Bài soạn các môn khối 5

Bài soạn các môn khối 5

I. Mục đích yêu cầu

1. Kiến thức:

 - Trẻ biết kể về đặc điểm lớp học của mình như: tên lớp , tên cô giáo chủ nhiệm, sĩ số lớp , số bạn trai, bạn gái, các tổ trong lớp, bạn tổ trưởng, cấu trúc và quy mô lớp học của mình.

2. Kỹ năng:

- Rèn k/n phát triển tư duy ngôn ngữ, quan sát ghi nhớ có chủ đích và một số k/n khác, kn ghép đôi để chơi trò chơi : tìm bạn thân

3. Thái độ:

- Trẻ yêu thích lớp học của mình, tôn trọng cô giáo C/N, đoàn kết với bạn bè, có ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học sạch sẽ gọn gàng.

4. % trẻ đạt : 85% trẻ đạt

 

doc 26 trang Người đăng huong21 Lượt xem 941Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn khối 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 tháng 9 năm 2011
(từ ngày 5- 9/9/2011)
Thứ 2 ngày 5tháng 9 năm 2011
Tiết 1 MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH
Bài dạy: Trường lớp mẫu giáo của cháu
I. Mục đích yêu cầu 
1. Kiến thức:
 - Trẻ biết kể về đặc điểm lớp học của mình như: tên lớp , tên cô giáo chủ nhiệm, sĩ số lớp , số bạn trai, bạn gái, các tổ trong lớp, bạn tổ trưởng, cấu trúc và quy mô lớp học của mình. 
2. Kỹ năng:
- Rèn k/n phát triển tư duy ngôn ngữ, quan sát ghi nhớ có chủ đích và một số k/n khác, kn ghép đôi để chơi trò chơi : tìm bạn thân 
3. Thái độ:
- Trẻ yêu thích lớp học của mình, tôn trọng cô giáo C/N, đoàn kết với bạn bè, có ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học sạch sẽ gọn gàng.
4. % trẻ đạt : 85% trẻ đạt 
II. Chuẩn bị :
 - Tranh ảnh về một số lớp học 
 - Tranh lô tô, một sốđồ dùng đồ chơi của lớp 
III. Cách tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1. Gây hứng thú
- Hát “ trường chúng cháu là trường mn”
- Chúng mình vừa hát bài hát gì?
- Trong bài hát nói về trường nào?
2. Trò chuyện
- các con đang học ở trường nào? ở bản nào? xã nào? Huyện nào?
- Trong trường mn có những ai?
- Cô hiệu trưởng làm công việc gì?
- Cô giáo làm cv gì?
- Các cháu học sinh là gì?
- Các con đang học ở lơp nào?( lớn,nhỡ,bé)
- Vậy các con đã học lớp nào trong trường M/N? 
- Lớp mình có những ai? 
- Cô giáo đến lớp dậy các con những gì?
- Các con đến lớp được học những gì?
- Trong lớp chúng mình có những ai?
- Cô gọi mọt số bạn trai và bạn gái lên cho trẻ quan sát về quan áo, tóc
- Cô hỏi trẻ bạn trai thường chơi những đồ chơi gì? Bạn gái chơi những gì?
* Gd: Các bạn trai bạn gái đén lớp ai cũng được chơi, được học như nhau.các bạn đều đáng yêu như nhau vì vậy khi chơi các con cần giúp đỡ lẫn nhau.
- Cô cho trẻ quan sát các đồ dùng đồ chơi đc bày trong các góc và hỏi .
- Ở lớp có những đồ dùng đồ chơi gì?
- Cái này là cái gì?
- Để làm gì? 
( với các đồ dùng, đồ chơi ở các góc khác cô đàm thoại với trẻ tương tự )
- Những đồ dùng đồ chơi trong lớp để làm gì?
- Bàn ghế để làm gì?
- Đồ chơi để làm gì?
- Muốn đồ dùng đồ chơi ko bị hỏng các con phải làm gì ? (Muốn đồ dùng đồ chơi đc bền đẹp chúng ta phải giữ gìn nhẹ tay cẩn thận ko ném vứt đồ chơi.Khi chơi xong phải cất vào đúng chỗ và gọn gàng 
- Hằng ngày các con đến lớp để làm gì ?
- Trước khi đến lớp trước tiên chúng ta phải làm gì?
- Ỏ lớp chúng ta phải như thế nào ?
* Gd:Khi đến lớp các con phải chào cô giáo, chào các bạn . ở lớp chúng ta phải nghe lời cô giáo . Muốn phát biểu phải giơ tay , muốn ra ngoài phải xin phép cô giáo .Khi chơi các con phải đoàn kết ko đc tranh giành đồ chơi của nhau
3. kết thúc:
- Cho trẻ ngồi vào bàn và vẽ lớp học , đồ chơi trong lớp của mình. 
-Trẻ trả lời
- Trường mn Phiêng Hào
- Cô hiệu trưởng, cô giáo, học sinh
- Trẻ trả lời .
- Trẻ trả lời
- Trẻ quan sát
- 3-4 trẻ kể số đồ dùng, đồ chơi trong lớp
- Trẻ trả lời 
- Trẻ trả lời
- Phải chào cô giáo và các bạn 
- Phải chăm ngoan, ko đánh nhau, cãi nhau, giữ gìn đồ dùng đồ chơi.
- Trẻ vẽ
CHƠI CHUYỂN TIẾT
Gieo hạt
Tiết 2 TẠO HÌNH 
Bài dạy: Nặn các loại quả tròn 
( đề tài)
I.Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức:
- Trẻ biết sử dụng các kỹ năng nặn cơ bản để nặn các loại quả mà cháu biết như : bưởi xoài , cam, quýt 
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng làm mềm đất , chia đất, nặn, xoay tròn, lăn dọc, ấn bẹt ....
- Kỹ năng q/s nhận xét s/p của bạn.
3. Thái độ:
- Trẻ hứng thú tham gia h/đ có ý thức giữ gìn đồ dùng, sản phẩm của mình và của bạn
4. % trẻ đạt: 85 % trẻ có sản phẩm
II. Chuẩn bị :
1. Đồ dùng của cô :
- Mẫu nặn các loại quả của cô và một số loại quả thật . 
2. Đồ dùng của trẻ:
- Đất nặn, bảng con, khăn lau tay, đĩa đựng sản phẩm
III. Cách tiến hành: 
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Gây hứng thú .
- Cô cho trẻ hat bài “ quả” 
- Con vừa hát bài hát gì ?
- Trong bài hát có những loại quả nào?
- ngoài ra các cháu còn biết những loại quả gì nữa ?
-Trước khi ăn quả cháu phải làm gì ?
- Ăn quả cung cấp những gì cho cơ thể ?
Gd: Trẻ trồng và chăm sóc cây
2.Quan sát đàm thoại 
* Đàm thoại về mẫu nặn của cô
+ Quan sát quả cam
- Cô cho trẻ quan sát một số loại quả 
- Đây là quả gì?
- Cô nặn ntn? Có dạng hình gì?
- Cô đặt tên cho quả là quả cam.
- Quả cam cô nặn có dạng hình gì? Màu gì?
+ Quan sát quả cà chua
 - Cô còn có quả gì nữa?
- Cô làm thế nào để có những loại quả này?
- Cô nặn bằng gì ?
- Quả cà chua cô nặn như thế nào? 
- Có dạng hình gì ? Nó có màu gì ?
* Tương tự các loại quả khác.
- Trước khi nặn cô phải làm gì?
- Cô làm mềm đất như thế nào?
- Cô dùng gì để chia đất?
* Nêu đề tài 
- Con định nặn quả gì?
- Con nặn như thế nào ? ngoài ra con còn nặn những quả gì nữa?
- Trước khi nặn cháu phải làm gì?
- Cô đ/t với 3-4 trẻ 
3. Trẻ thực hiện
 - Cô cho trẻ nặn đồ chơi theo khả năng sáng tạo của mình. Cô quan sát hướng dẫn trẻ.
4. Nhận xét trưng bày sản phẩm
- Cô cho trẻ mang sản phẩm lên trưng bầy
- Con thích s/p nào ? 
- Vì sao con thích?
- Cô nhận xét bài đẹp, gần đẹp.Nhận xét chung.
- Trẻ hát 1 lần 
- Bài “ quả” 
- Trẻ kể tên 
- 2 trẻ trả lời
- Trẻ trả lời. 
- trẻ lắng nghe 
- Trẻ trả lời 
- 2-3 trẻ đàm thoại cùng cô
- Trẻ trả lời 
- Cô xoay tròn 
- Trẻ trả lời 
- Làm mềm đất 
- Bóp đất trong lòng bàn tay 
- Trẻ trả lời 
- Trẻ nặn 
- Trẻ trưng bày sản phẩm 
- Trẻ trả lời 
Tiết 3 HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI 
 QS : Trường mẫu giáo 
 VĐ : Kéo co 
 Chơi tự do 
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ biết tả lại các khu vực của trường biết đc các chức năng, công dụng của các khu vực, địa điểm đó .
- Biết chơi trò chơi kéo co và các trò chơi tự do khác 
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng phát triển tư duy ngôn ngữ, kỹ năng vận động p/t thể lực, kỹ năng quan sát ghi nhớ có chủ đích
3. Thái độ:
- Trẻ hứng thú tham gia hoạt động, có ý thức nề nếp khi tham gia.
- Hăng hái trả lời câu hỏi của cô.
4. % trẻ học đạt : 80%
II. Chuẩn bị :
- Cô chuẩn bị tranh ảnh, sân chơi sạch sẽ, thoáng mát, ghế cho trẻ ngồi
III.Cách tiến hành 
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1. Quan sát : 
* Cô cho trẻ hát bài hát bài hát “ trường chúng cháu là trường mầm non .
- Đàm thoại với trẻ về nội dung bài hát
- Vậy con học ở trường mầm non nào?
ở trường MN con đc học những gì?
Con có yêu trưòng của mình ko?
* Cô khái quát lại ý trẻ và dẫn dắt vào HĐ
- Cô cho trẻ QS các khu vực của trưòng và đàm thoại với trẻ về các KV đó
- Phòng hội đồng để làm gì?
- Phòng hội đồng có những đồ dùng gì ?
- Nhà vệ sinh đc xây dựng như thế nào ?
- Trong nhà vệ sinh có những gì?
- Nhà vệ sinh để làm gì ? 
- Bể nước sạch đc xây như thế nào ?
- Tại sao phải có bể nước sạch?
- Vậy hàng ngày các cô giáo dùng nước sạch để làm gì ?
- Sân trưòng có đặc điểm gì?
- Trên sân trường có những cây gì ?
- Hàng ngày các con thường làm gì trên sân trường?
 - Con phải làm gì để sân trường luôn xanh, sạch, đẹp?
( với các địa điểm khác cô đàm thoại với trẻ tương tự)
- cho trẻ đọc bài thơ cô giáo em
2. Trò chơi vận động : “ kéo co”
Luật chơi: đội nào dẫm vào vạch trước sẽ thua cuộc.
Cách chơi: cô chia lớp thành hai đội có số trẻ bằng nhau, cả về số lượng và sức khoẻ. Trẻ đứng đầu hàng cầm một đầu dây, các trẻ còn lại ôm vào bụng của bạn đứng đầu khi có hiệu lệnh cả hai đội cùng kéo vè phía mình đội nào bị đội bạn kéo qua vạch trước sẽ thua cuộc.
- Trẻ chơi
3. Chơi tự do
- Trẻ tự chọn và chơi trò chơi mình thích (cô bao quát chung cả lớp)
- Trẻ chơi cô bao quát trẻ chơi và động viên khuyến khích trẻ chơi 
Trẻ hát và đi theo cô 
trẻ trả lời 
- Trẻ lắng nghe 
- Trẻ quan sát 
- Trẻ trả lời 
- Trẻ trả lời 
- Ko vứt rác bừa bãi và thường xuyên dọn vệ sinh .
- Trẻ lắng nghe 
- Trẻ chơi trò chơi 
- Trẻ chơi tự do với đồ dùng đồ chơi. 
SINH HOẠT CHIỀU
1. Ôn tạo hình : nặn các loại quả tròn
- Cô giới thiệu vào bài
- Cho trẻ nặn theo ý thích của trẻ 
2. Kiến thức mới : ôn số lượng 1,2 nhận biết số 1,2 và so sánh chiều dài 
3. Trò chơi: Bánh xe quay 
Thứ 3 ngày 6 tháng 9 năm 2011
Tiết 1 TOÁN
Ôn số lượng 1-2 nhận biết số 1-2 so sánh chiều dài
I. Mục đích yêu cầu 
1. Kiến thức:
- Trẻ nhận biết đc nhóm đò vật có số lượng 1-2 nhận biết số 1-2 biết so sánh chiều dài 
2. Kỹ năng 
- Rèn kỹ năng nhận biết nhóm đồ vật có 1-2 đối tượng, biết so sánh chiều dài của 3 đối tượng.
3. Thái độ :
- Trẻ hứng thú tham gia hoạt động , yêu thích môn học phát huy tính ham hiểu biết, tìm tòi của trẻ .
4.% trẻ đạt : : 80% 
II. Chuẩn bị :
1. Đồ dùng của trẻ :
- Mỗi trẻ 1 băng giấy màu đỏ, 3 băng giấy màu xanh ( trong đó có 2 băng giấy dài bằng nhau màu đỏ bang giấy còn lại ngắn hơn) 3 sợi dây len (trong đó có 2 dây dài bằng băng giấy màu đỏ, 1 dây ngắn hơn) độ chênh lệch của băng giấy, dây lên nhỏ hơn 1 cm, các thẻ số 1,2,3
2. đồ dùng của cô:
- Đồ dùng của cô giống của trẻ nhưng kích thước lớn hơn đồ dùng đồ chơi của nhóm 1-2 đặt xung quanh lớp.
III. Cách tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động trẻ
1.Gây hứng thú
- Cô cho trẻ hát bài hát: “Trường chúng cháu đây là trường mầm non ”.
- Con vừa hát bài hát gì?
- Các cháu đang học trường nào ? lớp nào ? 
- Hàng ngày vào mỗi buổi sáng ai đưa các con đi học ?
- Đến trường con đc ai đón?.
- Cô giáo thường dạy con những gì ?
( cô KQ lại ý trẻ và dẫn dắt vào bài)
2. Phần trọng tâm
*Luyện tập nhận biết số 1-2 
- Cho trẻ chơi trò chơi tìm đồ vật
- Các con tìm xq lớp xem đồ chơi nào có 1 cái, đồ chơi nào có 2 cái ?
- Các con nghe xem cô vỗ tay mấy tiếng nhé?
( cô vỗ tay 1-2 tiếng 3-4 lần)
- Cô vỗ tay xong và y/c trẻ vỗ theo lượng tiếng vỗ tay của cô
* Luyện tập cách so sánh chiều dài nhận biết số 1-2 
- Cô phát đồ chơi cho trẻ 
- Các cháu hãy tìm xem có mấy băng giấy màu xanh ngắn hơn băng giấy màu đỏ?
- Cháu hãy tìm xem có mấy sợi dây ngắn hơn băng giấy đỏ ?
- Cho trẻ nhắc lại số băng giấy ngắn hơn và số sợi dây ngắn hơn
- Cô y/c cả lớp cùng chọn số 1 giơ lên 
- ( cô làm cùng trẻ )
- Cô cho trẻ q/s nhận xét lẫn nhau xem bạn có chọn giống của cô ko?
- Cho trẻ đặt số 1 vào 1 băng giấy hoặc 1 sợi dây
- Cháu hãy tìm sợi dây dài bằng băng giấy đỏ ?
- Cháu hãy tìm băng giấy xanh dài bằng băng giấy đỏ?
- Cô cho trẻ nhặc lại 
- Có mấy băng giấy bằng băng giấy đỏ?
- Cô cho trẻ tìm số 2 giơ lên ( cô làm cùng trẻ)
- Cô cho trẻ đặt số 2 vào cạnh 2 băng giấy màu xanh
- Cô cho trẻ xếp các băng giấy và đồ chơi vào rổ và đặt các thẻ số trước mặt
- Cô y/c trẻ giơ thẻ số tương ứng với số đồ chơi mà cô giơ lên
( cô cho trẻ thi xem ai nhanh hơn, đúng hơn)
- Cô giơ( 1 bông hoa, 1 con gấu, 2 con mèo
* ... hú ý nghe cô phổ biến luật chơi, cách chơi.
- Trẻ chơi trò chơi 3-4 lần 
Tiết 3 HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
 QS: Bàn ghế
 VĐ: Thi đi nhanh 
 Chơi tự do 
I . Mục đích yêu cầu: 
1. Kiến thức :
- Trẻ biết tên gọi đặc điểm bàn ghế
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng Q/S ghi nhớ có chủ đích , k/n phát triển tư duy ngôn ngữ, vận động phát triển thể lực.
3. Thái độ:
- Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động, có ý thức nề nếp khi tham gia 
- Biết giữ gìn đồ chơi, đoàn kết vơi nhau khi chơi các trò chơi và tham gia hđ
4. % trẻ học đạt : 85%
 II. chuẩn bị 
- Địa điểm quan sát , sân chơi sạch sẽ thoáng mát
III. Cách tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1. quan sát 
- Cô cho trẻ hát bài hát: “Trường chúng cháu là trường MN”
- Con vừa hát bài hát gì ?
- Bài hát hát về trường nào ? 
- Các con đang học ở lớp nào? trường nào?
- Lớp con đang học có những gì ?
- Cô xuất hiện bàn ghế cho trẻ quan sát
- Bàn có đặc điểm gì? 
- Bàn có mấy chân?
- Mặt bàn có đặc điểm gì? Màu gì?
- Bàn có màu gì? 
- Bàn ghế dùng để làm gì?
GD: trẻ giữ gìn đồ dùng trong lớp
2. Trò chơi vận động
* Luật chơi: Đi ko đc chạm vạch 
*Cách chơi: chia trẻ làm 2 nhóm mỗi nhóm có 2 đoạn dây .cho trẻ xếp thành 2 hàng dọc ở một đàu đường thẳng. đàu kia đặt khối hộp nhỏ . buộc 2 đầu của đoạn dây sao chao trẻ có thể xỏ chân vào dễ dàng . lần lượt cho hai cháu đứng đầu hàng xỏ chân vào dây , 2 cháu đầu tiên xuát phát cùng một lúc , khi đến đầu kia thì nhảy qua khối hộp rồi tháo dây chạy về đưa cho bạn thứ 3 lúc đó bạn thứ 3 đã có dây sẵn ở chân và tiếp tục đi lên , 2 nhóm thi xem nhóm nào nhanh và ko bị dẫm vạch là thắng cuộc . 
- Cô tổ chức cho trẻ chơi và bao quát trẻ chơi. 
3.Trò chơi tự chọn:
Trẻ tự chọn và chơi trò chơi mình thích 
- Trẻ hát 1 lần 
- Trường mầm non 
- Trẻ trả lời 
- Trẻ trả lời 
- Trẻ vâng lời cô giáo 
- Trẻ lắng nghe cô phổ biến luật chơi cách chơi. 
Trẻ chơi trò chơi. 
- Trẻ chơi trò chơi tự chọn 
 Thứ 6 ngày 10 tháng 9 năm 2010
Tiết 1 VĂN HỌC: 
 Thơ- Làm anh 
(tiết 2)
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức:
 - Trẻ thuộc bài thơ Làm anh , nhớ tên bài thơ, tên tác giả, nội dung bài thơ, trẻ biết thể hiện tình cảm của bài thơ và đọc diễn cảm thơ .
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng phát triển tư duy ngôn ngữ, kỹ năng đọc thơ diễn cảm, 
3 Thái độ:
- Qua bài thơ giáo dục trẻ biết yêu quý em biết nhường nhịn em. 
 4. % trẻ đạt: 80 % trẻ thuộc bài thơ 
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh họa bài thơ . Chiếu cho trẻ ngồi.
III. Cách tiến hành.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1.Trò chuyện 
 - Cô cho trẻ hát bài : “Cả nhà thương nhau”
- Con vừa hát bài hát gì?
- Bài hát nói lên điều gì ?
- GĐ nhà cháu có những ai ? 
- Nhà cháu có em ko ? 
- Cháu có yêu em ko ? 
* Cô khái quát lại và dẫn dắt vào bài 
2. Hướng dẫn hoạt động.
* Cô đọc diễn cảm:
- Cô đọc diễn cảm lần 1 
+ Cô giới thiệu tên bài thơ, tên tác giả của bài thơ 
- Cô đọc lần 2 : kèm tranh minh họa.Đọc diễn cảm thể hiện tình cảm của bài thơ
Cô vừa đọc bài thơ gì ?
Của tác giả nào?
* Giảng nội dung bài thơ.
 ( cô giảng n/d bài thơ như tiết 1)
.*Đàm thoại về nội dung bài thơ .
Các con thấy làm anh có khó ko ? 
Làm anh thì phải làm gì khi em khóc ?
Làm gì khi em ngã ?
Khi có quà bánh chúng mình phả làm gì ?
Có đồ chơi đẹp các con phải làm gì ? 
Làm anh thật khó nhưng khi chơi với em con thấy thế nào ?
*giáo dục:
- Các con ạ làm anh khó thật nhưng nếu các con yêu em bé của mình thì các con sẽ làm đc. đẻ làm đc điều đó khi chơi với em các con phải thương yêu nhường nhịn em, khi em khóc anh phải dỗ dành em ngã anh nâng dịu dàng có quà bánh hay đồ chơi đẹp các con phải nhường và chia cho em. 
* Dạy trẻ đọc thơ diễn cảm.
Cô dạy trẻ đọc cùng cô 2-4 lần.
Cô yêu cầu trẻ đọc theo tổ, nhóm, cá nhân
(cô chú ý sửa sai cho trẻ nhắc trẻ đọc diễn cảm bài thơ)
- Cho trẻ đọc luân phiên theo tổ . 
- Cô bao quát sửa sai cho trẻ .
3. Kết thúc: 
Cho trẻ vẽ tranh tặng cho em 
- Trẻ hát 1 lần
- Cả nhà thương nhau
- Bài hát nói về gđ ạ 
- Trẻ trả lời 
- Trẻ chú ý nghe cô đọc diễn cảm bài thơ và nhẩm đọc cùng cô.
- Trẻ chú ý lắng nghe.
 Làm anh 
 Phan Thị Thanh Nhàn
- Trẻ lắng nghe 
- Trẻ trả lời
- Trẻ chú ý nghe và vâng lời cô.
- Trẻ đọc cùng cô
- 3 tổ đọc.
- 3 nhóm đọc.
- 5-7 trẻ đọc.
- Trẻ đọc 
- Trẻ thực hiện 
CHƠI CHUYỂN TIẾT
Ai nhanh nhất 
Tiết 2 THỂ DỤC ( Ôn)
VĐCB: Tung bóng lên cao và bắt bóng
 TC: Cáo và Thỏ 
I.Mục đích yêu cầu :
1. Kiến thức:
- Trẻ biêt cách xếp hàng di chuyển đội hình, đội ngũ và tập các bài tập khởi động, bài tập phát triển chung, vận động cơ bản thành thạo đúng động tác
2.Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng tung bóng lên cao và bắt bóng, kỹ năng tập các bài tập phát triển chung,vận động cơ bản. kỹ năng ra vào hàng, kỹ năng vận động phát triển thể lực
3.thái độ:
- Trẻ yêu thích và có ý thức tập thể dục để rèn luyện sức khoẻ
4. % trẻ đạt : 85% trẻ thực hiện đúng động tác
II. chuẩn bị:
1. Cô chuẩn bị : sân tập sạch sẽ , 12 quả bóng.
 ổn định tổ chức lớp.
 Kiểm tra trang phục sức khoẻ cho trẻ.
2. Trẻ chuẩn bị :trang phục gọn gàng dễ vận động
III.C ách tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ 
1. Trò chuyện .
- Cô cho trẻ q/s tranh.
- Tranh vẽ gì?
- Bạn đang tập thể dục cùng ai?
- Ngoài việc tập thể dục đến trường bạn nhỏ còn đc làm gì?
- Cô khái quát lại ý trẻ và dẫn dắt vào bài.
2. Khởi động.
- Cô cho trẻ đi chạy kết hợp kiễng gót, đi thường, đi bằng gót chân Sau đó đứng về hàng ngang theo tổ, dãn cách đều.
3. Trọng động.
* Bài tập phát triển chung.
Động tác tay.
Động tác chân:
Động tác bụng:
Động tác bật:
* Vận động cơ bản:
- Cô cho trẻ đứng thành 2 hàng ngang đối diện nhau 
- Cô giới thiệu tên bài tập: 
Tung bóng lên cao và bắt bóng.
- Cô tập mẫu lần 1cho trẻ quan sát 
- Cô tập mẫu lần 2 phân tích động tác.
Khi nghe hiệu lệnh của cô các cháu cúi xuống nhặt bóng lên cầm bóng hai tay tung bóng lên cao và bắt bóng bằng hai tay sao cho bóng ko rơi xuống đất ( chú ý ko đc ôm bóng vào ngực) và tiếp tục thực hiện lại cô tung và bắt bóng 5-6 lần liên tục và chuyển bóng cho trẻ. 
- Cô mời hai trẻ lên tập mẫu lại để các bạn xem.
- Cô cho từng nhóm 5-6 trẻ 1 lần tung và bắt bóng sau khi trẻ thực hiện thành thạo cô cho cả lớp cùng tập.
- Hôm nay cô cho các con tập bài thể dục gì?
*Trò chơi vận động.
 “Cáo và Thỏ” 
**Luật chơi : 
- Thỏ phải nấp vào đúng hang của mình 
- Con thỏ nào chậm sẽ bị cáo bắt ,nếu nhầm hang sẽ phải ra ngoài một lần chơi 
** Cách chơi: 
- Cô chọn một cháu làm “cáo” ngồi ở góc lớp, số trẻ còn lại làm “thỏ”và “chuồng” thỏ cứ một trẻ làm “thỏ” thì một trẻ làm “chuồng” xếp thành vòng tròn các con “thỏ” phải nhớ đứng đúng “chuồng” của mình các con “thỏ” đi kiếm ăn vừa đi vừa giơ 2 tay lên đầu vẫy vẫy giống tai “thỏ” và đọc bài thơ 
 Trên bãi cỏ Đang rình đấy
 Chú thỏ con Thỏ nhớ nhé 
 Tìm rau ăn Chạy cho nhanh 
 Rất vui vẻ Kẻo cáo gian 
 Thỏ nhớ nhé Tha đi mất. 
 Có cáo gian 
* khi đọc hết bài thì “cáo” xuất hiện và “cáo” 
“gừm, gừm..” đuổi bắt thỏ . khi nghe tiếng “ cáo” các con “thỏ” chạy nhanh về “chuồng” của mình những con “thỏ” bị cáo bắt đều phải ra ngoài một lần chơi.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi và đổi vai chơi cho trẻ 3-4 lần . 
Giáo dục: gd trẻ thường xuyên tập thể dục để rèn luyện sức khoẻ.
4. Hồi tĩnh:
- Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng quanh sân 1-2 vòng)
- Tranh vẽ bạn nhỏ
- Bạn đang tập TD cùng các bạn
- Bạn còn đc vui chơi, học các môn học khác nữa ạ.
- Trẻ thực hiện các động tác theo hướng dẫn của cô
Trẻ tập 2 lần 8 nhịp
 CB4 1.3 2
 CB4 1.3 2
 CB.4 1.3 2 
 CB TH
*******************
*******************
- Trẻ chú ý q/s cô tập mẫu và phân tích động tác.
- 2 trẻ lên tập mẫu
- Từng nhóm tập động tác tung và bắt bóng sau đó cả lớp cùng tập.
- Tung bóng lên cao và bắt bóng.
- Trẻ chú ý nghe cô phổ biến luật chơi cách chơi.
- Trẻ chơi trò chơi 5-6 phút.
- Trẻ vâng lời cô dạy .
- Trẻ đi lại nhẹ nhàng 1-2 phút quanh sân 
Tiết 3 HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI 
 QS :Trường mẫu giáo 
 VĐ: Kéo co 
 Chơi tự do 
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ biết tả lại các khu vực của trường biết đc các chức năng, công dụng của các khu vực, địa điểm đó .
- Biết chơi trò chơi kéo co và các trò chơi tự do khác 
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng phát triển tư duy ngôn ngữ, kỹ năng vận động p/t thể lực, kỹ năng quan sát ghi nhớ có chủ đích
3. Thái độ:
- Trẻ hứng thú tham gia hoạt động, có ý thức nề nếp khi tham gia.
- Hăng hái trả lời câu hỏi của cô.
4. % trẻ đạt : 80-85% trẻ đạt 
II. Chuẩn bị :
- Cô chuẩn bị tranh ảnh, sân chơi sạch sẽ, thoáng mát, ghế cho trẻ ngồi
III.cách tiến hành 
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1. Quan sát : Trường mầm non 
* Cô cho trẻ hát bài hát bài hát “ trường chúng cháu là trường mầm non .
- Đàm thoại với trẻ về nội dung bài hát
- Vậy con học ở trường mầm non nào?
ở trường MN con đc học những gì?
Con có yêu trưòng của mình ko?
* Cô khái quát lại ý trẻ và dẫn dắt vào HĐ
- Cô cho trẻ QS các khu vực của trưòng và đàm thoại với trẻ về các KV đó
- Phòng hội đồng để làm gì?
- Phòng hội đồng có những đồ dùng gì ?
- Nhà vệ sinh đc xây dựng như thế nào ?
- Trong nhà vệ sinh có những gì?
- Nhà vệ sinh để làm gì ? 
- Bể nước sạch đc xây như thế nào ?
- Tại sao phải có bể nước sạch?
- Vậy hàng ngày các cô giáo dùng nước sạch để làm gì ?
- Sân trưòng có đặc điểm gì?
- Trên sân trường có những cây gì ?
- Hàng ngày các con thường làm gì trên sân trường?
 - Con phải làm gì để sân trường luôn xanh, sạch, đẹp?
( với các địa điểm khác cô đàm thoại với trẻ tương tự)
- cho trẻ đọc bài thơ cô giáo em
2. Trò chơi vận động : “Kéo co” 
Luật chơi: đội nào dẫm vào vạch trước sẽ thua cuộc.
Cách chơi: cô chia lớp thành hai đội có số trẻ bằng nhau, cả về số lượng và sức khoẻ. Trẻ đứng đầu hàng cầm một đầu dây, các trẻ còn lại ôm vào bụng của bạn đứng đầu khi có hiệu lệnh cả hai đội cùng kéo vè phía mình đội nào bị đội bạn kéo qua vạch trước sẽ thua cuộc.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi 6-7 phút 
3. Trò chơi tự chọn. 
- Trẻ tự chọn và chơi trò chơi mình thích (cô bao quát chung cả lớp)
- Trẻ chơi cô bao quát trẻ chơi và động viên khuyến khích trẻ chơi 
Trẻ hát và đi theo cô 
trẻ trả lời 
- Trẻ lắng nghe 
- Trẻ quan sát 
- Để các cô giáo họp 
- Trẻ trả lời 
 - Để rửa và nấu ăn ..
- Trẻ trả lời 
-Vui chơi .. 
- Ko vứt rác bừa bãi và thường xuyên dọn vệ sinh .
- Trẻ đàm thoại cùng cô
- Trẻ lắng nghe 
- Trẻ lắng nghe cô phổ biến cách chơi. 
- Trẻ chơi trò chơi 
- Trẻ chơi tự do với đồ dùng đồ chơi. 

Tài liệu đính kèm:

  • docbai 7 mn.doc