Bài soạn các môn khối 5 năm 2011 - 2012 - Tuần 22

Bài soạn các môn khối 5 năm 2011 - 2012 - Tuần 22

I/ Mục tiêu:

- HS biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.

- Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản.

- Giải được bài toán 1, 2. HS khá, giỏi giải được toàn bộ các bài tập

II, Đồ dùng: bảng phụ

III/Các hoạt động dạy- học

 

doc 24 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1091Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn khối 5 năm 2011 - 2012 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
Thứ hai ngày 09 tháng 1 năm 2012
Tiết 1
Chào cờ
Tiết 2
Toán
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: 
- HS biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản.
- Giải được bài toán 1, 2. HS khá, giỏi giải được toàn bộ các bài tập 
II, Đồ dùng: bảng phụ 
III/Các hoạt động dạy- học 
1- Kiểm tra bài cũ: 
 - Yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN.
- Nhận xét.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Luyện tập:	
*Bài tập 1: 
- Yêu cầu HS nêu cách làm. 
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào nháp, 1 Hs lên bảng.
- Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2: 
- GV lưu ý HS : 
+ Thùng không có nắp, như vậy tính diện tích quét sơn là ta phải tính diện tích xung quanh của thùng cộng với diện tích một mặt đáy.
+ Cần đổi thống nhất về cùng một đơn vị đo.
- Cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: HS khá, giỏi làm thêm.
- Cho Hs thi phát hiện nhanh kết quả đúng trong các trường hợp đã cho và phải giải thích tại sao.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- 1 HS nêu yêu cầu.
 *Bài giải:
a) Đổi: 1,5m = 15dm
 Sxq = (25 +15) 2 18 =1440 (dm2)
Stp =1440 + 25 15 2 = 2190 (dm2)
b)Sxq= (dm2)
 Stp = (dm2)
- 1 HS nêu yêu cầu.
 *Bài giải:
 Đổi: 8dm = 0,8 m
Diện tích xung quanh của thùng tôn đó là:
 (1,5 + 0,6) 2 0,8 = 3,36 (m2)
Diện tích quét sơn là:
 3,36 + 1,5 0,6 = 4,26 (m2)
 Đáp số: 4,26 m2.
- 1 HS nêu yêu cầu.
*Kết quả:
 a) Đ b) S c) S d) Đ
Tiết 3
Tập đọc
LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
I/ Mục đích yêu cầu
- Hs biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật.
- Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; HS khá, giỏi trả lời được toàn bộ các câu hỏi trong bài)
- Giữ gìn môi trường biển.
II, Đồ dùng: Tranh sgk, bảng phụ 
III/ Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Nhận xét.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- GV đọc mẫu.
b)Tìm hiểu bài:
+ Bài văn có những nhân vật nào?
+ Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì?
+ Bố Nhụ nói “con sẽ họp làng”, chứng tỏ ông là người thế nào?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
+ Việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì?
+ Hình ảnh làng chài mới ngoài đảo hiện ra như thế nào qua lời nói của bố Nhụ?
+ Đoạn 2 cho em thấy điều gì? 
+ Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ?
+ Đoạn 3 cho em biết điều gì?
+ Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào?
+ Đoạn 4 cho em biết điều gì? 
+ Nội dung chính của bài là gì?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn Hs đọc diễn cảm đoạn 4.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Tiếng rao đêm.
- 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến Người ông như toả ra hơi muối.
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến thì để cho ai?
+ Đoạn 3: Tiếp cho đến quan trọng nhường nào.
+ Đoạn 4: Đoạn còn lại.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1- 2 nhóm đọc bài.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS đọc đoạn 1:
+ Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn.
+ Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo.
+ Chứng tỏ bố Nhụ phải là cán bộ lãnh đạo làng, xã
+ Bố và ông Nhụ bàn việc di dân ra đảo.
- HS đọc đoạn 2:
+ Ngoài đảo có đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước bấy lâu của những người dân chài là có đất, có ruộng để phơi được một vàng lưới, buộc được một con thuyền.
+ Làng mới ngoài đảo đất rộng hết tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới, buộc thuyền. Làng mới sẽ giống một ngôi làng ở trên đất liền - có chợ, có trường học, có nghĩa trang,...
+ Lợi ích của việc lập làng mới.
- HS đọc đoạn 3:
+ Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn mình, hai má phập phồng như người súc miệng khan. Ông đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy tính của con trai ông quan trọng nhường nào.
+ Những suy nghĩ của ông Nhụ.
- HS đọc đoạn 4.
+ Nhụ đi, sau đó cả nhà sẽ đi. Một làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm Cá Sấu đang bồng bềnh đâu đó phía chân trời. Nhụ tin kế hoạch của bố và mơ trưởng đến làng mới.
+ Nhụ tin và mơ tưởng đến một làng mới.
+ Bài cho thấy bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.
- 4 HS nối tiếp đọc bài.
- Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn 4 theo cách phân vai.
- Thi đọc diễn cảm. 
Tiết 4
Chính tả: Nghe – viết:
HÀ NỘI
I/ Mục đích yêu cầu
- Hs nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ.
- Tìm được danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2); viết được 3 đến 5 tên người, tên địa lí theo yêu cầu của BT3. 
- Giữ gìn bảo vệ cảnh quan môi trường thủ đô.
II/ Đồ dùng daỵ học
- Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
- Bảng phụ, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy- học
1. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2- Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài viết.
+ Đoạn thơ ca ngợi điều gì?
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: chong chóng, Tháp Bút, bắn phá,
+ Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
- Cho cả lớp làm bài cá nhân.
- Gọi HS phát biểu ý kiến
- Cả lớp và GV NX, chốt lời giải đúng.
* Bài tập 3:
- Cho cả lớp làm bài cá nhân. 
- Gọi Hs phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV NX.
3- Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
- HS viết bảng con: đất rộng, dân chài, giấc mơ,
- HS theo dõi SGK.
+ Ca ngợi sự hiện đại, vẻ đẹp truyền thống và thiên nhiên của Hà Nội 
- HS đọc thầm lại bài.
- HS viết bảng con.
- 1 HS trả lời.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- 1 HS nêu yêu cầu.
*Lời giải:
 Trong đoạn trích, có 1 danh từ riêng là tên người (Nhụ) có 2 danh từ riêng là tên địa lí Việt Nam (Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu)
- 1 HS đọc đề bài.
Tiết 5
Lịch sử
BẾN TRE ĐỒNG KHỞI
I. Mục tiêu: 
- Biét cuối năm 1959 - đầu năm 1960, phong trào “Đồng khởi” nổ ra và thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn Việt Nam (Bến tre là nơi tiêu biểu của phong trào “Đồng khởi”): 
- Sử dụng bản đồ, tranh ảnh để trình bày sự kiện.
- Giáo dục HS ý thức tích cực học tập góp phần xây dựng quê hương ngày càng giàu đẹp.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bản đồ Hành chính Việt Nam.
- Phiếu học tập của HS.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Đàm thoại, trực quan, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Vì sao nước nhà bị chia cắt? 
- Nhân dân ta phải làm gì để có thể xoá bỏ nỗi đau chia cắt?
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1.( làm việc cả lớp )
- GV nhắc lại những biểu hiện về tội ác của Mĩ-Diệm.
- Nêu nhiệm vụ học tập.
2. Hoạt động 2. (làm việc theo nhóm)
- GV chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm
thảo luận một nội dung sau:
Nhóm 1: Tìm hiểu nguyên nhân bùng
nổ phong trào “Đồng khởi”?
Nhóm 2: Tóm tắt diễn biến chính cuộc “Đồng khởi” ở Bến tre.
Nhóm 3: Nêu ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi”.
- Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
* Để đất nước ngày một tươi đẹp hơn chúng ta cần làm gì?
+ Nguyên nhân: Do sự đàn áp tàn bạo của chính quyền Mĩ - Diệm, nhân dân miền Nam buộc phải vùng lên phá tan ách kìm kẹp.
+ Diễn biến: 
- Ngày 17 - 1 - 1960 nhân dân huyện Mỏ Cày đứng lên khởi nghĩa.
- Trong vòng 1 tuần, 22 xã được giải phóng.
+ ý nghĩa: Mở ra một thời kì mới: nhân dân miền Nam cầm vũ khí chiến đấu chống quân thù, đẩy quân Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động, lúng túng.
- Học sinh thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
- Chúng ta cần tích cực học tập để góp phần xây dựng quê hương ngày một giàu đẹp...
3. Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài.
Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 2012
Tiết 1
Toán
DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆNTÍCH TOÀN PHẦN
CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG
I/ Mục tiêu
 HS biết:
- Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.
- Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
- Giải được toàn bộ các bài tập.
II, Đồ dùng: bảng phụ ,HLP 
III/Các hoạt động dạy- học 
1- Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu Hs nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
2- Dạy học bài mới
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương
- GV cho HS QS mô hình trực quan về HLP.
+ Các mặt của hình lập phương đều là hình gì?
+ Em hãy chỉ ra các mặt xung quanh của HLP?
- GV hướng dẫn để HS nhận biết được HLP là HHCN đặc biệt có 3 kích thước bằng nhau, để từ đó tự rút ra được quy tắc tính.
*Quy tắc: (SGK – 111)
+ Muốn tính diện tích xung quanh của HLP ta làm thế nào?
+ Muốn tính diện tích toàn phần của HLP ta làm thế nào?
*Ví dụ:
- GV nêu VD, hướng dẫn HS áp dụng quy tắc để tính.
- Cho HS tự tính diện tích xq và diện tích tp của HLP
2.3- Luyện tập:
*Bài tập 1: 
- Cho HS làm vào nháp.
- Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2: 
- Gọi HS nêu cách làm. 
- GV hướng dẫn HS giải.
- Cho HS làm vào vở, 1 Hs lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
+ Đều là hình vuông bằng nhau.
- 1 HS chỉ.
+ Ta lấy diện tích một mặt nhân với 4.
+ Ta lấy diện tích một mặt nhân với 6.
- Diện tích xq của hình lập phương đó là:
 (5 5) 4 = 100 (cm2)
- Diện tích tp của hình lập phương đó là:
 (5 5) 6 = 150 (cm2) 
- 1 HS nêu yêu cầu.
 *Bài giải:
 Diện tích xung quanh của HLP đó là:
 (1,5 1,5) 4 = 9 (m2)
Diện tích toàn phần của HLP đó là:
 (1,5 1,5) 6 = 13,5 (m2)
 Đáp số: 9 m2 ; 13,5 m2.
- HS nêu yêu cầu.
 *Bài giải:
Diện tích xung quanh của hộp đó là:
 (2,5 2,5) 4 = 25 (dm2)
Hộp đó không có nắp nên diện tích bìa dùng để làm hộp là:
 (2,5 2,5) 5 = 31,25 (dm2)
 Đáp số: 31,25 dm2.
Tiết 2
Luyện từ và câu:
NỐI CÁC VẾ C ... t.
3- Cñng cè, dÆn dß: 
- GV nhËn xÐt giê häc, nh¾c HS vÒ «n c¸c kiÕn thøc võa luyÖn tËp.
- 1 HS nªu yªu cÇu.
- DiÖn tÝch xung quanh vµ diÖn tÝch toµn phÇn ®Òu gÊp lªn 9 lÇn, v× khi ®ã diÖn tÝch cña mét mÆt h×nh lËp ph­¬ng t¨ng thªm 9 lÇn.
Tiết 2
Luyện Toán
LUYỆN TẬPVỀ TÍNH DIỆN TÍCH
A/ Mục tiêu :
	- Củng cố cách tính diện tích các hình.
	- Vân dụng làm một số bài tập.
B/ Luyện tập :
I) Phụ đạo :
HS làm bài tập 1, 2 trong VBT ( trang 17,18)
II ) Bồi dưỡng :
* Bài 3: Tính diện tích mảnh đất như hình vẽ bên.
Bài giải
Diện tích mảnh đất hình ABCDE bằng diện tích mảnh đất hình tam giác vuông ABC cộng với diện tích mảnh đất hình thang vuông ACDE.
Diện tích = ( 7,5 x 10 : 2 ) + ( 12,5 + 10,5 ) x 8,2 : 2 = 131,8 ( m2) 
* Bài 4: 
	Một khu rừng hình chữ nhật có chu vi là 12,6 km, biết rằng chiều dài bằng chiều rộng. Tính diện tích của khu rừng đó theo đơn vị ki-lô-mét vuông, ha.
	Gợi ý :
 + HS xác định dạng toán ? ( Tổng và tỉ số )
 + Xác định tổng và tỉ số của bài toán ? ( Tổng chính là nửa chu vi ; tỉ số là )
	HS áp dụng cách giải loại toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số để giải bài toán.
III/ Củng cố, dặn dò :
	- GV nhận xét chung giờ học
	- Dặn HS xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 3
Tập làm văn
ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
I/ Mục đích yêu cầu
- HS nắm vững kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện, về tính cách nhân vật trong truyện và ý nghĩa của câu chuyện. 
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung tổng kết ở BT1.
- Một vài tờ phiếu khổ to viết các câu hỏi trắc nghiệm của BT2.
III/ Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ:
- GV chấm đoạn văn viết lại của 4 – 5 HS.
- Nhận xét.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
+ Thế nào là kể chuyện?
+ Tính cách của nhân vật được thể hiện qua những mặt nào?
+ Bài văn kể chuyện có cấu tạo như thế nào?
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- GV treo bảng phụ đã ghi kết quả của bài. 
*Bài tập 2:
- Cho HS làm bài vào VBT.
- GV dán 3 tờ phiếu đã viết các câu hỏi trắc nghiệm lên bảng; mời 3 HS đại diện 3 tổ lên thi làm bài nhanh và đúng.
- Cả lớp và Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. 
- Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn kể chuyện vừa ôn luyện. Chuẩn bị cho tiết TLV tới (Viết bài văn kể chuyện) bằng cách đọc trước các đề văn để chọn một đề ưa thích.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS thảo luận nhóm: Ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
+ Là kể một chuỗi sự việc có đầu, có cuối; liên quan đến một hay một số nhân vật. Mỗi câu chuyện nói một điều có ý nghĩa.
+ Tính cách của nhân vật được thể hiện qua:
- Hành động của nhân vật.
- Lời nói, ý nghĩ của nhân vật.
- Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu. 
+ Bài văn kể chuyện có cấu tạo 3 phần:
- Mở bài (trực tiếp hoặc gián tiếp).
- Diễn biến (thân bài).
- Kết thúc (kết bài không mở rộng hoặc mở rộng).
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS đọc.
- 2 HS đọc yêu cầu của bài. (một HS đọc phần lệnh và truyện; 1HS đọc các câu hỏi trắc nghiệm).
*Lời giải: 
a) Câu chuyện trên có 4 nhân vật.
b) Tính cách của các nhân vật được thể hiện qua cả lời nói và hành động.
c)Y nghĩa của câu chuyện là: Khuyên người ta biết lo xa và chăm chỉ làm việc.
Tiết 4
Luyện. Tập làm văn
 ÔN TẬP TẢ NGƯỜI 
A/ Mục tiêu :
	- Củng cố kiến thức về văn tả người.
	- Thực hành viết một bài văn hoàn chỉnh.
B/ Luyện tập :
Đề : Tả hình dáng và tính tình thầy giáo đã dạy em mà em kính yêu nhất
GV viết dàn ý bài lên bảng. 
Dàn bài chi tiết
I. Mở bài: Giới thiệu thầy giáo của em
Em không thể nào quên được hình ảnh người thầy
Thầy đã tận tụy dạy em trong suốt năm học lớp Bốn.
II. Thân bài:
1. Tả ngoại hình:
Thầy đã gần bốn mươi tuổi.
Dáng người cao, hơi gầy, vẻ hoạt bát.
Nước da ngăm ngăm khoẻ mạnh.
Thầy thường ăn mặc gọn gàng, lịch sự với chiếc áo sơ mi và quần tây giản dị
Tả chi tiết hình dáng:
Tóc thầy rậm, cứng, hớt cao vừa phải.
Khuôn mặt chữ điền có vẻ đẹp riêng đáng mến.
Vầng trán cao đã có nếp nhăn, biểu hiện vẻ thông minh và từng trải.
Đôi mắt to sáng, có lúc nghiêm khắc, có lúc hiền từ.
Mũi cao, rầt hợp với khuôn mắt.
Miệng thầy hơi rộng, hay cười để lộ hàm răng trắng đều.
Giọng nói của thầy to và rõ.
2. Tả tính tình:
Thầy giáo em rất hiền .
- Thầy giảng dạy tận tình và chu đáo. Thầy thường đặt câu hỏi giúp cho chúng em phát biểu tìm hiểu bài. Thầy hướng dẫn cho chúng em viết từng nét chữ. Thầy 
còn kể chuyện, đọc thơ rất hay.
Thầy rất yêu thương học trò, hiền nhưng nghiêm khắc, không thiên vị.
Thầy luôn hết lòng giúp đỡ các thầy cô đồng nghiệp cùng dạy tốt.
Thầy là một giáo viên gương mẫu nên được tất cả học sinh yêu mến.
III. Kết luận:
Không còn học với thầy nữa nhưng em luôn kính trọng và biết ơn thầy.
Em hứa sẽ cố gắng học tốt để xứng đáng là trò giỏi của thầy.
	HS thực hành viết 
	- Đọc bài văn của mình; cả lớp và giáo viên nhận xét sửa lỗi dùng từ, đặt câu, diễn đạt ý ... 
C/ Củng cố, dặn dò :
	- GV nhận xét chung giờ học.
	- Dặn HS chuẩn bị cho thi viết.
Tiết 5
Mĩ thuật
Thứ sáu ngày 13 tháng 1 năm 2012
Tiết 1
Toán
THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH
I/ Mục tiêu
- HS có biểu tượng về thể tích của một hình.
- Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản.
- Giải được bài toán 1, 2. HS khá, giỏi giải được toàn bộ các bài tập. 
II/Các hoạt động dạy- học
1, Kiểm tra bài cũ
- Gv nhận xét.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài: 
2.2, Hình thành biểu tượng về thể tích của một hình:
- GV tổ chức cho HS quan sát, nhận xét trên các mô hình trực quan theo hình vẽ các VD trong SGK. Theo các bước như sau:
- Hình 1: 
+ So sánh thể tích hình lập phương với thể tích HHCN?
- Hình 2: 
+ Hình C gồm mấy HLP như nhau? Hình D gồm mấy hình lập phương như thế?
+ So sánh thể tích hình C với thể tích hình D?
- Hình 3:
+ Thể tích hình P có bằng tổng thể tích các hình M và N không?
2.3, Luyện tập: 
*Bài tập 1 
- Cho HS làm theo nhóm đôi.
- Yêu cầu một số nhóm trả lời.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 
- Yêu cầu HS nêu cách làm. 
- GV hướng dẫn HS giải.
- Cho HS làm vào vở, 2 HS làm vào bảng nhóm.
- Hai HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 
- GV chia lớp thành 3 nhóm, cho HS thi xếp hình nhanh.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. 
3, Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
- 2 HS nêu cách tính diện tích xung quan và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
+ Thể tích hình LP bé hơn thể tích HHCN hay thể tích HHCN lớn hơn thể tích HLP.
+ Thể tích hình C bằng thể tích hình D.
+ Thể tích hình P bằng tổng thể tích hình M và N. 
- 1 HS nêu yêu cầu.
*Bài giải:
- Hình A gồm 16 HLP nhỏ.
- Hình B gồm 18 HLP nhỏ.
- Hình B có thể tích lớn hơn.
- 1 HS nêu yêu cầu.
*Bài giải:
- Hình A gồm 45 HLP nhỏ.
- Hình B gồm 26 HLP nhỏ.
- Hình A có thể tích lớn hơn.
- 1 HS nêu yêu cầu.
*Lời giải:
Có 5 cách xếp 6 HLP cạnh 1 cm thành HHCN.
Tiết 2
Tập làm văn
KỂ CHUYỆN
(Kiểm tra viết)
I/ Mục đích yêu cầu
- HS viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK. Bài văn rõ cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa; lời kể tự nhiên.
* Mục tiêu riêng: HSHN kể được một đoạn truyện.
II/ Đồ dùng dạy học 
- Bảng lớp ghi tên một số truyện đã đọc, một vài truyện cổ tích.
- Giấy kiểm tra.
III/ Các hoạt động dạy- học
1- Giới thiệu bài:
Trong tiết TLV trước, các em đã ôn tập về văn kể truyện, trong tiết học ngày hôn nay, các em sẽ làm bài kiểm tra viết về văn kể truyện treo 1 trong 3 đề SGK đã nêu. Cô mong rằng các em sẽ viết được những bàivăn có cốt truyện, nhân vật, có ý nghĩa và thú vị.
2- Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
- GV nhắc HS:
Đề 3 yêu cầu các em kể chuyện theo lời một nhân vật trong truyện cổ tích. Các em cần nhớ yêu cầu của kiểu bài này để thực hiện đúng. 
3- HS làm viết bài
- HS viết bài vào giấy kiểm tra.
- GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
- Hết thời gian GV thu bài.
4- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết làm bài.
- Dặn HS về đọc trước đề bài, chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 23.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đề kiểm tra trong SGK.
- HS chú ý lắng nghe.
- Một số HS nối tiếp nhau nói đề bài các em chọn.
- HS viết bài.
Tiết 3
Luyện. Tập làm văn
 CẢM THỤ VĂN HỌC
A/ Mục tiêu :
	- Cảm nhận hình ảnh đẹp và xúc động trong đoạn thơ " Theo chân Bác " của nhà thơ Tố Hữu.
	- Rèn cách viết cho HS.
B/ Luyện tập :
	- GV chép đoạn thơ lên bảng, HS đọc lại
	Ôi lòng Bác vậy, cứ thương ta
	Thương cuộc đời chung, thương cỏ hoa
	Chỉ biết quên mình cho hết thảy
	Như dòng sông chảy, nặng phù sa.
Đoạn thơ có hình ảnh nào đẹp và gây xúc động nhất với em ? Vì sao ?
	Tham khảo :
Hình ảnh dòng sông chảy nặng phù sa là hình ảnh đẹp và gây xúc động nhất đối với em vì nó được dùng để so sánh với tấm lòng yêu thương, quên mình của Bác. Dòng sông quê hương mang nặng phù sa hay tấm lòng của Bác lúc nào cũng chan chứa tình yêu thương dành cho chúng ta ? Bác chia sẻ tình thương cho tất cả mọi người mà chẳng nghĩ đến cho riêng minh. Dòng sông cũng vậy, cứ chảy mãi, chảy mãi đem đến cho đôi bờ những hạt phù sa đỏ hồng để làm nên hạt gạo, làm nên cuộc sống ấm no hạnh phúc.Chính vì vậy, hình ảnh Bác Hồ luôn sống mãi trong lòng dân tộc Việt Nam, cũng như dòng sông quê hương ta muôn đời đẹp mãi trên đất nước Việt Nam yêu dấu.
	- HS viết, đọc đoạn văncủa mình ; GV nhận xét, sửa lỗi.
C/ Củng cố, dặn dò :
	- GV nhận xét chung giờ học
	- Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 4
Âm nhạc
Tiết 5 
 SINH HOẠT 
I. Mục tiêu
- HS nhận thấy những ưu khuyết điểm chính trong tuần học vừa qua.
- Nắm được phương hướng hoạt động tuần sau.
II. Lên lớp
1. GVCN nhận xét chung
*Ưu điểm: - HS đi học đều, đúng giờ.
 - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
 - Tham gia nhiệt tình các hoạt động của lớp, của trường.
 - Đội viên có khăn quàng đầy đủ.
 *Nhược điểm: - HS đọc còn chậm nhiều, kĩ năng làm văn còn nhiều hạn chế.
 - Chưa tích cực chăm sóc cây và hoa.
2. Phương hướng tuần sau:
- Duy trì nề nếp ra vào lớp
- Phát huy tối đa những ưu điểm,hạn những nhược điểm.
- Tham gia nhiệt tình các hoạt động nghi thức Đội, thể thao 
Tự nhận thức (nhận thức được trách nhiệm công dân của mình, tăng thêm ý thức tự hào, tự trọng, tự tôn dân tộc).
- Tư duy sáng tạo
- Hợp tác(ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động).
- Thể hiện sự tự tin.
- Đảm nhận trách nhiệm.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an L5 T 22 KNSBVMTCKTKN.doc