- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm ri, ph hợp với diễn biến cc sự việc.
- Hiểu nội dung: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thơng minh v dũng cảm của một cơng dn nhỏ tuổi. (trả lời được các CH 1,2,3b)
GDBVMT: Thấy được hành động thông minh, dũng cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng. Từ đó có ý thức bảo vệ mơi trường.
GDKNS: Ứng phó với căng thẳng(linh hoạt, thông minh trong tình huống bất ngờ) (Cu 2)
II. Đồ dng dạy học
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.(nếu có)
- Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học
Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011 Tập đọc Người gác rừng tí hon I. Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc. - Hiểu nội dung: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thơng minh và dũng cảm của một cơng dân nhỏ tuổi. (trả lời được các CH 1,2,3b) GDBVMT: Thấy được hành động thơng minh, dũng cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng. Từ đĩ cĩ ý thức bảo vệ mơi trường. GDKNS: Ứng phĩ với căng thẳng(linh hoạt, thơng minh trong tình huống bất ngờ) (Câu 2) II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài tập đọc.(nếu có) Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh Kiểm tra bài cũ Gọi 2 hs lên đọc và trả lời câu hỏi. Nhận xét cho điểm Dạy bài mới Giới thiệu bài; hs quan sát tranh minh họa Hướng dẫn luyện đọc Chia đoạn Yêu câu 1 hs đọc tồn bài Giải nghĩa thêm từ khĩ, sửa lỗi phát âm cho hs: Đọc diễn cảm tồn bài Tìm hiểu bài - Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ phát hiện được điều gì? + Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh, dũng cảm (KNS) + Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia việc bắt trộm gỗ ? + Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì ? - Nội dung bài nĩi gì? Hướng dẫn đọc diễn cảm Yêu cầu HS đọc diễn cảm bài văn Gv đọc diễn cảm đoạn văn Củng cố dặn dị Nhận xét tiết học Yêu cầu hs vế nhà đọc trước bài mới 2 hs lên đọc và trả lời câu hỏi Hs khá đọc cả bài Học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn.(2 lượt) Hs đọc phần giải nghĩa từ Học sinh đọc theo cặp 1-2 hs đọc cả bài - Hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài; bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối - Thông minh : thắc mắc, lần theo dấu chân, tự giải đáp thắc mắc, gọi điện thoại báo công an . + Dũng cảm : Chạy gọi điện thoại, phối hợp với công an . - Yêu rừng , sợ rừng bị phá / Vì hiểu rằng rừng là tài sản chung, cần phải giữ gìn / - Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung/ Bình tĩnh, thông minh/ Phán đoán nhanh, phản ứng nhanh/ Dũng cảm, táo bạo - Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thơng minh và dũng cảm của một cơng dân nhỏ tuổi. Hs luyện đọc diễn cảm HS lắng nghe Một vài hs thi đọc diễn cảm trước lớp .. Tốn Luyện tập chung I Mục tiêu Biết: - Thực hiện phép cộng trừ, nhân với 1 số thập phân. - Nhân 1 số thập phân với 1 một hai số thập phân. - Làm BT1, BT2, BT4a II Các hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh Kiểm tra bài cũ Gọi 2 hs lên bảng làm Dạy bài mới Giới thiệu bài: Bài 1 Yêu cầu hs đọc 375,86 + 29,05 = 404,91 80,475 – 26,827 = 53,648 48,16 x 3,4 = 163,744 Bài 2 HS đọc yêu cầu của bài tập a)78,29 x 10 = 782,9 ; 78,29 x 0,1 = 7,829 b) 265,307 x 100 = 26530,7 265,307 x 0,01 = 2,65307 Bài 3 (HSKG) Yêu cầu hs làm bài tập Nhận xét đúng; Bài 4 HS đọc yêu cầu của bài tập a) (2,4 + 3,8) x 1,2 = 7,44 (6,5 + 2,7) x 0,8 = 7,36 Củng cố dặn dị: -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau: 2 lên bảng làm - Học sinh đọc thầm bài 1 - Cả lớp làm vào vở. - Học sinh đọc đề - lớp đọc thầm - Học sinh tự làm c) 0,68 x 10 = 6,8 0,68 x 0,1 = 0,068 - HS đọc bài toán. - Cả lớp làm vào vở. - HS làm trên bảng và trình bày. Bài giải Giá tiền 1 kg đường là : 38500 : 5 = 7700 (đồng) Số tiền mua 3,5 kg đường là : 7700 3,5 = 26950 (đồng) Mua 3,5 kg đường phải trả số tiền ít hơn mua 5 kg đường (cùng loại) là : 38500 – 26950 = 11550 (đồng) Đáp số : 11550 đồng HS đọc bài toán. - Cả lớp làm vào vở. - HS làm trên bảng và trình bày . Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011 Chính tả (nhớ –viết) Hành trình của bầy ong I Mục tiêu - Nghe – viết đúng bài chính tả ; khơng mắt quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng các câu lục bát. - Làm được BT(2) a/b hoặc BT (3) a/b II Đồ dùng dạy học Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập 1 Bút dạ và 2-3 tờ phiếu khổ to III Các hoạt động dạy học. Giáo viên Học sinh Kiểm tra bài cũ Gọi 2 hs lên bảng làm BT Nhận xét cho điểm Dạy bài mới Giới thiệu bài HD học sinh nghe viết GV đọc bài chính tả trong SGK - Lưu ý ghi tên bài vào giữa trang giấy. - Luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: rong ruổi, rù rì, nối liền, lặng thầm,..) Đọc cho hs viết: đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho hs viết - Giáo viên nhắc học sinh tư thế ngồi viết Đọc tồn bài chính tả một lượt - Chấm chữa bài Cho hs đọc lại bài chính tả vừa viết Chấm 7-10 bài nêu nhận xét chung HD làm bài tập Bài 2b Yêu cầu hs nêu bài tập Nhận xét Rét buốt, con chuột..; buộc tĩc, cuốc đất.. Xanh mướt, mượt mà.; bắt chước, thước thợ. Viết, tiết kiệm, chiết cành, chì chiết; xanh biếc, quặng thiếc Bài 3b Yêu cầu hs nêu bài tập Nhận xét chốt lại Sột soạt giĩ trêu tà áo biếc Củng cố dặn dị - Nhận xét tiết học - Yêu cầu những hs viết sai chính tả về nhà viết lại nhiều lần cho đúng. 2 hs lên làm - Nghe - Viết những từ khĩ vào bảng con. - Hs viết bài vào vở Hs dị lại bài - Hs đọc lại bài chính tả tự phát hiện lỗi sai sửa Từng cặp trao đổi vở cho nhau kiểm tra Hs đọc yêu cầu BT Hs làm vào VBT - HS nhận xét Hs đọc yêu cầu BT Hs làm vào VBT .. Tốn Luyện tập chung I Mục tiêu Biết: - Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân. - Vận dụng tính chất nhân 1 số thập phân với 1 tổng, 1 hiệu hai số thập phân trong thực hành tính. - Làm BT1, BT 2, BT3b, BT4 II Các hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh Kiểm tra bài cũ Gọi 2 hs lên bảng làm Dạy bài mới Giới thiệu bài: Bài 1 Yêu cầu hs đọc Nhận xét a)375,84 – 95,69 + 36,78 = 280,15 + 36,78 = 316,93 b) 7,7 + 7,3 x 7,4 = 7,7 + 54,02 = 61,72 Bài 2 HS đọc yêu cầu của bài tập Củng cố kĩ năng nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân. Nhận xét a) cách 1 (6,75 + 3,25) x 4,2 = 10 x 4,2 = 42 Cách 2: (6,75 + 3,25) x 4,2 = 6,75 x 4,2 + 3,25x4,2 = 28,35 + 16,65 = 42 Bài 3 Yêu cầu hs làm bài tập b) x = 1 (vì 5,4 x 1 = 5,4) x = 6,2 (hai tích bằng nhau đã cĩ 1 thừa số bằng nhau thì thừa số cịn lại cũng bằng nhau) Bài 4 HS đọc yêu cầu của bài tập Củng cố dặn dị: -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau 2 lên bảng làm - Cả lớp làm vào vở. - HS làm trên bảng và trình bày. - Nhận xét bài làm của bạn - Cả lớp làm vào vở. - HS làm trên bảng và trình bày. - Nhận xét bài làm của bạn b) (9,6 – 4,2) x 3,6 = 5,4 x 3,6 = 19,44 - Cả lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn - HS đọc bài toán và suy nghĩ. - Cả lớp làm vào vở. - HS làm trên bảng và trình bày. Bài giải Giá tiền 1 m vải là : 60000 : 4 = 15000 (đồng) 6,8 m nhiều hơn 4 m vải là : 6,8 – 4 = 2,8 (m) Mua 6,8 m phải trả số tiền nhiều hơn mua 4 m vải (cùng loại) là : 15000 2,8 = 42000 (đồng) Đáp số : 42000 đồng Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Bảo vệ mơi trường rừng I Mục tiêu - Hiểu được “ khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1; xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với mơi trường vào nhĩm thích hợp theo yêu cầu của BT2; viết được đoạn văn ngắn về mơi trường theo yêu cầu BT3. + GDBVMT: GD lịng yêu quý, ý thức bảo vệ mơi trường, cĩ hành vi đúng đắn với mơi trường xung quanh. II Chuẩn bị - Giấy khổ to, bút dạ, VBT III Các hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh Kiểm tra bài cũ Gọi 2 hs lên bảng trả lời câu hỏi Nhận xét cho điểm Dạy bài mới Giới thiệu bài Bài 1: Yêu cầu hs đọc bài tập Giáo viên chia nhóm thảo luận để tìm xem đoạn văn làm rõ nghĩa cụm từ “Khu bảo tồn đa dạng sinh học” như thế nào? Giáo viên chốt lại: Ghi bảng: khu bảo tồn đa dạng sinh học Bài 2 Yêu cầu hs đọc bài tập GV phát bút dạ quang và giấy khổ to cho 2, 3 nhóm GDBVMT: GD lịng yêu quý, ý thức bảo vệ mơi trường, cĩ hành vi đúng đắn với mơi trường xung quanh. Bài 3: Yêu cầu hs đọc bài tập Giáo viên gợi ý : viết về đề tài tham gia phong trào trồng cây gây rừng; viết về hành động săn bắn thú rừng của một người nào đó . - Giáo viên chốt lại ® GV nhận xét + Tuyên dương .Củng cố dặn dị GV nhận xét tiết học Yêu cầu hs về nhà xem bài trước 2 hs lên bảng làm theo yêu cầu của GV Học sinh đọc bài 1. Cả lớp đọc thầm. Tổ chức nhóm – bàn bạc đoạn văn đã làm rõ nghĩa cho cụm từ “Khu bảo tồn đa dạng sinh học như thế nào?” Đại diện nhóm trình bày. Rừng này có nhiều động vật–nhiều loại lưỡng cư (nêusố liệu) Thảm thực vật phong phú – hàng trăm loại cây khác nhau ® nhiều loại rừng. Học sinh nêu: Khu bảo tồn đa dạng sinh học: nơi lưu giữ – Đa dạng sinh học: nhiều loài giống động vật và thực vật khác nhau. Học sinh đọc yêu cầu bài 2. Đại diện nhóm trình bày kết quả + Hành động bảo vệ môi trường : trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi trọc + Hành động phá hoại môi trường : phá rừng, đánh cá bằng mìn. Xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã - Học sinh đọc bài 3. Cả lớp đọc thầm. Thực hiện cá nhân – mỗi em chọn 1 cụm từ làm đề tài , viết khoảng 5 câu Học sinh sửa bài. Cả lớp nhận xét . Khoa học Nhơm I Mục tiêu - Nhận bei61 1 số tính chất của nhơm. - Nêu được 1 số ứng dụng của nhơm trong sản xuất và đời sống - Quan sát nhận biết 1 số đồ dùng làm từ nhơm và nêu cách bảo quản chúng + GDBVMT: GDBVMT: khai thác, sử dụng hợp lí TNTN II Đồ dùng dạy học - Hình vẽ trong SGK trang 52, 53 SGK . Một số thìa nhôm hoặc đồ dùng bằng nhôm. III Các hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh Kiểm tra bài cũ Gọi 2 hs lên trả lời câu hỏi Nhận xét cho điểm Dạy bài mới Giới thiệu bài HĐ 1: Làm vệc với các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được. Bước 1: Làm việc theo nhóm. Bước 2: Làm việc cả lớp. ® GV chốt: Nhôm sử dụng rộng rãi để chế tạo các dụng cụ làm bếp, vỏ của nhiều loại đồ hộp, khung cửa sổ, 1 số bộ phận của phương tiện giao thông GDBVMT: khai thác, sử dụng hợp lí TNTN HĐ 2: Làm việc với vật thật Bước 1: Làm việc theo nhóm. Giáo viên đi đến các nhóm giúp đỡ. Bước 2: Làm việc cả lớp. ® GV kết luận: Các đồ dùng bằng nhôm đều nhẹ, có màu trắng bạc, có ánh kim, không cứng bằng sắt và đồng. HĐ 3: Làm việc với SGK: Bước 1: Làm việ ... SGK Giao nhiệm vụ cho học sinh tìm hiểu về các ngày lễ, về các tổ chức xã hội dành cho người cao tuổi và trẻ em. ® Kết luận: Ngày lễ dành cho người cao tuổi: ngày 1/ 10 hằng năm. Ngày lễ dành cho trẻ em: ngày Quốc tế thiếu nhi 1/ 6, ngày Tết trung thu. Các tổ chức xã hội dành cho trẻ em và người cao tuổi: Hội người cao tuổi, Đội thiếu niên Tiền Phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi Đồng Hoạt động 3: Tìm hiểu về truyền thống “ kính già, yêu trẻ” của địa phương của dân tộc ta. Giao nhiệm vụ cho từng nhóm tìm phong tục tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của dân tộc Việt Nam. ® Kết luận:- Người già luôn được chào hỏi, được mời ngồi ở chỗ trang trọng. Con cháu luôn quan tâm, gửi quà cho ông bà, bố mẹ. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét tiết học - Đọc ghi nhớ Chuẩn bị: Tìm hiểu các phong tục, tập quán của dân tộc ta thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ 2 hs lên bảng Thảo luận nhóm 5 Đại diện nhóm sắm vai. Lớp nhận xét. Thảo luận nhóm đôi. 1 số nhóm trình bày ý kiến. Lớp nhận xét, bổ sung. Nhóm 5 thảo luận. Đại diện trình bày. Các nhóm khác bổ sung. . Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011 Khoa học Đá vơi I Mục tiêu - Nêu được một số tính chất của đá vơi và cơng dụng của đá vơi. - Quan sát, nhận biết đá vơi. -+ GDBVMT: khai thác, sử dụng hợp lí TNTN II Đồ dùng dạy học + Hình vẽ trong SGK trang 50, 51/ SGK . + Một số dây đồng. III Các hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh Kiểm tra bài cũ Gọi 2 hs lên trả lời câu hỏi Nhận xét cho điểm Dạy bài mới Giới thiệu bài HĐ 1. Làm việc với các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được. Bước 1: Làm việc theo nhóm. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Kết luận : Nước ta có nhiều vùng núi đá vôi với những hang động nổi tiếng: Hương Tích (Hà Tây), Phong Nha (Quảng Bình) Dùng vào việc: Lát đường, xây nhà, sản xuất xi măng, tạc tượng Dùng vào việc: Lát đường, xây nhà, sản xuất xi măng, tạc tượng GDBVMT: khai thác, sử dụng hợp lí TNTN HĐ 2 Quan sát hình Bước 1: Làm việc theo nhóm. Giáo viên yêu cầu nhóm trưởng làm việc điều khiển các bạn làm thực hành theo hướng dẫn ở mục thực hành SGK hình 4,5 trang 49. Thí nghiệm Mơ tả hiện tượng Kết luận Cọ sát 1 hịn đá vơi vào hịn đá cuội. Nhỏ vài giọt gấm (hoặc axit ) lên 1 hịn đá cuội và hịn đá vơi Bước 2: Giáo viên nhận xét, uốn nắn nếu phần mô tả thí nghiệm hoặc giải thích của học sinh chưa chính xác. - Kết luận: Đá vôi không cứng lắm, gặp a-xít thì sủi bọt. Củng cố dặn dị Nhận xét tiết học Về nhà xem bài mới: 2 hs lên bảng theo yêu cầu cảu GV Các nhóm viết tên hoặc dán tranh ảnh những vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng, ích lợi của đá vôi đã sưu tầm được bào khổ giấy to. Các nhóm treo sản phẩm lên bảng và cử người trình bày. Thí nghiệm Mô tả hiện tượng Kết luận 1. Cọ sát hòn đá vôi vào hòn đá cuội -Chỗ cọ sát và đá cuội bị mài mòn -Chỗ cọ sát vào đá vôi có màu trắng do đá vôi vụn ra dính vào -Đá vôi mềm hơn đá cuội 2. Nhỏ vài giọt giấm hoặc a-xít loãng lên hòn đá vôi và hòn đá cuội -Trên hòn đá vôi có sủi bọt và có khí bay lên -Trên hòn đá cuội không có phản ứng giấm hoặc a-xít bị loãng đi. -Đá vôi có tác dụng vá giấm hoặc a-xít loãng tạo thành chất, khác và khí Co2 -Đá cuội không có phản ứng với a-xít. Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Tập làm văn Luyện tập tả người (tả ngoại hình) I Mục tiêu - Viết được một đoạn văn tả ngoại hình của 1 người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã cĩ. II Chuẩn bị - VBT III Các hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh Kiểm tra bài cũ - 2 hs đọc lại bài văn mình đã viết lại - Nhận xét cho điểm Dạy bài mới Giới thiệu bài Hướng dẫn hs làm bài tập - Giáo viên nhận xét – Có thể giới thiệu hoặc sửa sai cho học sinh khi dùng từ hoặc ý chưa phù hợp. + Mái tóc màu sắc như thế nào? Độ dày, chiều dài. + Hình dáng. + Đôi mắt, màu sắc, đường nét = cái nhìn. + Khuôn mặt. - Người em định tả là ai? - Em định tả hoạt động gì của người đó? - Hoạt động đó diễn ra như thế nào? - Nêu cảm tưởng của em khi quan sát hoạt động đó? - Hs viết đoạn văn tả ngoại hình của 1 người Giáo viên nhận xét – chốt. Củng cố,dặn dò - Giáo viên nhận xét tiết học - Yêu cầu học sinh viết lại - 2 hs đọc . 1 học sinh đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm. Đọc dàn ý đã chuẩn bị – Đọc phần thân bài. Cả lớp nhận xét. Đen mượt mà, chải dài như dòng suối – thơm mùi hoa bưởi. Đen lay láy (vẫn còn sáng, tinh tường) nét hiền dịu, trìu mến thương yêu. Phúng phính, hiền hậu, điềm đạm. Học sinh suy nghĩ, viết đoạn văn (chọn 1 đoạn của thân bài). Viết câu chủ đề – Suy nghĩ, viết theo nội dung câu chủ đề. Hs viết vào VBT Bình chọn đoạn văn hay. Phân tích ý hay . Tốn Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, I Mục tiêu - Biết chia 1 số thập phân cho 10, 100, 1000, và vận dụng để giải bài tốn cĩ lời văn - Làm BT1, 2(a,b),BT3 II Các hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh Kiểm tra bài cũ Gọi 2 hs lên bảng làm Dạy bài mới Giới thiệu bài: a) Ví dụ 1 - Giáo viên nêu phép chia ở ví dụ 1 213,8 : 10 = ? - Giáo viên quan sát, giúp đỡ HS còn lúng túng. - Giáo viên nhận xét như sách giáo khoa. b) Ví dụ 2 : Giáo viên nêu phép chia ở ví dụ 2 89,13 : 100 = ? c) Giáo viên hướng dẫn HS tự nêu qui tắc. - Giáo viên nêu qui tắc trong SGK. - Giáo viên nêu ý nghĩa của qui tắc này là không cần thực hiện phép chia cũng tìm được kết quả phép tính, bằng cách dịch chuyển dấu phẩy thích hợp. Bài 1 Yêu cầu hs đọc a) 43,2 : 10 = 4,32 ; 0,65 : 10 = 0,065 432,9 : 100 = 4,329 ; 13,96 : 100 = 0,1396 b) 23,7 : 10 = 2,37 ; 2,07 : 10 = 0,207 2,23 : 100 = 0,0223; 999,8 : 1000 = 0,9998 Bài 2 HS đọc yêu cầu của bài tập a) 12,9 : 10 = 12,9 x 0,1 b) 123,4 : 100 = 123,4 x 0,01 Bài 3 (HSKG) Yêu cầu hs làm bài tập Củng cố dặn dị: -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau: 2 lên bảng làm - 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép chia. - Cả lớp làm vào nháp. - HS nhận xét hai số 213,8 và 21,38 có điểm nào giống nhau và khác nhau. - HS nêu cách chia nhẩm một số thập phân cho 10. - HS thực hiện tương tự như ví dụ 1 - HS nêu cách chia nhẩm một số thập phân cho 100. - HS tự nêu qui tắc chia nhẩm một số thập phân cho 10, 100, - Vài HS nhắc lại. HS đọc bài toán. Cả lớp làm vào vở. - HS làm trên bảng và trình bày - Học sinh đọc đề - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài (đổi vở) - HS đọc bài toán. - Cả lớp làm vào vở. - HS đọc bài toán và suy nghĩ. - Cả lớp làm vào vở. - HS làm trên bảng và trình bày. Bài giải Số gạo đã lấy ra là : 537,25 : 10 = 53,725 (tấn) Số gạo còn lại trong kho là : 537,25 – 53,725 = 483,525 (tấn) Đáp số : 483,525 tấn Kĩ thuật Thêu chữ V Tiết 2 I Mục tiêu - Biết cách thiêu chữ V Thiêu được mũi thiêu chữ V. Các mũi tương đối đều nhau. Thiêu được ít nhất 5 chữ V. Đường thiêu cĩ thể bị dúm. Khơng bắt buộc hs nam thực hành tạo ra sản phẩm thiêu. Hs nam cĩ thể thực hành đính khuy. Hs khéo tay: thiêu ít nhất 8 chữ V. Các mũi thiêu đều nhau. Đường thiêu ít bị dúm. + biết ứng dụng thiêu chữ V để tran trí các sản phẩm đơn giản II Chuẩn bị Vải, kim, chỉ III Các hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh Kiểm tra Dạy bài mới Hoạt động 1 : HS thực hành - Giáo viên nhận xét và nhắc lại một số điểm cần lưu ý khi thêu chữ V. - Giáo viên kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1 và chuẩn bị vật liệu của HS. - Giáo viên nêu yêu cầu và thời gian thực hành. Hoạt động 2 : Đánh giá sản phẩm - Giáo viên đánh giá, nhận xét kết quả thực hành của HS. Củng cố dặn dị Nhận xét tiết học Dặn dò : chuẩn bị bài sau Dụng cụ của hs - HS nhắc lại cách thêu chữ V. - HS thực hành. - Khơng bắt buộc hs nam thực hành tạo ra sản phẩm thiêu. Hs nam cĩ thể thực hành đính khuy. Hs khéo tay: thiêu ít nhất 8 chữ V. Các mũi thiêu đều nhau. Đường thiêu ít bị dúm. + biết ứng dụng thiêu chữ V để trang trí các sản phẩm đơn giản - HS trưng bày sản phẩm. - HS nêu yêu cầu cần đạt của sản phẩm. - HS đánh giá sản phẩm của bạn. SINH HOẠT CHỦ NHIỆM TUẦN 13 I. YÊU CẤU: Tổng kết và đánh giá hoạt động tuần. Sơ kết chủ điểm: Tiếp tục thực hiện tốt hoạt động tuần: .. + Tiếp tục thực hiện chủ điểm . + Thực hiện tốt 10 điều nội quy của học sinh + Thực hiện tốt an tồn giao thơng, phịng chống “ tay chân miệng”, phịng bệnh sốt xuất huyết. + Tinh thần ham học, vượt khĩ. II. CHUẨN BỊ: lớp trưởng tổng hợp sổ trược của 3 tổ GV chuẩn bị 1 số yêu cầu giao việc. III. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG. Hoạt động 1: Kiểm điểm cơng tác tuần qua (Lớp trưởng điều khiển) Mời 3 tổ trưởng báo cáo Mời các tổ khác hoặc vài thành viên bổ sung báo cáo của tổ mình hay tổ bạn Lớp trưởng tổng kết điểm thi của 3 tổ, xếp hạng tổ hạng nhất, nhì, ba và tuyên dương các bạn học tốt. GV ghi nhận thơng tin phản hồi khi các em thực hiện, đánh giá chung về các mặt và tuyên dương, phê bình Hoạt động 2: Chất vấn, trình bày phương pháp học. GVCN mời các em cĩ hành vi vi phạm nêu lý do , nguyên nhân vi phạm, tự bản thân nêu hướng khắc phục (chỉ chọn 2-4 em) GVCN mời các em được tuyên dương nêu phương pháp học tại nhà( chỉ chọn 2-4 em) GVCN kết luận và nắc lại phươn pháp học (chỉ chọn 1 phân mơn hoặc cách học 1 kiến thức.) Nghỉ giữa tiết: hát Hoạt động 4: cơng việc tuần tiếp theo, tuần GD hs biết lễ phép với thầy cơ và người lớn GD hs đi đúng ATGT, phịng chống tay chân miệng, ham học, vượt khĩ Duy trì nề nếp học tập: Khơng mất trật tự, đi học đúng giờ, làm bài đầy đủ, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, nghỉ học phải cĩ phép, chú ý nghe thầy giảng bài. Vệ sinh thân thể để bảo vệ sức khỏe của mình Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. Phụ đạo hs yếu, kém, hs khá kèm hs yếu Truy bài 15 phút đầu buổi Phịng chống sốt rét GD hs biết yêu thương nhau giúp đỡ nhau trong học tập - Nhận xét tiết SHL
Tài liệu đính kèm: