A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc tiếng: (5 điểm)
Học sinh bốc thăm đọc các bài tập đọc từ tuần 29 đến tuần 34; kết hợp trả lời các câu hỏi về nội dung bài đọc.
II. Đọc thầm: (5 điểm)
Đọc thầm bài “Chim họa mi hót” (Tiếng Việt lớp 5, tập 2, trang 123)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
1, Tác giả cảm nhận tiếng hót của chim họa mi rất hay qua chi tiết:
a) hót vang lừng chào nắng sớm
b) khi êm đềm, khi rộn rã
c) làm rung động lớp sương lạnh mờ mờ
BỘ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2009 - 2010 ĐIỂM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2009 - 2010 MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 5 - THỜI GIAN 60 PHÚT (Không kể thời gian giao đề) Tên học sinh: . Lớp 5 A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) I. Đọc tiếng: (5 điểm) Học sinh bốc thăm đọc các bài tập đọc từ tuần 29 đến tuần 34; kết hợp trả lời các câu hỏi về nội dung bài đọc. II. Đọc thầm: (5 điểm) Đọc thầm bài “Chim họa mi hót” (Tiếng Việt lớp 5, tập 2, trang 123) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 1, Tác giả cảm nhận tiếng hót của chim họa mi rất hay qua chi tiết: a) hót vang lừng chào nắng sớm b) khi êm đềm, khi rộn rã c) làm rung động lớp sương lạnh mờ mờ 2. Khi phương đông vừa vẩn bụi hồng, chim họa mi làm gì? a) tìm vài con sâu ăn lót dạ b) xù lông rũ hết những giọt sương c) hót vang lừng chào nắng sớm 3. Từ đồng nghĩa với từ “hình như” là: a) như b) tưởng như c) tựa hồ 4. Gạch dưới các quan hệ từ có trong các câu sau và cho biết chúng thể hiện quan hệ gì của các vế câu? a) Ở vùng này, hễ mưa to thì sấm sét dữ tợn. .. b) Bởi hoa nguyệt quế thơm ngào ngạt nên ong bướm kéo đến rập rờn. .. 5. Điền vế câu còn thiếu vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu ghép sau: a) Mưa càng lâu. .. b)Tôi chưa kịp nói gì, ... c) Nam vừa bước lên xe buýt, . d) Các bạn đi đâu thì B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) I. Chính tả: (5 điểm) Viết bài “Tà áo dài Việt Nam” (Tiếng Việt 5, tập 2, trang 122) (từ Áo dài phụ nữ đến chiếc áo tân thời.) II. Tập làm văn: (5 điểm) Em hãy tả một con vật mà em yêu thích. ĐÁP ÁN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT 5 I. Kiểm tra đọc: (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (5 điểm) + Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm. (Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai 5 tiếng trời lên: 0 điểm.) + Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm. (Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm.) + Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm. (Giọng đọc chưa biểu hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm.) + Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm. (Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm.) + Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm. (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt ý chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm.) 2. Đọc thầm: (5 điểm) Đúng mỗi câu đạt 1 điểm. Câu 1 (b) Câu 2 (c) Câu 3 (b) Câu 4: Hễ thì ( Quan hệ điều kiện, giả thiết - kết quả). Bởi nên (Quan hệ nguyên nhân - kết quả). Câu 5: Mưa càng lâu, nước càng dâng cao. Tôi chưa kịp nói gì, anh ấy đã bỏ đi. Nam bước lên xe buýt, các ghế đã đầy chỗ. Các bạn đi đâu thì tôi đi đấy. II. Kiểm tra viết: (10 điểm) 1. Chính tả: (5 điểm) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai-lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng qui định), trừ 0,5 điểm. 2. Tập làm văn: (5 điểm) Đảm bảo được các yêu cầu sau: + Viết được bài văn tả con vật đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết khoảng 15 đến 20 câu. + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. + Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ. Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5. ĐIỂM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2009 - 2010 MÔN: TOÁN LỚP 5 - THỜI GIAN 60 PHÚT (Không kể thời gian giao đề) Tên học sinh: . Lớp 5 PHẦN 1. 1. Đúng ghi (Đ), sai ghi (S) vào ô trống: a) 4m 59 dm = 4,59 dm b) 1689 dm = 1,689 dm c) 1,5 giờ = 90 phút d) 2 ngày 6giờ = 26 giờ Khoanh tròn vào kết quả đúng: 2. 25% của một số là 100. Hỏi số đó là bao nhiêu? a) 40 b) 400 c) 25 d) 250 3. Một hình thang có trung bình cộng hai đáy là 9,5 m và chiều cao là 6,8 m thì diện tích của hình thang đó là: a) 32 m b) 323 m c) 646 m d) 64,6 m 4. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 2m, chiều rộng 1,5 m, chiều cao 1,2 m. Vậy thể tích là: a) 3,6 m b) 36 m c) 47 m d) 4,7 m 5. Nối độ dài đường kính hình tròn với chu vi hình tròn tương ứng: Đường kính Chu vi 2cm * * 125,6 m 5 cm * * 21,98 cm 7cm * * 31,4 dm 1m * * 6,28 cm 400 dm * * 15,70 cm PHẦN 2. 1. Đặt tính rồi tính: 21,63 x 2,05 26,64 : 37 12 phút 20 giây x 4 2. Tính giá trị biểu thức sau: a) 14,7 + 0,35 x 3,78 - 10, 8 b) (2,8 + 1,6) x 0,5 : 2 3. Tìm X, biết: a) X - 1,4 = 1,9 + 3,7 b) 61,6 - X = 216, 72 : 4,2 4. Một bể nước hình hộp chữ nhật có kích thước trong lòng bể là: dài 4m, rộng 3m, cao 1,8 m và 80% thể tích của bể đang chứa nước. Hỏi: a) Trong bể chứa bao nhiêu lít nước? b) Mức nước trong bể cao bao nhiêu mét? Bài giải . ĐÁP ÁN CHẤM MÔN TOÁN 5 I. Phần 1. (5 điểm) Câu 1 (1 điểm) a) S b) Đ c) Đ d) S Câu 2 (1 điểm) Khoanh vào b Câu 3 (1 điểm) Khoanh vào d Câu 4 (1điểm) Khoanh vào a Câu 5 (1 điểm) Nối: Đường kính Chu vi 2cm * * 125,6 m 5 cm * * 21,98 cm 7cm * * 31,4 dm 1m * * 6,28 cm 400 dm * * 15,70 cm Phần 2. (5 điểm) Câu 1 - 1,5 điểm (đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm). a) 44,3415 b) 0,72 c) 49 phút 20 giây Câu 2 - 1 điểm (đúng mỗi bài được 0,5 điểm). 14,7 + 0,35 x 3,78 - 10,8 = 14,7 + 1,323 - 10,8 = 16,023 - 10,8 = 5,223 ( 2,8 + 1,6 ) x 0,5 : 2 = 4,4 x 0,5 : 2 = 2,2 : 2 = 1,1 Câu 3 - 1 điểm (đúng mỗi bài được 0,5 điểm). a) X - 1,4 = 1,9 + 3,7 b) 61,6 - X = 216,72 : 4,2 X - 1,4 = 5,6 61,6 - X = 51,6 X = 5,6 + 1,4 X = 61,6 - 51,6 X = 7 X = 10 Câu 4 - 1,5 điểm Thể tích bể nước: 4 x 3 x 1,8 = 21,6 m = 21 600 dm = 21 600 lít (0,5 điểm) Số nước có trong bể: 21 600 : 100 x 80 = 17 280 lít (0,5 điểm) 17 280 lít = 17 280 dm = 17,28 m Mực nước trong bể cao: 17,28 : (4 x 3) = 1,44 m (0,5 điểm) Đáp số: a) 17280 lít nước b) 1,44 m ĐIỂM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2009 - 2010 MÔN: LỊCH SỬ- ĐỊA LÍ 5 - THỜI GIAN 60 PHÚT (Không kể thời gian giao đề) Tên học sinh: . Lớp 5 1. Điền vào ô trống chữ (Đ) trước ý đúng, chữ (S) trước ý sai: a) Ngày 27 - 1 - 1973, tại Pa-ri, đã diễn ra lễ kí Hiệp định về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. b) Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, đế quốc Mỹ và bè lũ tay sai đã khủng bố, tàn sát đồng bào miền nam, âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta. c) Ngày 30 - 4 - 1975, quân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và bè lũ tay sai. d) Ngày 19 - 5 - 1959, Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn nhằm góp phần mở rộng giao thông để phát triển kinh tế miền núi. e) 17 giờ 30 phút ngày 7 - 5 - 1954, tướng Đờ Ca-xtơ-ri và bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ bị bắt sống. 2. Chọn từ thích hợp trong những từ ngữ sau: ngừng ném bom miền Bắc; Hà Nội và các thành phố lớn, máy bay B52, “điện biên phủ trên không” điền vào chỗ chấm () để hoàn thiện đoạn văn sau: Trong 12 ngày đêm cuối năm 1972, đế quốc Mĩ dùng ném bom hòng hủy diệt . ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta. Song, quân dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt . . Ngày 30 - 12 - 1972, Tổng thống Mĩ buộc phải tuyên bố .. 3. Em hãy nêu vai trò của Nhà máy Thủy điện Hòa Bình với công cuộc xây dựng đất nước. 4. Kể tóm tắt cuộc tấn công vào Sứ quán Mĩ của quân giải phóng miền Nam trong dịp tết Mậu Thân 1968. 5. Hãy nối tên châu lục (cột A) với các thông tin (cột B) sao cho phù hợp: Châu Phi * * Là châu lục lạnh nhất thế giới và không có dân cư. Châu Nam Cực * * Có đường xích đạo chạy ngang qua giữa châu lục. Khí hậu nóng và khô. Dân cư chủ yếu là người da đen. Châu Mĩ * * Có khí hậu khô hạn, phần lớn diện tích là hoang mạc và xa van, động vật có nhiều loài thú có túi. Châu Đại Dương * * Thuộc Tây bán cầu, thiên nhiên đa dạng, phong phú. Có rừng A-ma-zôn nổi tiếng thế giới. 6. Hãy điền vào chỗ trống chữ (Đ) trước ý đúng, chữ (S) trước ý sai: a) Núi và cao nguyên chiếm ¾ diện tích châu Á. b) Châu Âu là châu lục có số dân đông nhất thế giới. c) Kim tự tháp là công trình kiến trúc cổ nổi tiếng của châu Á. d) Những mặt hàng công nghiệp nổi tiếng thế giới của châu Âu là máy bay, ô tô, hàng điện tử. 7. Quan sát Bảng số liệu về các đại dương: Đại dương Diện tích (triệu km) Độ sâu trung bình (m) Độ sâu lớn nhất (m) Ấn Độ Dương 75 3963 7455 Bắc Băng Dương 13 134 5449 Đại Tây Dương 93 3530 9227 Thái Bình Dương 180 4279 11034 a) Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích: b) Cho biết độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào? . 8. Nêu sự khác nhau về địa hình của hai nước Lào và Cam-pu-chia. 9. Vì sao Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo? ĐÁP ÁN CHẤM MÔN LỊCH SƯ5 Câu 1 (2,5 điểm) - Đúng mỗi ý 0,5 điểm. a) Đ b) Đ c) S d) S e) Đ Câu 2 (2 điểm) - Điền đúng mỗi từ (cụm từ) được 0,5 điểm) Đáp án: Trong 12 ngày đêm cuối năm 1972, đế quốc Mĩ dùng máy bay B52 ném bom hòng hủy diệt Hà Nội và các thành phố lớn ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta. Song, quân dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt “Điện Biên Phủ trên không”. Ngày 30 - 12 - 1972 Tổng thống Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc. Câu 3 (2 điểm) HS nêu được 2 ý: + Hạn chế lũ lụt cho đồng bằng Bắc Bộ. + Cung cấp điện từ Bắc vào nam, từ rừng núi đến đồng bằng, nông thôn đến thành phố, phục vụ cho sản xuất và đời sống. Câu 4 (2,5 điểm) Học sinh kể được: Thời khắc giao thừa vừa tới, một tiếng nổ rầm trời rung chuyển Sứ quán Mĩ, làm sập một mảng tường bảo vệ. Các chiến sĩ đặc công lập tức bắn chất 4 tên lính gác, lao vào chiếm giữ tầng dưới sứ quán. Lính Mĩ bảo vệ Sứ quán chống trả quyết liệt nhưng không đẩy lùi được cuộc tiến công của quân ta. Địch phải dùng máy bay lên thẳng chở thêm lính Mĩ đổ xuống nóc Sứ quán để phản kích. Bọn chỉ huy hoảng hốt, bí mật đưa Đại sứ Mĩ rời khỏi Sứ quán bằng xe bọc thép. Cuộc chiến ở đây đã diễn ra suốt 6 giờ đồng hồ, khiến cho Sứ quán Mĩ bị tê liệt. ĐIỂM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2009 - 2010 MÔN: KHOA HỌC 5 - THỜI GIAN 40 PHÚT (Không kể thời gian giao đề) Tên học sinh: . Lớp 5 I. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: 1. Bạn có thể làm gì để diệt trừ gián ngay từ giai đoạn trứng của nó? A. Đậy nắp chum vại. B. Giữ vệ sinh nhà cửa sạch sẽ. 2. Bạn có thể làm gì để diệt trừ muỗi ngay từ giai đoạn trứng của nó? A. Đậy nắp chum vại. B. Giữ vệ sinh nhà cửa sạch sẽ. 3. Trong các nguồn năng lượng dưới đây, nguồn năng lượng nào không phairlaf nguồn năng lượng sạch? A. Năng lượng mặt trời. B. Năng lượng gió. C. Năng lượng nước chảy. D. Năng lượng từ than đá, xăng dầu, khí đốt. II. Nối tên tài nguyên thiên nhiên ở cột A với vị trí của tài nguyên đó ở cột B cho phù hợp: A B Tài nguyên thiên nhiên Vị trí 1. Không khí * * a) Dưới lòng đất 2. Các loại khoáng sản * * b) Trên mặt đất 3. Sinh vật, đất trồng * * c) Bao quanh Trái Đất III. Trả lời câu hỏi: 1. Chúng ta nên sử dụng tài nguyên trên Trái Đất như thế nào? Vì sao? . 2. Tại sao lũ lụt hay xảy ra khi rừng đầu nguồn bị phá hủy?
Tài liệu đính kèm: