Bài kiểm tra định kì cuối học kì - Môn: Tiếng Việt (bài đọc lớp 4)

Bài kiểm tra định kì cuối học kì - Môn: Tiếng Việt (bài đọc lớp 4)

I. Đọc thầm bài sau và trả lời câu hỏi:

A. Đọc thầm bài:

Thợ rèn

Giữa trăm nghề làm nghề thợ rèn

Ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ mũi

Suốt tám giờ chân than mặt bụi

Giữa trăm nghề, chọn nghề thợ rèn.

Làm thợ rèn mùa hè nóng nực

Quai một trận nước tu ừng ực.

Hai vai trần bóng nhẫy mồ hôi

Cũng có khi thấy thở qua tai.

Làm thợ rèn vui như diễn kịch

Râu bằng than mọc lên bằng thích

Nghịch ở đây già trẻ như nhau

Nên nụ cười nào có tắt đâu.

 Khánh Nguyên

 

doc 3 trang Người đăng hang30 Lượt xem 536Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì cuối học kì - Môn: Tiếng Việt (bài đọc lớp 4)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GD&ĐT TP LẠNG SƠN BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ VĂN TÁM NĂM HỌC 2011 - 2012
Môn: Tiếng Việt ( Bài đọc ) ( lớp 4)
Ngày kiểm tra: .................................. 
Thời gian làm bài: 40 phút ( không tính thời gian giao đề )
 Họ và tên học sinh ..............................................................................................
Lớp ......................Trường:..................................................................................
Điểm
Lời phê của thầy, cô giáo
Họ tên, chữ kí GV chấm
1, ..........................................................
..............................................................
2, .........................................................
...............................................................
Bài làm
I. Đọc thầm bài sau và trả lời câu hỏi:
A. Đọc thầm bài:
Thợ rèn
Giữa trăm nghề làm nghề thợ rèn
Ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ mũi
Suốt tám giờ chân than mặt bụi
Giữa trăm nghề, chọn nghề thợ rèn.
Làm thợ rèn mùa hè nóng nực
Quai một trận nước tu ừng ực.
Hai vai trần bóng nhẫy mồ hôi
Cũng có khi thấy thở qua tai.
Làm thợ rèn vui như diễn kịch
Râu bằng than mọc lên bằng thích
Nghịch ở đây già trẻ như nhau
Nên nụ cười nào có tắt đâu.
	Khánh Nguyên 
B. Bài tập:
Khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng cho câu hỏi sau:
Câu 1. Những dòng thơ nào thể hiện sự vất vả của người thợ rèn ?
	a. Suốt tám giờ chân than mặt bụi.
	b. Quai một trận nước tu ừng ực
	c. Hai vai trần bóng nhẫy mồ hôi.
	d. Cũng có khi thấy thở qua tai.
	e. Cả bốn ý trên.
Câu 2. Nghề thợ rèn vất vả nhưng rất đáng yêu. Tại sao ?
a. Đây là một nghề có ích cho xã hội.
b. Đây là một nghề lao động làm cho con người khỏe, vui.
c. Cả hai ý trên.
Câu 3. Câu thơ: " Hai vai trần bóng nhẫy mồ hôi." Thuộc kiểu câu kể gì ?
a. Câu kể ai làm gì ?
b. Câu kể ai thế nào ?
c. Câu kể ai là gì ?
Câu 4. Tìm những từ có hai tiếng trong đó có tiếng "nhọ".
................................................................................................................................
Câu 5. Gạch một gạch dưới chủ ngữ, gạch hai gạch dưới vị ngữ.
	" Râu bằng than mọc lên bằng thích." 
Câu 6. Đặt một câu kể ai là gì? Trong đó có từ "thợ rèn".
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
II. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
	Gv chọn các bài tập đọc đẫ học từ tuần 19 đến tuần 26 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập II cho hs đọc. Mỗi học sinh đọc một đoạn trong bài và trả lời 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung của bài tập đọc. Thời gian đọc và trả lời câu hỏi khoảng 3 đến 4 phút.
 PHÒNG GD&ĐT TP LẠNG SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ CHO ĐIỂM TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ VĂN TÁM BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ II 
 NĂM HỌC 2011-2012
Đáp án: Tiếng Việt 4 ( Bài đọc )
1/ Đọc thành tiếng (5 điểm)
	+ Đọc lưu loát, diễn cảm, tốc độ và ngữ điệu đọc phù hợp, ngừng nghỉ hợp lí ở các dấu câu . (4 điểm).
	Đọc chưa được lưu loát và rõ ràng, còn mắc từ 2 - 3 lỗi trừ 0,25 điểm.
	Căn cứ vào mức độ đọc của học sinh, GV cho điểm theo các mức: 4; 3,5; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5 điểm.
	+ Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu : 1 điểm
	(Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0.5 điểm; trả lời sai hoặc không được: 0 điểm)
2/ Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
Câu 1 
Câu 2
Câu 3
e
c
b
 Câu 1, 2, 3: mỗi câu đúng 1 điểm
 Câu 4: (0,5 điểm) mỗi từ đúng 0,25 điểm: nhọ lưng, nhọ mũi 
 Câu 5 : (0,5 điểm) xác định đúng chủ ngữ 0.25 điểm, đúng vị ngữ 0.25 điểm.
	" Râu bằng than mọc lên bằng thích." 
 Câu 6. (1 điểm) Đặt được 1câu đủ hai bộ phận chính và có từ "thợ rèn" được 1 điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docĐÊ KT T VIÊT B ĐOC GIỮA KÌ II L4 - 2012.doc