Bài ôn tập thêm môn Toán lớp 5 - Tuần 35

Bài ôn tập thêm môn Toán lớp 5 - Tuần 35

Mục tiêu:

Đề 2: 45 phút

Dành cho đối tượng học sinh khá giỏi

(Đạt trên chuẩn chương trình Toán 5 đại trà)

Bài 1: Có thể thay chỗ chấm trong mỗi sốthập phân bằng một chữ số nào để có kết quả so sánh đúng? (Nối mỗi dấu chấm với chữ số đó)

a) 23 .,48 < 232,="" 89="" b)="" 5="" .2,3=""> 576,9

c) 6, 84 < 6,495="" d)="" 15,4="" 7=""> 15,465

Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm trong mỗi cách giải tìm x như sau:

Cách 1: ( ) Cách 2: ( .) Cách 3: ( .)

9,6 : (x x 1,6) = 6 9,6 : (x x 1,6) = 6 9,6 : (x x 1,6) = 6

9,6 : (1,6 x x) = 6 9,6 : x : 1,6 = 6 x x 1,6 = 9,6 : 6

 9,6 : 1,6 x x = 6 9,6 : x = 6 x 1,6 x x 1,6 = 1,6

 6 x x = 6 9,6 : x = 9,6 x = 1,6 : 1,6

 x = 6 : 6 x = 9,6 : 9,6 x = 1

 x = 1 x = 1

 

doc 2 trang Người đăng hang30 Lượt xem 583Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài ôn tập thêm môn Toán lớp 5 - Tuần 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án dạy thêm
Tuần 35 tháng 10
Mục tiêu: 
Đề 2: 45 phút
Dành cho đối tượng học sinh khá giỏi
(Đạt trên chuẩn chương trình Toán 5 đại trà)
Bài 1: Có thể thay chỗ chấm trong mỗi sốthập phân bằng một chữ số nào để có kết quả so sánh đúng? (Nối mỗi dấu chấm với chữ số đó)
a) 23 ..,48 576,9
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9+
c) 6,84 15,465
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm trong mỗi cách giải tìm x như sau:
Cách 1: () Cách 2: (..) Cách 3: (..)
9,6 : (x x 1,6) = 6 9,6 : (x x 1,6) = 6 9,6 : (x x 1,6) = 6
9,6 : (1,6 x x) = 6 9,6 : x : 1,6 = 6 x x 1,6 = 9,6 : 6
 9,6 : 1,6 x x = 6 9,6 : x = 6 x 1,6 x x 1,6 = 1,6
 6 x x = 6 9,6 : x = 9,6 x = 1,6 : 1,6
 x = 6 : 6 x = 9,6 : 9,6 x = 1
 x = 1 x = 1
Bài 3: ; =?
a) 5m2 2dm2  5,12m2 d) 3m3 27dm3 3,27m3
b) 14dm2 30cm2  14,3dm2 e) 5000cm3 50dm3
c) 5cm2 2mm2..52mm2 f) 3dm3 25cm3329cm3
Bài 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm
a) 6m 270m m = 6,27m (..) d) 30tạ 6kg = 30,6tạ (..)
b) 5m 4dm < 5,4m () e) 6kg 30g = 6,03kg (.)
c) 30hm 6m > 30,6 km (..) f) 1560hg = 15,6 yến (..)
Bài 5: Hãy nhẩm và điền ngay kết quả của các dãy tính sau:
a) 3,425 x 60 + 3, 425 x 40 = b) 6,84 x 10 – 10 x 1,84
c) 16,4 : (0,25 x 4) = 
Phần II
Bài 1: Thay mỗi dấu (*) trong phép nhân số thập phân dưới đây bằng 1 chữ số thích hợp:
 *,*
 x
 *, 7
 4 * 5
 * 5
* *, * *
Bài giải:
Bài 2: Có 8 hình lập phương cạnh là 5cm.
a) Hãy vẽ các cách sắp xếp 8 hình lập phương đó để tạo thành một hình hộp chữ nhật.
b) Trong các cách sắp xếp ở câu (a), có cách nào được 1 hình hộp chữ nhật có 3 kích thước bằng nhau không? Còn gọi là hình gì?
c) Tính thể tích của các hình hộp chữ nhật đã sắp xếp được theo đơn vị đề – xi – mét khối.
d) Tính diện tích toàn phần của các hình hộp chữ nhật đã tạo thành. Hình nào có diện tích toàn phần lớn nhất?
Bàigiải
a) 	
b)	
c) 	
d) 	

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 35.doc