét, vài HS đọc lại - HS nêu yêu cầu - HS viết vào vở, 2 HS viết vào bảng nhóm, gắn bảng trình bày. - Lớp nhận xét - HS nêu yêu cầu - HS tự làm bài vào vở, một HS làm bảng nhóm, gắn bảng chữa bài. - Lớp nhận xét - 1 HS đọc đề bài - Thảo luận làm bài, một nhóm làm vào bảng nhóm, gắn bảng chữa bài __________________________________________________ Luyện từ và câu: Tiết 16: Luyện tập về từ nhiều nghĩa (trang 73) A. Mục tiêu: - Phân biệt được từ đồng âm, từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở BT1. - Hiểu được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa; biết đặt câu phân biệt các nghĩa của từ nhiều nghĩa( BT3) * HSKG: Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của mỗi tính từ nêu ở BT3. Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một số từ nhiều nghĩa là tính từ. - HS thấy được sự phong phú của tiếng Việt. * Nội dung điều chỉnh: Không làm bài tập 2. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: Phiếu bài tập, bảng phụ - HS: SGK C. Các hoạt động dạy- học: I. ổn định tổ chức: - Lớp hát. II. Kiểm tra: - HS làm lại BT 3, 4 của tiết LTVC trước. III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1 - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS trao đổi nhóm . - Mời các nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. * Lời giải: a) từ chín: (hoa, quả PT đến mức thu hoạch được) ở câu 1với từ chín (Suy nghĩ kĩ càng) ở câu 3 thể hiện 2 nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với từ chín (số tiếp theo của số 8) ở câu 2. b) Từ đường(vật nối liền 2 đầu) ở câu 2 với từ đường (lối đi) ở câu 3 thể hiện 2 nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với từ đường (chất kết tinh vị ngọt) ở câu 1. c) Từ vạt (mảnh đất trồng trọt trải dài trên đồi, núi) ở câu 1 với từ vạt (thân áo) ở câu 3 thể hiện 2 nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với từ vạt (đẽo xiên) ở câu 2. Bài 3: - Mời HS nêu yêu cầu. - GV cho HS làm việc theo nhóm 4. - GV tổ chức cho HS thi - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét, - GV KL nhóm thắng cuộc. *Lời giải: a) -Anh em cao hơn hẳn bạn bè cùng lớp. - Em vào xem hội chợ hàng Việt Nam chất lượng cao. b)-Tôi bế bé Hoa nặng trĩu tay. - Chi mà không chữa thì bệnh sẽ nặng lên. c) - Loại sô-cô-la này rất ngọt. - Cu cậu chỉ ưa nói ngọt. - Tiếng đàn thật ngọt. IV. Củng cố: - GV nhận xét giờ học; V. Dặn dò: - Dặn HS về học bài, viết thêm vào vở những từ ngữ tìm được. - Một HS đọc yêu cầu - Thảo luận nhóm đôi - Cử đại diện trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Một HS nêu yêu cầu - Làm bài theo nhóm vào phiêú khổ to. _____________________________________________ Thể dục: Tiết 16: Động tác vươn thở và tay Trò chơi: “Dẫn bóng” A. Mục tiêu: - Học 2 động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung.Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác. - Chơi trò chơi “dẫn bóng”. Yêu cầu chơi nhiệt tình và chủ động. B. Địa điểm- phương tiện. -Trên sân trường vệ sinh nơi tập. - Chuẩn bị một còi, bóng và kẻ sân. C. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức I. Phần mở đầu: - GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. - Chạy một hàng dọc quanh sân tập - Khởi động xoay các khớp. - Khởi động một trò chơi do GV chọn. II. Phần cơ bản: *Học động tác vươn thở 3-4 lần mỗi lần 2.8 nhịp. - GV nêu tên động tác.Phân tích kĩ thuật đọng tác và làm mẫu cho HS làm theo - GV theo dõi uốn nắn cho học sinh * Học động tác tay (dạy tương tự như động tác trên) - Ôn 2 động tác vươn thở và tay. - Chia nhóm để học sinh tự tập luyện * Trò chơi “dẫn bóng” III. Phần kết thúc: -GV hướng dẫn học sinh thả lỏng -GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà. 6-10 phút 2-3 phút 1-2vòng 2 phút 1 phút 18-22 phút 10 phút 10 phút 2-3 lần 4-5 phút 4-5 phút 2 phút 2 phút 1 phút - ĐHNL. * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * - ĐHNT. - ĐHTL: GV @ * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Lần 1-2 GV điều khiển Lần 3-4 cán sự điều khiển -ĐHTL: Như trên - ĐHKT: * * * * * * * * * * * * * * GV _________________________________________ Đạo đức: Tiết 8: Nhớ ơn tổ tiên (Tiết 2) A. Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố và rèn các chuẩn hành vi đạo đức: Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. - Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. - Biết ơn tổ tiên; Tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. B. Đồ dùng dạy- học: - Các tranh, ảnh, bài báo nói về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương. - Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện nói về lòng biết ơn tổ tiên. C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: I - ổn định tổ chức: - Lớp hát II- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu phần ghi nhớ III. Bài mới: 1 - Giới thiệu bài. 2 - Dạy bài mới: a. Tìm hiểu về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương ( bài tập 4-SGK) * Mục tiêu: Giáo dục HS ý thức hướng về cội nguồn. * Cách tiến hành: - Mời đại diện các nhóm lên giới thiệu các tranh, ảnh, thông tin mà các em đã sưu tầm được về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương. - Cho các nhóm thảo luận theo các gợi ý sau: +Em nghĩ gì khi xem, đọc, nghe các thông tin trên? +Việc nhân dân ta tổ chức Giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày mồng mười tháng ba hàng năm thể hiện điều gì? -Mời đại diện các nhóm trình bày. -GV kết luận về ý nghĩa của ngày giỗ tổ Hùng Vương. - Đại diện các nhóm lần lượt lên giới thiệu. -HS thảo luận nhóm 6 -Thể hiện nhân dân ta luôn hướng về cội nguồn, luôn nhớ ơn tổ tiên. b. Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ (BT 2-SGK) * Mục tiêu: HS biết tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình và có ý thức giữ gìn, phát huy các truyền thống đó. * Cách tiến hành: - GV mời một số HS lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. - GV chúc mừng các học sinh đó và hỏi thêm: + Em có tự hào về truyền thống đó không? + Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó? * GV kết luận: Mỗi gia đình, dòng họ đều có những truyền thống tốt đẹp riêng của mình. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và phát huy các truyền thống đó. - HS lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình - HS liên hệ c. HS đọc ca dao, tục ngữ, về chủ đề Biết ơn tổ tiên (BT 3-SGK) * Mục tiêu: Giúp HS củng cố bài học. * Cách tiến hành: - GV cho HS trao đổi nhóm 4 về nội dung HS đã sưu tầm. - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Cả lớp trao đổi, nhận xét. - GV khen các nhóm đã chuẩn bị tốt phần sưu tầm. - GV mời 1-2 HS đọc lại phần ghi nhớ trong SGK. IV. Củng cố: - GV nhận xét giờ học. V. Dặn dò: - Nhắc nhở học sinh phát huy truyền thống quý báu của đân tộc; - Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau. - HS hoạt động nhóm 4 - Đại diện lên trình bày - 2 HS đọc lại ghi nhớ ______________________________________________ Mĩ thuật: Đ/C Xuân soạn và dạy __________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 19 tháng 10 năm 2012 Đ/C Anh soạn và dạy __________________________________________________________________ Tuần 9: Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2012
Tài liệu đính kèm: