Bài soạn các môn khối 5 - Nguyễn Trung Kiên - Tuần 3

Bài soạn các môn khối 5 - Nguyễn Trung Kiên - Tuần 3

I. Mục tiêu:

- Biết được đúng văn bản kịch: ngắt giọng,thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch .

- Nội dung: Ca ngợi dì Năm dũng cảm,mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng .

- Trả lời được câu hỏi 1,2,3 .

II. Đồ dùng dạy học:

 - Tranh Sgk

 - Bảng phụ: Viết sẵn vở kịch, hướng dẫn HS luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu :

 

doc 34 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1012Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn khối 5 - Nguyễn Trung Kiên - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO GIẢNG TUẦN 03
Thứ / Ngày
Môn
Tên bài giảng
THỨ HAI
12/9/2011
Tập đọc
Lòng dân
Đạo đức
Có trách nhiệm về việc làm của mình (KNS)
Tóan
Luyện tập
Âm nhạc
GV chuyên
THỨ BA
13/9/2011
Thể dục
GV chuyên
LTVC
MRVT: Nhân dân
Tóan
Luyện tập chung
Chính tả
Nghe- viết: Thư gửi các học sinh
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
THỨ TƯ
14/9/2011
Mĩ thuật
GV chuyên
Tập đọc
Lòng dân (tt)
Tóan
Luyện tập chung
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
Khoa học
Cần làm gì để cả mẹ và em bộ đều khỏe (KNS)
Kĩ thuật
Thêu dấu nhân (tiết 1)
THỨ NĂM
15/9/2011
Thể dục
GV chuyên
LTVC
Luyền tập về từ đồng nghĩa
Tóan
Luyện tập chung
Lịch sử
Cuộc phản công ở kinh thành Huế
Địa lí
Khớ hậu
THỨ SÁU
16/9/2011
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
Khoa học
Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì
Tóan
Ôn tập giải toán
Anh văn
GV chuyên
SHTT-ATGT
Biển báo hiệu giao thông đường bộ
Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2011
Tập đọc
LÒNG DÂN
I. Mục tiêu:
- Biết được đúng văn bản kịch: ngắt giọng,thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch .
- Nội dung: Ca ngợi dì Năm dũng cảm,mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng .
- Trả lời được câu hỏi 1,2,3 .
II. Đồ dùng dạy học:
 	- Tranh Sgk
 	- Bảng phụ: Viết sẵn vở kịch, hướng dẫn HS luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ :
- 2 HS học thuộc lòng bài “Sắc màu em yêu”.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Đây là vở kịch đã được giải thưởng văn nghệ, trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp (1945-1954). Tác giả vở kịch là Nguyễn Văn Xe đã hi sinh trong kháng chiến.
b) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
Luyện đọc:
- GV đọc diễn cảm. Chú ý tình huống, phân biệt tên nhân vật.
Chia đoạn:
 Lời Dì Năm. ( chồng tui, thằng này là con)
Chồng chị àrục rịch tao bắn.
3.phần còn lại .
- GV kết hợp sửa sai.
Tìm hiểu bài:
+ Chú cán bộ gặp gì nguy hiểm?(TB)
+ Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu cán bộ?(HSK)
+ Chi tiết nào trong đoạn kịch làm cho em thích thú nhất? Vì sao?(HSG)
Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn cách đọc phân vai: 5 HS đọc theo vai ( Dì 5; An; Cán bộ; Lính; Cai) HS thứ 6 làm người hướng dẫn chuyện sẽ đọc phần đầu.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tập đóng vai.
- Hát
- HS đọc và trả lời câu hỏi
- 1 HS đọc phần giới thiệu nhân vật, cảnh trí thời gian.
- HS quan sát tranh những nhân vật.
- 6 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- HS đọc
- 2 HS đọc hiểu thêm chú giải.
- 1 – 2 HS đọc đoạn kịch .
+ Chú bị bọn giặc rượt bắt đuổi, chạy vào nhà Dì Năm.
+ Dì vội đưa cho chú một chiếc áo khác để thay, cho bọn giặc không nhận ra; rồi bảo chú ngồi xuống chõng vờ ăn cơm, làm như chú là chồng Dì.
- ( Tuỳ HS chọn)
- HS đọc phân vai
- HS chú ý lắng nghe.
Đạo đức
CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH
I. Mục tiêu:
 	- Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.
 	- Khi làm việc gì sai biết nhận lỗi và sửa chữa .
GDKNS: Kĩ năng biết đảm nhận trách nhiệm, ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình; Biết phê phán những hành vi vô trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.
II. Đồ dùng dạy học:
 	- Mẫu chuyện người có trách nhiệm mạnh dạng nhận lỗi và sửa lỗi.
 	- Bài tập 1 và bảng phụ.
 	- Thẻ màu dùng cho bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
- KT phần bài học trước 
2. Bài mới:
a) Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện “ Chuyện của bạn Đức”
* Mục tiêu: HS thấy rõ diễn biến của sự việc và tâm trạng của Đức, biết phân tích, đưa ra qui đinh đúng.
* Cách tiến hành: 
- Cho HS đọc
* GV kết luận: Đức vô ý đá quả bóng vào bà Doan và chỉ có Đức với Hợp mới biết. Nhưng trong lòng Đức tự thấy phải có trách nhiệm về hành động của mình và suy nghĩ tìm cách giải quyết vứa có lí vừa có tình. Qua câu chuyện của Đức, chúng ta rút ra điều cần ghi nhớ.( SGK)
b) Hoạt động 2: Làm bài tập:
* Mục tiêu: HS xác định những việc làm nào là biểu hiện của bgười sống có trách nhiệm hoặc không có trách nhiệm.
* Cách tiến hành: 
- GV chia nhóm.
- GV nêu y/c bài tập
* Giáo viên nêu kết luận:
(a), ( b), ( d), ( g) là những biểu hiện của người sống có trách nhiệm.
- Biết suy nghĩ trước khi hành động, dám nhận lỗi, làm việc gì thì làm đến nơi đến chốn  là những biểu hiện của những người có trách nhiệm, là những gì chúng ta cần học tập.
c) Hoạt động 3:
Bày tỏ thái độ bài tập 2
* Mục tiêu: HS tán thành hay không tán thành ý kiến.
* Cách tiến hành: 
- Nêu ý kiến bài tập 2.
- GV y/c HS giải thích.
* Kết luận:
- Tán thành ý kiến (a), ( d), 
- Không tán thành ý kiến ( b), (c), ( d),
3. Hoạt động tiếp nối:
- GV nhận xét tiết học. 
- 2 HS đọc to câu chuyện/Lớp đọc thầm.
- HS thảo luận nhóm 2-3 CH/SGK
-3HS đọc lại ghi nhớ.
- 2 HS nhắc lại y/c bài tập.
- HS thảo luận nhóm4.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- HS trình bày thái độ bằng thẻ màu.
- Tán thành không tán thành
- Trò chơi đóng vai.
Toán
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số .
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
- SGK
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ :
Bài 1: ; 
- GV nhận xét, cho điểm
3. Bài mới:
a) HD học sinh luyện tập
Bài 1:
Bài 2: 
- Chia 4 nhóm
- Nhận xét, cho điểm
Bài 3: 
- Chấm, nhận xét
4. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- 2HS thực hiện
- 2HS tự làm 2 ý đầu nêu cách chuyển đổi.
; ; ; 
- HS làm nháp, trình bày kết quả
a) 	 b) 
c) ; d) 
- HS làm vở
a) 
b) 
c) 
d) 
- HS chú ý lắng nghe.
Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2011
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN
I. Mục tiêu:
Xếp được TN cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp(BT1); nắm được 1 số thành ngữ,tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người VN(BT2);hiểu nghĩa từ đồng bào,tìm được 1 số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt câu với từ vừa tìm được (TB3).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ: BT 1; 3. Bảng nhóm
- Từ điển
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: nêu MĐYC
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
- GV giảng: 
+ Tiểu thương: người buôn bán nhỏ.
a) Công nhân: Thợ điện, cơ khí.
b) Nông dân: thợ cấy, thợ cày
c) Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm
d) Quân nhân: đại quý, trung sĩ.
đ) Trí thức: Giáo viên, bác sĩ.
g) Học sinh: HS tiểu học, trung học.
Bài tập 2:
- GV nhắc HS dùng nhiều từ đồng nghĩa giải thích nội dung thành ngữ.
TD: 
GV kết luận: 
+ Chịu thương chịu khó: phẩm chất con người Việt Nam cần cù chăm chỉ, chịu được gian khổ, khó khăn. 
+ Dám nghĩ, dám làm: mạnh dạn, táo bạo, có nhiều sáng kiến và dám thực hiện những sáng kiến.
+ Muôn người như một: đoàn kết thống nhất ý chí và hành động.
+ Trọng nghĩa khinh tài: coi thường đạo lí và tình cảm, coi nhẹ tiền bạc (tài = tiền)
+ Uống nước nhớ nguồn: Biết ơn người đã đem lại điều tốt cho mình.
Bài tập 3:
(Người Việt Nam gọi nhau là đồng bào vì điều sinh ra từ trăm trứng của mẹ Âu Cơ )
- GV phát phiếu trang tự điển cho nhóm trả lời câu hỏi 3a.
Gợi ý:
Đồng hương
Đồng môn
Đồng chí
Đồng thời
Đồng bọn
Đồng bộ
Đồng cảm
Đồng ca
Đồng dạng
Đồng diễn
Đồng đều
Đồng hành
Đồng hao
Đồng đội
Đồng khoá
Đồng khởi
Đồng loã
Đồng loạt
TD: 
- Cả lớp đồng thanh hát một bài.
- HS toàn trường mặc đồng phục.
- Bố mẹ em vốn là bạn đồng học.
- Cả tổ tôi đồng tâm nhất trí vươn lên trở thành 1 tổ dẫn đầu học tập.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc lại đoạn văn miêu tả đã cho BT 4 đã viết hoàn chỉnh.
+ HS trao đổi với bạn, phiếu học tập đã phát.
+ Đại diện nhóm trình bày kết quả.
+ Cả lớp sửa bài tập.
- Hsy đọc y/c bài tập.
- HS làm cá nhân, trao đổi cùng bạn.
- 2hsk trình bày .
- HS thi đua HTL thành ngữ tục ngữ trên.
- 1 đọc bài tập 3.
- Cả lớp đọc “Con Rồng cháu tiên”
- Trả lời câu hỏi 3a(hstb).
- HS viết từ 5, 6 từ bắt đầu tiếng đồng (có nghĩa là cùng).
- 2(HSK-G) tiếp nối nhau làm miệng bài tập 3c đặt câu.
- HS chú ý lắng nghe.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
 - HS biết chuyển :
 + Phân số thành phân số thập phân.
 + Hỗ số thành phân số.
 + Số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo có 1 tên đơn vị đo .
II. Đồ dùng dạy học:
 	Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nhận xét, cho điểm
3. Bài mới:
GV hướng dẫn.
Bài 1: GV cho HSTB làm bảng/ lớplàm nháp.
Bài 2: HS tự làm (2 hỗn số đầu).
Bài 3:
Bài 4: Cho HSTB-k làm theo mẫu.
- Chấm, nhận xét, chữa bài
Bài 5: GV hướng dẫn
4. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Bài 5 làm vbt nhà.
- 2 HS lªn b¶ng
a) b) 
- HSTB, HSY làm 2 ý đầu, HSK-G làm cả bài.
* ; 
; 
- HS sửa nêu gợi ý.
- HSTB- Y làm dòng đầu của 3 phần.
- HSK- G Làm cả bài.
a) 1dm= m ; 3m= m ; 9dm= m
b) 1g= kg 
c) 1 phút=giờ ; 6phút= giờ=giờ
 12phút= giờ= giờ.
- Làm vở
+ 2m 3dm = 2m + m = 2m
+ 4m 37cm = 4m+ 
+1m 53cm = 1m + 
- Dành cho HSK- G
3m 27cm = 300cm +27cm =327cm.
3m27cm= 30dm + 2dm +7cm = 32dm+
3m 27dm = 3m +
- HS chú ý lắng nghe.
Chính tả
Nhớ - viết: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. Mục tiêu:
 	- Viết đúng CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi .
 	- Chép đúng vần của từng tiếng trong 2 dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần BT2; biết cách đặt dấu thanh ở âm chính .
II. Đồ dùng dạy học:
	- VBTV 5
	- Bảng kẻ sẵn cấu tạo mô hình.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ : HS chép vần của các tiếng trong 2 dòng thơ đã cho vào mô hình.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC tiết học.
b). Hướng dẫn HS nhớ và viết:
- GV nhắc lại những điểm dễ sai, những chữ cần viết hoa.
- GV yêu cầu HS soát lại bài
- GV chấm điểm 10 HS
- GV nhận xét chung.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
+ Bài 2: 
- GV + HS nhận xét từng nhóm.
ĐÁP ÁN:
Tiếng
Vần
Âm đệm
Âm chính
Âm cuôí
Em
Yêu
Màu
Tím
Hoa
Cà
Hoa
sim
o
o
e
yê
a
i
a
a
a
i
m
u
u
m
m
* Kết luận: Dấu thanh đặt ở âm chính ( dấu nặng đặt dưới các dấu khác ở trên).
4. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS ghi nhớ dấu thanh trong tiếng.
- Vài HS khá, giỏi đọc thuộc lòng đoạn thơ cần nhớ trong bài.
- Cả lớp theo dõi và sửa.
- HS viết bài chính tả( nhớ viết)
- HS soát lại bài
- Từng cặp tra ... oạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra chấm điểm dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa của 2:3 HS.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu.
b. Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài tập 1:
- GV nhắc lại HS chú ý yêu cầu của đề bài tả quang cảnh sau cơn mưa.
- GV chốt lại bảng phụ đã viết nội dung chính của 4 đoạn văn xem là căn cứ để HS hoàn chỉnh đoạn văn.
Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào ào ạt rồi tạnh ngay.
Đoạn 2: Ánh nắng và các con vật sau cơn mưa.
Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa.
Đoạn 4: Đường phố và con người sau cơn mưa. 
- Chú ý dưa trên nội dung.
- GV, HS nhận.
- Gv khen ngợi bài hay.
Bài tập 2:
- GV: Dựa vào đó các em chuyển thành đoạn văn hoàn chỉnh.
- GV, HS nhận xét
- GV chấm điểm, đoạn văn hay, thể hiện sự quan sát riêng, lời văn sinh động chân thật.
3.Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài văn miêu tả trường học.
- Một học sinh đọc nội dung BT đọc làcả lớp theo dõi SGK.
- Cả lớp đọc lại 4 đoạn văn để xác định nội dung chính của đoạn.
- Phát biểu ý kiến.
- HS hoàn chỉnh 1, 2 đoạn bằng cách viết thêm vào chỗ có dấu ()
- HS làm vào vở BT.
- HS tiếp nối đọc bài làm.
- HS đọc Y/c bT
- Cả lớp làm bài.
- HS đọc nối tiếp đoạn văn đã viết.
Khoa học
TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN DẬY THÌ
I. Mục tiêu:
- HS biết:
 	- Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì .
 	- Nêu được 1 số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì .
II. Đồ dùng dạy học:
 	- Thông tin và hình 14, 15 SGK
 	- HS sưu tầm ảnh chung bản thân lúc còn nhỏ hoặc ảnh của trẻ em ở lứa tuổi khác nhau.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
Cần làm gì để mẹ và em bé điều khoẻ?
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS tìn hiểu bài:
* Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp.
* Mục tiêu: HS nêu được tuổi và đặc điểm của em bé trong ảnh đã sưu tầm được.
* Cách tiến hành: 
+ Em bé mấy tuổi và biết làm gì? 
* Hoạt động 2: Trò chơi 
“ Ai nhanh, ai đúng?”
* Mục tiêu: HS nêu được một số đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn dưới 3 tuổi, 3 – 6; 6 – 10 tuổi.
* Chuẩn bị: nhóm
- Bảng con, phấn. 
- Một cái chuông nhỏ
* Cách tiến hành: 
Bước 1: GV phổ biến cách chơi và luật chơi.
- Mọi thành viên trong nhóm điều đọc các thông tin trong khung chữ và tìm xem mỗi thông tin xem mỗi thông tin ứng với lứa tuổi nào như đã nêu S/ 14.
 - Nhóm nào làm xong trước là thắng cuộc.
Bước 2: Làm nhóm.
Bước 3: làm việc cả lớp GV ghi rõ nhóm nào làm xong trước nhóm nào làm xong sau.
- GV nhận xét.
- GV tuyên dương.
* Hoạt động 3: 
* Mục tiêu: Hs nêu được đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi người.
* Cách tiến hành: 
Bước 1: GV yêu cầu HS làm việc cá
nhân.
 + Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời mỗi con người.(K)
Bước 2: 
- GV kết luận: Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người, vì đây là thời kỳ có thay đổi nhiều nhất. 
* Cụ thể là: 
- Cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng.
- Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, con gái xuất hiện kinh nguyệt, con trai có hiện tượng xuất tinh.
- Biến đổi về tình cảm, suy nghĩ.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- 2 HS trả lời
- 2HS giới thiệu ảnh hồi còn nhỏ hoặc ảnh trẻ em khác đã sưu tầm.
- Em bé 4 tuổi nếu chúng mình không cất bút và bổ cẩn thận là em lấy ra và vẽ lung tung vào đấy
- Một HS viết đáp án vào bảng. Bạn khác lắc chuông báo hiệu đã xong.
- HS làm theo hướng dẫn.
Đáp án: 1- b; 2- a; 3-c. 
- HS đọc thông tin S/ 15 và trả lời câu hỏi.
- 3HS giỏi trả lời câu hỏi.
- HS chú ý lắng nghe.
Toán
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I. Mục tiêu:
 	Làm được các BT dạng tìm 2 số khi biết tổng( hiệu) và tỉ số của 2 số đó .
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi các nội dung liên quan.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
Tìm x: 
a) b) 
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Ôn tập giải toán về tổng - tỉ.
- GV yêu cầu HS đọc bài toán 1.
- Bài toán thuộc dạng gì?
Ở dạng toán tìm hai số khi biết tổng – tỉ, các em sẽ giải như thế nào?
- GV treo bảng phụ tóm tắt cách giải bài toán tổng – tỉ, các em sẽ giải như thế nào?
- GV cùng giải bài với HS.
Giải
Hoạt động 2: Ôn tập giải toán về hiệu - tỉ.
- GV yêu cầu 2 HS đọc bài toán 2.
- Bài toán thuộc dạng gì?
- Ở dạng toán tìm hai số biết hiệu tỉ, các em sẽ giải như thế nào?
- GV treo bảng phụ tóm tắt cách giải bài tóan dạng hiệu- tỉ.
- GV cùng giải bài với HS.
?
Tóm tắt
192
Số bé: 
Số lớn:	
?
- Em nào có cách nào khác? 
Họat động 3: Thực hành
Bài 1: 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV: câu a của bài toán thuộc dạng gì?
- GV: câu b của bài tóan thuộc dạng gì?
- G V yêu cầu HS tự kiểm tra bài làm của mình.
- GV nhận xét
Bài 2:
- GV yêu cầu HS tự đọc đề.
- GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ.
- Cả lớp làm bài tập. 
- GV nhận xét
Bài 4:
- Chấm, nhận xét, chữa bài
3. Củng cố, dặn dò: 
- Yêu cầu HS nêu lại cách giải bài toán.
- GV treo hai bảng phụ và hỏi “Cách giải bài toán dạng tổng- tỉ và dạng hiệu - tỉ có gì khác nhau?”
- GV hướng dẫn bài tập 3 và yêu cầu các em làm ở nhà. 
- 2 HS thực hiện
- HS viết tựa bài vào vở.
- HS đọc: tổng của hai số là 12. tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó.
- Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.
- Giải thích như sau:
+ Vẽ sơ đồ.
+ Tìm tổng số phần bằng nhau.
+ Tìm giá trị của một phần.
+ Tìm các số.
 Giải
Tổng số phần bằng nhau:
 5 + 6 = 11 (phần) 
Giá trị một phần bằng nhau: 121 : 11 = 11
Số bé là: 115 = 55
Số lớn là: 11 6 = 66
 ĐS: số bé: 55; số lớn:66
- Lấy tổng trừ đi số bé được số lớn:
 121 – 55 = 66
- Hoặc số bé là 121:11 x 5= 55
- HSTB đọc: hiệu của hai số là 192. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó.
- Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó.
- Giải như sau:
+ Vẽ sơ đo.
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau.
+ Tìm giá trị của 1 phần.
+ Tìm các số.
Vài ba HS nhắc lại cách giải.
 Bài giải
	Hiệu số phần bằng nhau:
5 – 3 = 2 (phần)
Giá trị một phần: 192 : 2 = 96
Số bé là: 96 x 3 = 288
Số lớn là: 96 x 5 = 480
Đáp số: số bé 288, số lớn: 480
- Lấy số bé cộng với hiệu để được số lớn:
 288 + 192 = 480
hoặc số bé là 192 : 2x 3 = 288
- HSY đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.
- Tìm hai số đó khi biết hiệu và tỉ hai số đó.
- HS giải câu a, HS giải câu b, cả lớp làm vào vở.
ĐS: a) Số thứ nhất là: 35
 Số thứ hai là: 45
 b) Số thứ nhất là: 99
 Số thứ hai là: 44
- HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- 1HSTB giải ở bảng lớp, cả lớp làm vào vở. 
 Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
 3 – 1 = 2 ( phần)
Số l nước mắm loại II là:
 12 : 2 = 6 (l)
Số l nước mắm loại I là:
 6 3 = 18 (l)
 ĐS: Loại I: 18l; Loại II: 6l
- HSG làm vở
Giải
Nửa chu vi là: 120: 2 = 60 (m)
a) Số phần bằng nhau là:
5 + 7 = 12 (phần)
Chiều rộng là: 60 : 12 5 = 25 (m)
Chiều dài là: 60 – 25 = 35 (m)
b) Diện tích vườn hoa là:
 25 35 = 875 (m2)
 Diện tích lối đi là: 875 : 25 = 35 (m2)
 ĐS: a) cr: 25m; cd: 35m
 b) 35 m2
- HS nêu cách giải bài toán dạng tổng- tỉ, nêu cách giải toán dạng hiệu- tỉ 
Tổng- tỉ
Hiệu- tỉ
Tổng số phần
Hiệu số phần
- Giá trị 1 phần bằng tổng chia cho tổng số phần.
- Giá trị một phần bằng hiệu chia cho hiệu số phần.
ATGT
CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TỒN VÀ
PHỊNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THƠNG
I. Mục tiêu:
- HS biết thế nào là con đường an tòan .
- Biết chọn con đường an tòan để đi
II. Đồ dùng dạy học:
SGK,một số tranh ảnh về con đường an tòan và con đường không an tòan.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
- GV cho HS chỉ biển bỏo giao thơng và nêu ý nghĩa của biển
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Để đảm bảo an tòan giao thông cho bản thân và cho mọi người khi đi xe đạp em cần biết cách đi xe đạp an tòan
b) HD tìm hiểu bài:
* Những điều cần biết khi đi xe đạp trên đường.
- Cho HS quan sát tranh 1,2 ,3,4 SGK
- HDHS thảo luận
+ Kết luận: - Đi đúng phần dường dành cho xe thô sơ, đi sát lề đường bên tay phải
- Khi qua đường giao nhau phải theo tín hiệu đèn.Nếu không có đèn phải quan sát các phía.Nếu rẽ trái phải đi chậm giơ tay xin đường
- Khi đi qua đương giao nhau có vòng xuyến phải đi đúng chiều vòng xuyến.
- Khi đi từ ngảra đương chính phải quan sát nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên ,hoặc từ đường phụ ra đường chính phải đi chậm quan sát nhường đường cho xe đi trên đường chính
* Những điều cấm khi đi xe đạp.
- Cho HS quan sát tranh 1,2 ,3,4 SGK
- HDHS thảo luận
+ Kết luận: - Đi vào làn đường của xe cơ giới,đi trước xe cơ giới.
- Đi vào đường cấm,đi hàng ba trở lên.
- Đi bỏ 2 tay,lạng lách đánh võng.
- Kéo hoặc đẩy xe khác hoặc kéo theo xúc vật.
- Rẽ đột ngột qua đầu xe.
Củng cố – dặn dị
-Nêu lại nội dung bài học
- Các em phải thực hiện đi xe đạp đúng luật giao thông để đảm bảo an tòan cho bản thân và cho mọi người.
- 6 HS lên bảng trình bày
- Nhận xét
- HS quan sát thảo luận nhóm các hình vẽ SGK
- 6 HS trả lời
- Nhận xét sửa sai
- HS quan sát thảo luận nhóm các hình vẽ SGK
- 8 HS trả lời
- Nhận xét sửa sai
- 6-8 HS trả lời
Sinh hoaït
SƠ KẾT TUẦN 03
I. Mục tiêu:
- HS nhận thấy được ưu và khuyết điểm trong tuần 03
 	- Duy trì ưu điểm và khắc phục khuyết điểm trong tuần 04
- Thực hiện tốt phương hướng tuần 04
II. Các hoạt động trên lớp:
 - GV nêu nội dung, yêu cầu tiết sinh hoạt
 - Lớp trưởng đọc bản sơ kết tuần 03
 - GV lần lượt nhận xét, đánh giá từng mặt hoạt động của lớp trong tuần.
 - GV tuyên dương ưu điểm của lớp và đồng thời đề ra biện pháp cho HS khắc phục khuyết điểm, tồn tại.
- GV nhận xét chung và đề ra phương hướng thực hiện tuần 04
 * Phương hướng:
 + Đi học đúng giờ, không nghỉ học (không phép của gia đình)
 + Thuộc bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
 + Vào lớp trật tự, chú ý theo dõi, xây dựng bài.
 + Giữ gìn vệ trường, lớp luôn sạch sẻ
 + Thực hiện tốt phòng chóng các bệnh lây truyền nhất là bệnh "Tay chân miệng"
Kí duyệt
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
Vĩnh Bình, ngày...../....../ 2011
 Tổ tưởng
 Dương Sơn Hùng

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 03.doc