Bài giảng tổng hợp khối 5 - Tuần 9 - Trường Tiểu học Lê Hồng Phong

Bài giảng tổng hợp khối 5 - Tuần 9 - Trường Tiểu học Lê Hồng Phong

I. Mục tiêu

 - Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhaunhất là khi khó khăn hoạn nạn.

 - Cư xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày

 GDKN

 - Kĩ năng ra tư duy phê phán

 - Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới bạn bè.

 - Kĩ năng giao tiếp ứng xử với bạn bè trong học tập, vui chơI và trong cuộc sống.

 - Kĩ năng thể hiện sự thông cảm chia sẻ nới bạn bè.

 

doc 19 trang Người đăng huong21 Lượt xem 696Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng tổng hợp khối 5 - Tuần 9 - Trường Tiểu học Lê Hồng Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 9
Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2011
Đạo đức
Tình bạn (Tiết 1)
I. Mục tiêu 
 - Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhaunhất là khi khó khăn hoạn nạn.
	- Cư xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày
 GDKN	
	- Kĩ năng ra tư duy phê phán
	- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới bạn bè.
	- Kĩ năng giao tiếp ứng xử với bạn bè trong học tập, vui chơI và trong cuộc sống.
	- Kĩ năng thể hiện sự thông cảm chia sẻ nới bạn bè.
II. Tài liệu, phương tiện: 
	Bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết.
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: Tại sao chúng ta phải nhớ ơn tổ tiên?
	3. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài mới.
* Hoạt động 1: Thảo luận lớp.
- Bài hát nói lên điều gì?
- Lớp chúng ta có vui như vậy không?
- Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè?
- Trẻ em có quyền két bạn không? Em biết điều đó từ đâu?
* Kết luận: Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em cũng cần có bạn bè và có quyền được tự do hết giao bạn bè.
* HĐ2: Tìm hiểu nội dung truyện “Đôi bạn”.
- Giáo viên đọc truyện.
- Lớp hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết”, và trả lời câu hỏi.
- Lớp thảo luận.
HS phát biểu
- Học sinh đọc truyện 
 đóng vai theo nội dung truyện.
Nhận xét
* Kết luận: Bạn bè cần biết yêu thương, đoàn kết giúp đỡ nhau, nhất là những lúc khó khăn, hoạn nạn.
* Hoạt động 3: Thực hành.
Bài 2: (sgk)	 - Học sinh làm cá nhân - trình bày.
- Giáo viên kết luận về cách ửng xử, phù hợp trong mỗi tình huống.
	a) Chúc mừng bạn.
	b) An ủi, động viên, giúp đỡ bạn.
	c) Bênh vực bạn hoặc nhờ người lớn bênh vực bạn.
	d) Khuyên ngăn bạn không nên sa vào những việc làm không tốt.
	đ) Hiểu ý tốt của bạn, không tự ái, nhận khuyết điểm và sửa chữa khuyết điểm.
	e) Nhờ bạn bè hoặc bản thân.
* Hoạt động 4: Củng cố.
- Nêu biểu hiện của tình bạn đẹp?	- Học sinh nêu.
* Kết luận: Các biểu hiện của tình bạn đẹp: Tôn trọng, chân thành, biết quan tâm, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, biết chia sẻ vui buồn, 
	- Học sinh liên hệ trong lớp.
	Ghi nhớ (sgk)	- Học sinh đọc lại.
* Hoạt động nối tiếp: 	- Sưu tầm truyện, ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát,  
	 về chủ đề tình bạn.
	- Đối xử tốt với bạn bè xung quanh.
_____________________________________
Tập đọc
Cái gì quý nhất
 Trịnh Mạnh
I. Mục tiêu: 
	- Đọc diễn cảm toàn bài; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.
	- ý nghĩa: Hiểu vấn đề tranh luận (cái gì là quý nhất?) và ý được khẳng định qua tranh luận người lao động là quý nhất.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ chép đoạn: “Hùng nói: “Theo tớ  vàng bạc!”
III. Các hoạt động:
 1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: Bài Trước cổng trời.
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đúng và giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc mẫu bài.
b) Tìm hiểu bài.
 Theo Hùng; Quý; Nam cái gì quý nhất trên đời?
 Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình?
 Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất?
Chọn tên gọi khác cho bài văn và nêu lí do vì sao em chọn tên gọi đó?
c) Luyện đọc diễn cảm.
 - Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm.
- Giáo viên theo dõi, nhận xét.
 ý nghĩa bài?
GV nhận xét - bổ sung ghi bảng.
- 3 học sinh đọc nối tiếp; 
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 đến 2 học sinh đọc toàn bài.
- Hùng: Lúa gạo.
- Quý: vàng.
- Nam: thì giờ.
- Hùng: lúa gạo nuôi sống con người.
- Quý: có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua gạo, vàng bạc.
- Lúa gạo, vàng bạc, thì giờ đều rất quý nhưng chưa phải là quý nhất.
- Còn nếu không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc, thì giờ cũng trôi qua 1 cách vô vị. Vì vậy người lao động là quý nhất.
Ví dụ: Cuộc tranh luận thú vị vì: bài văn thuật lại cuộc tranh luận thú vị giữa 3 bạn nhỏ.
 Ai có lí: vì: bài văn cuối cùng đến được 1 kết luận giàu sức thuyết phục: Người lao động là đáng quý nhất.
- 5 học sinh đọc lại bài theo cách phân vai.
- Học sinh luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai.
- Học sinh thi đọc trước lớp.
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- Học sinh nêu ý nghĩa bài.
	4. Củng cố: 	 Nhận xét tiết học .
	5. Dặn dò: Về đọc lại bài - chuẩn bị bài tiết sau.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
	- Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. 
III. Các hoạt động:
 1. ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài trong vở bài tập.	
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Bài 1: 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 2: 
GV hướng dẫn
Bài 3: 
 GV theo dõi hướng dẫn những em làm bài còn yếu
Nhận xét bài
Bài 4: (4b,d HS khá giỏi) 
GV hướng dẫn những em làm bài còn yếu. 
- Giáo viên nhận xét, biểu dương
- Học sinh làm, chữa bài.
35 m 23 cm = 35,23 m 
51 dm 3 cm = 51,3 dm
14 m 7 cm = 14,07 m
- Học sinh làm vào vở – chữa bài.
315 cm =  m
315 cm = 300 cm + 15 cm = 3 m 15 cm
 = m = 3,15 m.
234 cm = 2,34 m
506 cm = 5,06 m
34 dm = 3,4 m
- Học sinh làm – 3 em lên bảng làm.
3 km 245 m = 3,24 km
5 km 34 m = 5,034 km
307 m = 0,307 km
- Học sinh thảo luận 4 em lên bảng chữa bài. 
a) 12,44 m = 12 m 44 cm
c) 3,45 km = 3450 m
b) 7,4 dm = 7 dm 4 cm
d) 34,3 km = 34300 m.
	4. Củng cố – Dặn dò: - Củng cố nội dung bài – Nhận xét tiết học.
 Chuẩn bị bài tiết sau.
______________________________________
 Thứ ba ngày18 tháng 10 năm 2011
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: thiên nhiên
I. Mục tiêu:
	1.Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh và nhân hoá trong mẫu chuyện Bầu trời mùa thu.
	2. Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hóa khi miêu tả.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ viết các từ ngữ bài tập 1; bút dạ.
	- Bảng nhóm để làm bài tập 2.
III. Các hoạt động lên lớp:
 A- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tiết trước.
 B - Dạy bài mới:
	1. Giới thiệu bài:
	2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: 
- Giáo viên sửa lỗi phát âm 
Bài 2: 
- Giáo viên hướng dẫn làm bài. 
- GV gọi các nhóm lên trình bày bài.
+ Những từ ngữ thể hiện sự so sánh:
+ Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá.
- Những từ ngữ khác tả bầu trời:
Bài 3: Giáo viên hướng dẫn để học sinh hiểu đúng yêu cầu của bài tập.
- Cảnh đẹp có thể là 1 ngọn núi, cánh đồng,công viên, vườn cây, dòng sông...
- Trong đoạn văn sử dụng những từ gợi tả, gợi cảm.
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét và bình chọn đoạn văn hay nhất.
- Học sinh đọc nối tiếp bài “Bầu trời mùa thu”.
- Cả lớp đọc thầm theo.
- Học sinh làm việc theo nhóm, ghi kết quả vào bảng nhóm.
Các nhóm trình bày bài
Nhận xét – bổ sung 
- Xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao.
- Bầu trời được rửa mặt sau cơn mưa/ dịu dàng/ buồn bã/ trăm ngàn nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca/ ghé sát mặt đất/ cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở bụi cây hay ở nơi nào.
- Rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa xanh biếc/ cao hơn.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
-Viết 1 đoạn văn ngắn tả cảnh đẹp của quê em hoặc ở nơi em đang ở.
- Học sinh viết đoạn văn ngắn về 1 cảnh đẹp do học sinh tự chọn.
- Học sinh đọc đoạn văn của mình.
	3. Củng cố- dặn dò:
 - Nhận xét giờ học – Hoàn chỉnh đoạn văn.
 - Chuẩn bị bài tiết sau.
Toán
Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
 I. Mục tiêu:
 -Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
 -Biết viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân . 
II. Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài tập.
	2. Bài mới:	a) Giới thiệu bài, ghi bảng.
	b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: 
- Giáo viên gọi HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề.
* Hoạt động 2: Nêu ví dụ (sgk)
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 5 tấn 132 kg  tấn.
- Giáo viên cho học sinh làm tiếp.
5 tấn 32 kg tấn.
* Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài 1: 
Nhận xét bài
Bài 2: 
- Gọi học sinh đọc kết quả.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: Hướng dẫn làm vở.
- Giáo viên chấm 1 số bài.
- Nhận xét chữa bài.
 Ôn lại quan hệ giữa các đơn vị đo.
HS nêu
1 tạ = tấn = 0,1 tấn.
1 kg=tấn = 0,001 tấn.
1 kg = tạ = 0,01 tạ.
- Học sinh nêu cách làm.
5 tấn 132kg = 5 tấn = 5,132 tấn.
Vậy 5 tấn 132 kg = 5,132 tấn.
- Học sinh nêu cách làm.
5 tấn 32 kg = 5 tấn = 5,032 tấn.
Vậy 5 tấn 32 kg = 5,032 tấn.
- Học sinh làm – chữa bài.
a) 4 tấn 562 kg = 4 tấn = 4,562 tấn.
b) 3 tấn 14 kg = 3 tấn = 3,014 tấn.
c) 12 tấn 6 kg = 12 tấn = 1,006 tấn.
d) 500 kg = tấn = 0,5 tấn.
- Học sinh làm vở.
- chữa bài.
2 kg 50 g = 2 kg = 2,050 kg.
45 kg 23 g = 45 kg = 45,023 kg.
10 kg 3 g = 10 kg = 10,003 kg.
500 g = kg = 0,500 kg.
Lượng thịt để nuôi 6 con sư tử trong 1 ngày là: 
 9 x 6 = 54 (kg)
Lượng thịt để nuôi 6 con sư tử trong 30 ngày kà: 
 54 x 30 = 1620 (kg)
 = 1,62 tấn.
 Đáp số: 1,62 tấn.
	3. Củng cố- dặn dò:
 - Nhận xét giờ học - chuẩn bị bài tiết sau.
Cách mạng mùa thu
I. Mục tiêu: 
	- Kể lại được 1 số sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi. 
	- Biết Cách mạng tháng 8 nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả. 
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: Thuật lại cuộc khởi nghĩa 12/ 9 / 1930 ở Nghệ An.
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Thời cơ cách mạng.
- GV hướng dẫn học sinh thảo luận.
Giữa tháng 8 năm 1945 quân phiệt Nhật ở châu á đầu hàng quân Đồng minh. Theo em vì sao Đảng ta lại xác định đây là thời cơ ngàn năm có 1 cho cách mạng Việt Nam?
b) Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 12/ 8/ 1945.
 Kể 1 số sự kiện về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội 
Tiếp sau Hà Nội, những nơi nào đã giành được chính quyền?
c) Nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi của cách mạng tháng 8.
Vì sao nhân dân ta giành được thắng lợi trong cách mạng tháng 8 ?
Thắng lợi của cách mạng tháng 8 có ý nghĩa như thế nào?
c) Bài học sgk (20)
- Học sinh đọc đoạn: “Cuối năm 1940 ở Hà Nội”.
- Học sinh thảo luận, trả lời câu hỏi.
-Vì từ 1940. Nhật và Pháp cùng đô hộ nước ta nhưng tháng 3/ 1945. Nhật đảo chính Pháp để độc chiếm nước ta.
Tháng 8/ 1945 quân Nhật ở châu á thua trận và đầu hàng quân Đồng Minh thể lực của chúng đang suy giảm đi rất nhiều, nên ta phải chớp thời cơ này làm cách mạng.
- Học sinh đọc sgk- thảo luận, trình bày.
- Ngày 18/ 8/ 1945 cả Hà Nội xuất hiện cờ đỏ sao vàng, tràn ngập khí thế cách mạng.
- Sáng 19/ 8 / 1945 hàng chục vạn nhân dân nội thành nhiều người vượt rào sắt nhảy vào phủ.
- Chiều 19/ 8/ 1945, cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội toàn thắng.
- Tiếp sau Hà Nội đến lượt Huế (23/ 8) Sài Gòn (25/ 8) và đến 28/ 8/ 1945 cuộc tổng khởi nghĩa đã thi công trên cả nước.
- Nhân dân ta giành được thắng lợi tro ...  = 0,135 (ha)
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
Đại từ
I. Mục tiêu: 
 - Nắm được khái niệm đại từ: nhận biết từ trong thực tế.
	- Bước đầu biết sử dụng đại từ thay thế cho danh từ dùng lặp lại trong 1 văn bản ngắn.
 II.Chuẩn bị:
	- Phiếu học tập ghi nội dung bài 2.
III. Các hoạt động lên lớp:
	1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	Đọc đoạn văn tả cảnh đẹp ở quê em hoặc nơi em sinh sống.
	3. Bài mới:
 Giới thiệu bài:
 Hoạt động 1: Nhận xét.	Đàm thoại.
 Đọc yêu cầu bài 1.
- Những từ in đậm dùng như thế nào?
- Những từ như vậy được gọi là đại từ. Đại nghĩa là những từ thay thế (như trong đại từ có nghĩa là thay thế)
Đại từ có nghĩa là thay thế.
Thảo luận bài 2.
- Nối tiếp nhau trả lời bài 2.
- Giáo viên nói: “Vậy” và “thế” cũng là đại từ.
Hoạt động 2: Phần ghi nhớ.
- Học sinh đọc và nhắc lại nội dung ghi nhớ. (sgk)
Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài 1: Thoả luận đôi.
 Từ in đậm dùng làm gì?
 Được viết hoa để biểu lộ gì?
Bài 2: Làm nhóm.
 Bài ca dao là lới đối đáp giữa ai với ai?
- Phát phiếu cho các nhóm.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét.
Bài 3: Làm vở.
- Học sinh làm vở.
- Gọi lên chữa.
- Nhận xét.
a) Tớ, cậu được dùng để xưng hô.
b) Nó dùng để xưng hô, đồng thời thay thế cho danh từ (chích bông) trong câu cho khỏi lặp từ ấy.
- Từ “vậy” thay cho từ “thích”.
Từ “thế” thay cho từ “quý”.
- Đọc yêu cầu bài.
- Học sinh đọc bài thơ.
+ Dùng để chỉ Bác Hồ.
+ Biểu lộ thái độ tôn kính Bác.
+ Đọc yêu cầu bài 2.
- Đọc bài thơ.
+ Giữa nhân vật tự xưng là “ông” với “cố”.
- Chia lớp làm 3 nhóm.
- Mày chỉ cái cò. + Ông chỉ cái cò.
+ Nó chỉ cái điệc. + Tôi chỉ cái cò.
- Đọc yêu cầu bài 3.
	4. Củng cố- dặn dò:- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau.
Khoa học
Thái độ đối với người nhiễm hiv/ aids
I. Mục tiêu:
 - Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
	- Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ.
 GDKN
	- Kĩ năng xác định giá trị bản thân, tự tin và có ứng xử, giao tiếp phù hợp với người bị nhiễm HIV/AIDS.	
	- Kĩ năng thể hiện cảm thông chia sẻ tránh phân biệt kì thị với người nhiễm HIV
II. Đồ dùng dạy học:
	- Hình trang 36, 37 (sgk).
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ: Phòng tránh bệnh HIV/AIDS
	2. Dạy bài mới: 	 a, Giới thiệu bài + ghi bài.
 	 	 b, Giảng bài.
Hoạt động 1: Thảo luận
Các hành vi có nguy cơ lây nhiễm HIV
Dùng chung bơm kim tiêm.
- Dùng chung dao cạo.
- Xăm mình chung dụng cụ không khử trùng.
- Nghịch bơm tiêm đã sử dụng.
- Truyền máu mà không biết rõ nguồn gốc máu.
Giáo viên 
kết luận: HIV không lây truyền qua tiếp súc thông thường như bắt tay, ăn cơm 
* Hoạt động 2: Đóng vai “Tôi bị nhiễm HIV”.
- Giáo viên mời 5 học sinh tham gia đóng vai.
GV cùng HS nhận xét – Bình chọn 
* Hoạt động 3: Quan sát thảo luận.
Các nhóm thảo luận – Trình bày kết quả - Nhận xét
Các hành vi không có nguy cơ lây nhiễm HIV
- Bơi ở bể bơi công cộng.
- Bị muỗi đốt.
- Cầm tay.
- Ngồi học cùng bàn.
- Khoác vai.
- Dùng chung khăn tắm.
- Mặc chung quần áo.
- Uống chung li nước.
- Ăn cùng mâm cơm.
Các nhóm đọc lời thoại. 
Phân vai diễn lại tình huống.
HS tham gia đóng vai
- 1 học sinh đóng vai bị nhiễm HIV; 4 học sinh khác thể hiện hành vi ứng xử với học sinh bị nhiễm HIV.
HS thảo luận cặp – Nêu cách ứng xử
- Học sinh quan sát hình trang 36, 37 (sgk) và trả lời các câu hỏi sgk.
 Nêu nội dung của từng hình?
Theo bạn nếu các bạn ở hình 2 là những người quen của bạn thì bạn sẽ đối sử với họ như thế nào? Tại sao?
 Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với người nhiễm HIV/ AIDS và gia đình họ?
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.
 Bài học (sgk)
Hình 1: Thái độ của các anh khi biết 1 em nhỏ đã nhiễm HIV.
- Hình ảnh 2: lời tâm sự của 2 chị em khi bố bị nhiễm HIV.
- Hình 3: Lời động viên của các bạn.
- Đối xử tốt với họ, động viên và an ủi họ, không nên xa lánh họ.
- Không nên xa lánh họ, phải động viên giúp đỡ họ và gia đình họ.
- Học sinh đọc lại.
	3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học.
 - Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2011
Tập làm văn
Luyện tập thuyết trình, tranh luận
I. Mục tiêu:
	- Nêu được lí lẽ,dẫn chứng và bước đầu biết biểu diễn rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản
 GDKN
 - Thể hiện sự tự tin.
 - Lắng nghe tích cự.
	- Hợp tác.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu học tập khổ to.
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập 3 tiết trước.
	3. Bài mới: 	a) Giới thiệu bài.
	b) Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1: 
- Giáo viên nhấn mạnh 1 số từ trọng tâm 
- Học sinh đọc yêu cầu bài. 
+ Học sinh thảo luận và trình bày.
Nhân vật
ý kiến
Lí lẽ, dẫn chứng
Đất
Nước 
Không khí
ánh sáng
Cây cần đất nhất.
Cây cần nước nhất.
Cây cần không khí nhất.
Cây cần ánh sáng nhất.
Đất có chất màu nuôi cây.
Nước vận chuyển chất màu.
Cây sống không thể thiếu không khí.
Thiếu ánh sáng, cây xanh sẽ không còn màu xanh.
- Học sinh đóng vai các nhân vật g tranh luận để bảo vệ ý kiến của mình.
* Kết luận: Cây xanh cần tất cả đất, nước, không khí và ánh sáng. Thiếu yếu tố nào cũng không được. Chúng ta cùng nhau giúp cây xanh lớn lên là giúp ích cho đời.
Bài 2: 
- Giáo viên gạch chân ý trọng tâm, bài và hướng dẫn, giải nghĩa 2 câu ca dao.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2 và trả lời.
- Học sinh nhập vai 2 nhân vật: trăng và đèn.
+ Học sinh tranh luận và trình bày ý kiến của mình.
+ Lớp nghe và nhận xét.
	4. Củng cố- dặn dò:- Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài tiết sau.
____________________________________
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
	Biết viết số đo độ dài,khối lượng, diện tích dưới dạng thập phân
II. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
	3. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Làm bài tập.
Bài 1: 
- Nêu cách làm và đọc kết quả?
- Học sinh làm vào vở - Chữa bài.
3 m 6 dm = 3,6 m 4 dm = 0,4 m
34 m 5 cm = 34,05m 345 cm = 3,45 m
Bài 3: 
Nhận xét bài trên bảng 
Bài 4: 
Bài 5: ( HS khá giỏi)
Giáo viên hướng dẫn.
- Học sinh làm vở - chữa bài.
a) 42 dm 4 cm = 42,4 dm.
b) 56 cm = 9 mm = 56,9 cm.
c) 26 m 2 cm = 26,02 m.
- HS lên bảng làm - Lớp làm vở.
a) 3 kg 5 g = 3,005 kg.
b) 30 g = 0,030 kg.
c) 1103 g = 1,103 kg.
- HS quan sát hình vẽ- 1 em lên bảng làm - Nhận xét. 
a) 1kg 800 g = 1, 800 kg (hoặc 1kg 800 g = 1,8 kg)
b) 1kg 800 g = 1800 g.
4. Củng cố- dặn dò: Nhận xét giờ học - chuẩn bị bài tiết sau.
Khoa học
Phòng tránh bị xâm hại
I. Mục tiêu: 
	- Nêu một số quy tác an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại.
	- Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bị xâm hại.
	- Biết cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại.
 GDKN
	- Kĩ năng phân tích phán đoán các tình huống có nguy cơ bị xâm hại
	- Kĩ năng ứng phó ứng xử phù hợp khi rơi vào tình huống có nguy cơ bị xâm hại
	- Kĩ năng sự giúp đỡ nếu bị xâm hại.
II. Chuẩn bị:
	- Một số phiếu học tập.
III. Các hoạt động lên lớp:
	1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: Nêu nội dung bài học trước
	3. Bài mới:
 Giới thiệu bài:
 Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
Nêu 1 số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ xâm hại?
Làm gì để phòng tránh bị xâm hại?
- Giáo viên kết luận.
Hoạt động 2: Đóng vai.
- Chia lớp làm 3 nhóm.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Nhận xét- Bổ sung.
-Kết luận: Tuỳ trường hợp cụ thể lựa chọn cách ứng xử phù hợp .
 Hoạt động 3: Vẽ bàn tay tin cậy.
- Cho các em trao đổi lẫn nhau.
- Gọi 1 vài bạn lên dán bàn tay của mình lên bảng.
Thảo luận nhóm đôi.
- Học sinh quan sát tranh và trả lời.
+ Đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ; ở trong phòng kín một mình với người lạ; đi nhờ xe người lạ; nhận quà có giá trị đặc biệt hoặc sự chăm sóc đặc biệt của người khác mà không rõ lí do.
+ sgk trang 39.
1 em nhắc lại 
“ứng phó với nguy cơ bị xâm hại”
N1: Phải làm gì khi người lạ tặng qùa mình? 
N2: Phải làm gì khi người lạ muốn vào nhà?
N3: Phải làm gì khi có người trêu nghẹo hoặc có hành động gây rối, kho chịu đối với bản thân?
- Các nhóm lên trình bày cách xử lí tình huống.
+ Tìm cách tránh xa kẻ đó.
+ Kiên quyết từ chối.
+ Bỏ đi ngay.
+ Kể với người tin cậy để nhận sự giúp đỡ.
- Vẽ bàn tay của mình với các ngón xoè ra trên tờ giấy A4.
- Trên mỗi ngón viết tên người mình tin cậy.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài, nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài 
Địa lý
Các dân tộc- sự phân bố dân cư
I. Mục tiêu:.
	- Biết sơ lược về phân bố dân cư ở Việt Nam
 - Sử dụng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh ảnh về 1 số dân tộc, ở đồng bằng, miền núi và đô thị của Việt Nam.
	- Biểu đồ mật độ dân số Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm về dân số nước ta trong những năm gần đây?
	2. Bài mới:	a) Giới thiệu bài, ghi bài.
	b) Giảng bài.
1. Các dân tộc:
 * Hoạt động 1: (làm việc cá nhân)
Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu?
Kể tên 1 số dân tộc ở nước ta?
- Giáo viên nhận xét bổ sung.
2. Mật độ dân số 
 Hoạt động 2(hoạt động cả lớp)
Mật độ dân số là gì?
- Giáo viên lấy ví dụ để học sinh hiểu về mật độ dân số.
Nêu nhận xét về mật độ dân số nước ta so với mật độ dân số thế giới với 1 số nước châu á?
3. Phân bố dân cư:
+ Hoạt động 3: (làm việc cá nhân)
 Sự phân bố dân cư nước ta có đặc điểm gì?
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.
g Bài học (sgk)
- Học sinh quan sát tranh ảnh, trả lời câu hỏi.
- Nước ta có 54 dân tộc.
- Dân tộc Kinh có số dân đông nhất sống chủ yếu ở đồng bằng, ven biển. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi.
- Dân tộc Mường, dân tộc Tày; dân tộc Tà-ôi; dân tộc Gia- rai.
- Học sinh đọc sgk để trả lời câu hỏi.
Là số dân trung bình sống trên 1 km2 diện tích đất tự nhiên.
- Học sinh quan sát bảng mật độ dân số của 1 số nước châu á.
- Nước ta có mật độ dân số cao, cao hơn cả mật độ dân số của Trung Quốc, cao hơn nhiều so với mật độ dân số Lào, Cam-pu-chia và mật độ dân số trunh bình của thế giới.
- Học sinh quan sát lược đồ mật độ dân số, tranh ảnh về làng ở đồng bằng, bản, miền núi để trả lời câu hỏi.
- Dân cư nước ta phân bố không đồng đều. Dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằn ven biển và thưa thớt ở vùng núi.
- Học sinh đọc lại.
	3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5 cktkn tuan 9.doc