- Đọc trôi chảy toàn bài, lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng đọc ph hợp với tính cch nhn vật
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II.Đồ dng dạy học
- Tranh minh hoạ SGK.
III.Hoạt động dạy học:
Thứ hai, ngày 13 tháng 2 năm 2012 TẬP ĐỌC PHÂN XỬ TÀI TÌNH I.Mục tiêu: - Đọc trôi chảy toàn bài, lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng đọc phù hợp với tính cách nhân vật - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II.Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ SGK. III.Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh Kiểm tra: Gọi 2 hs đọc và trả lời câu hỏi Nhận xét cho điểm Dạy bài mới: Giới thiệu: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: Luyện đọc: . Đoạn 1:Bà này lấy trộm . Đoạn 2:cúi đầu nhận lỗi. . Đoạn 3: còn lại - Giải nghĩa (chú giải) . Công đường: nơi làm việc quan lại . Khung củi: công cụ vệt vải thô sơ, đóng bằng gỗ - GV đọc diễn cảm toàn bài. Tìm hiểu bài: H: Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử điều gì? H: Quan án đã dùng những phương pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải? H: Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp vải? GV: Quan nắm được đặt điểm tâm lý của ngưởi ở nhà chùa là tin vào sự thiêng liêng của Đức Phật, lại hiểu kẻ có tật giật mình, không cần khảo tra. H: Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa? H: Vì sao quan án lại dùng cách trên? Cho ý trả lới đúng() GV: Quan án thông minh, hiểu tâm lí con người nên đã suy nghĩ phép thử đặt biệt xé tấm vải làm cho vụ án bày ra sự thật. Nội dung bài là gì? Đọc diễn cảm: - HS đọc nối tiếp nhau thể hiện đúng nhân vật. - GV hướng dẫn đọc diễn cảm Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về tìm thêm một số vụ án. - HS học thuộc lòng bài thơ Cao Bằng và trả lời câu hỏi. - 3 HS đọc toàn bài. - 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn (2 , 3 lượt) - HS luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc toàn bài. - Việc mình bị mất cấp vải người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình và nhờ quan phân xử. - Quan đã dùng nhiều cách khác nhau: + Cho đòi người làm chứng. + Cho lính về nhà hai người đàn bà để xem xét, nhưng cũng không tìm ra được chứng cứ + Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người một mãnh. Thấy 1 trong 2 người bật khóc, quan sai trả tấm vải cho người này rồi thấy trói người kia. - Vì sao quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hiểu ý nghĩa câu chuyện vọng bán tấm vải sẽ kiếm được tiền mới đau sót, bật khóc, khi tấm vải bị xé. + Người lấy cấp thì ngược lại. - HS dựa vào SGK kể lại. - Phương án b: Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ lộ mặt. - Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện - 4 HS đọc diễn cảm cách phân vai. - HS đọc diễn cảm đoạn 1 ( phân vai). . TOÁN XĂNG-TI- MÉT KHỐI, ĐỀ- XI- MÉT KHỐI I.Mục tiêu. - Có biểu tượng về cm3; dm3 - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối. - Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. - Biết giải 1 số bài tốn liên quan đến xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối. - Làm BT1; BT2a II.Đồ dùng dạy học: - Dùng dạy học lớp 5. III.Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh Kiểm tra bài Gọi 2 HS lên làm bài Nhận xét cho điểm Dạy bài mới Giới thiệu .Hình thành biểu tương cm3và dm3: - GV giới thiệu lần lượt từng hình lập phương có cạnh 1dm cà 1cm để HS quan sát nhận xét. Từ đó GV giới thiệu dm3; cm3. - GV đưa hình vẽ HS quan sát. Kết luận: dm3; cm3 cách đọc và cách viết dm3, cm3 và mối quan hệ. Bài 1: Yêu cầu hs đọc bt Rèn kỷ năng đọc viết các số đo. - GV đáng giá bài làm HS. Bài 2: Yêu cầu hs đọc bt Củng cố mối quang hệ, giữa cm3và dm3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Dặn hs làm BT 2 hs lên làm bài - HS nhắc lại. - HS quan sát nhận xét và rút ra mối quan hệ dm3; cm3. Hs đọc - HS tự làm bài sau đó trao đổi tự nhận xét. - HS nêu kết quả. Hs đọc a) 1dm3 = 1000cm3 375dm3 = 375000cm3 5,8dm3 = 5800cm3 4/5dm3 = 0,8dm3 = 800cm3 .. Thứ ba, ngày 14 tháng 2 năm 2012 CHÍNH TẢ CAO BẰNG(Nhớ - viết) I.Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng bài CT; viết khơng quá 5 lỗi chính tả , trình bày đúng hình thức bài thơ. - Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam và viết hoa đúng tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2, BT3). GDBVMT: GV giúp cho HS thấy được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh vật Cao Bằng, của cửa gió Tùng Chinh (Đoạn thơ BT3), từ đó có ý thức giữ gìn, bảo vệ những cảnh đẹp của đất nước II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ bài tập 2. III.Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh Kiểm tra: Gọi 2 hs lên trả lời Nhận xét cho điểm Bài mới: Giới thiệu: Hướng dẫn HS nhớ viết bài: GV đọc bài chính tả trong SGK - Lưu ý ghi tên bài vào giữa trang giấy. - Luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: - HS tự nhớ viết bài bài vở - Giáo viên nhắc học sinh tư thế ngồi viết - Chấm chữa bài Cho hs đọc lại bài chính tả vừa viết Chấm 7-10 bài nêu nhận xét chung Bài tập 2: - GV mở bảng phụ bài tập 1. - GV mời 3 HS thi tiếp sức điền đúng điền nhanh. - Cả lớp và GV nhận xét đánh giá chốt lại kết quả đúng . a) Côn Đảo – Võ Thị Sáu b) Điện Biên Phủ – Bế Văn Đàn c) Công Lý – Nguyễn Văn Trỗi. Nhận xét: Các tên riêng đó là tên người, tên địa lý Việt Nam các chữ đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó đều viết hoa Bài tập 3: - GV nói về địa danh trong bài . Tùng Chinh -> huyện Quan Hoá, Thanh Hoá . Pù Mo, Pù Xai -> huyện Mai Châu, tỉnh Hoà Bình. Đây là những vùng biên cương giáp với Lào. - GV nhắc HS 2 yêu cầu bài tập. + Tìm những tên riêng có trong bài, xác định tên riêng nào viết đúng qui tắêc chính tả, về viết hoa, tên riêng nào sai. + Viết lại tên riêng dễ sai. - Cả lớp và GV nhận xét đánh giá chốt lại kết quả đúng . SAI ĐÚNG Hai ngàn Ngàn Ngã ba Ba Pù Mo Mo Pù Xai Xai Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS nhớ qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. - HS nhắc lại qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam - Nghe - Viết những từ khĩ vào bảng con. - Hs viết bài vào vở Hs dị lại bài - Hs đọc lại bài chính tả tự phát hiện lỗi sai sửa Từng cặp trao đổi vở cho nhau kiểm tra - HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp theo dõi SGK. - HS làm vào vở - Đại diện nhóm trình bày kết quả nêu lại qui tắt viết hoa. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp suy nghĩ viết vào vở bài tập. - 2 HS làm bảng lớp. TOÁN MÉT KHỐI I.Mục tiêu:. - Biết tên gọi kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: mét khối. - biết mối quan hệ giữa: mét khối; xăng ti mét khối và đề-xi-mét khối Làm BT1, BT2 II.Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị tranh vẽ m3 III.Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh Kiểm tra bài Gọi 2 HS lên làm bài Nhận xét cho điểm Dạy bài mới Giới thiệu 1.Hình thành biểu tượng về m3 và mối quan hệ giữa m3, dm3, cm3. - GV giới thiệu các mô hình về m3 và quan hệ dm3, cm3. - GV giới thiệu về m3. Bài 1: Yêu cầu hs đọc bài tập Rèn kỷ năng đọc, viết đúng. a) GV yêu cầu HS đọc số đo. - GV đánh giá. b) GV yêu cầu HS viết các số đo. - GV nhận xét. Bài 2: Yêu cầu hs đọc bài tập Rèn kỷ năng đổi các đơn vị đo. GV nhận xét sửa chữa chung. (không làm BT2a) Bài 3: .Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Về nhà làm thêm bài tập 2 hs lên làm bt - HS quan sát nhận xét. - HS nhận biết được hoàn toàn tương tự như dm3, cm3. - HS quan sát hình vẽ nhận biết để rút ra mối quan hệ. - HS nêu nhận xét mối quan hệ giữa các đơn vị đo. 1 hs đọc bài tập - HS đọc và HS khác nhận xét. - HS viết bảng con. - HS làm nháp, trao đổi bài làm cùng bạn. 1 hs đọc bài tập a/ 1cm3 = 0,001 dm3 5,216m3 = 5216dm3 13,8m3 = 13800dm3 0,22m3 = 220dm3 b/ 1dm3 = 1000cm3 1,969dm3 = 1969cm3 m3= 250.000cm3 19,54m3= 19 540 000 cm3 - HS nhận xét: sau khi xếp đầy 2 hộp ta được 2 lớp hình lập phương 1dm3. Giải: Mỗi lớp có 1 số hình lập phương 1dm3 là: 5 x 3 = 15 (hình) Số hình lập phương 1dm3 để xếp đầy hộp là: 15 x 2 = 30 (hình) . LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ – AN NINH ( không dạy) I.Mục tiêu: - Hiểu nghĩa các từ trật tự, an ninh. - Làm được các BT1, BT2, BT3. II.Đồ dùng dạy học: - Từ điển tiếng việt, sổ tay từ ngữ tiếng việt ( tiểu học) - Tờ phiếu BT2, 3 III.Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh .Kiểm tra: Gọi 2 hs lên bảng trả lời câu hỏi Dạy bài mới: Giới thiệu: Bài tập 1: - GV lưu ý các em đọc kĩ để tìm đúng nghĩa từ trật tự. - Cả lớp và GV nhận xét đánh giá chốt lại kết quả đúng . Loại bỏ đáp án (a), (b) + Phân tích đáp án (c) đúng Trật tự: là tình trạng ổn định có tổ chức, có kĩ luật. Bài tập 2: - GV dán lên bảng BT, HS tìm từ ngữ theo các hàng. - GV phát phiếy theo nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét đánh giá loại bỏ mhững từ không thích hợp. GV giữ lại tờ phiếu đúng, bổ sung sửa sai. 2 hs lên trả lời - HS đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp theo dõi SGK - HS làm việc cá nhân - Phát biểu ý kiến - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS trao đổi bạn bên cạnh, làm vào vở BT theo nhóm nhỏ. - Đại diện nhóm trình bày kết quả . - HS đọc lời giải đúng. Lực lượng bảo vệ trật tự an toàn Cảnh sát giao thông - Hiện tượng trái ngược với trật tự, an toàn giao thông. - Nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông. - tai nạn, tai nạn giao thông, va chạm giao thông. - vi phạm qui định về tốc độ, thiết bị kèm an toàn, lấn chiếm lòng lề đường, vĩa hè. Bài tập 3: - GV lưu ý đọc kĩ, phát hiện để nhận ra các từ ngữ chỉ người sự việc liên quan đến nội dung bảo vệ trật tự, an toàn. - GV dán tờ phiếu lên bảng - GV viết nhanh vào phiếu những từ ngữ những từ HS tìm được. - GV nhận xét kết ... cho điểm Dạy bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin S/34 - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm nghiên cứu chuẩn bị thông tin SGK. GV kết luận: Việt Nam có nền văn hoá lâu đời, có truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước rất đáng tự hào. Việt Nam đang thay đổi và phát triển từng ngày. Hoạt động 2: nhóm H: Em biết thêm những gì về đất nước Việt Nam? H: Nước ta còn thiếu những khó khăn gì? H: Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước. GV kết luận: - Tổ quốc chúng ta là Việt Nam, chúng ta rất yêu quý và tự hào về tổ quốc mình là người Việt Nam. - Đất nước ta còn nghèo, còn nhiều khó khăn vì vậy chúng ta cần phải cố gắn học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng tổ quốc. Hoạt động 3: Làm bài tập 2 SGK GV nêu yêu cầu bài tập 2. GV kết luận: - Quốc kỳ Việt Nam là lá đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh. - Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam là danh nhân văn hoà thế giới. - Văn Miếu nằm ở Thủ đô Hà Nội là trường đại học đầu tiên của nước ta. - Aùo dài Việt Nam là một nét văn hoá truyền thống của dân tộc ta. Hoạt động nối tiếp: - Sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh ảnh, sự kiện lịch sử có liện quan chủ đề “Em yêu tổ quốc Việt Nam”. - Vẽ tranh về đất nước, con người Việt Nam. - GDBVMT: Một di sản (thiên nhiên) thế giới của Việt Nam và một số công trình của đất nước có liên quan đến môi trường như: Vịnh Hạ Long, Phong Nha-Kẻ Bàng, Thuỷ điện Sơn La, Thuỷ điện Trị An,; Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu đất nước. - GV nhận xét tiết học. 2 hs trả lời câu hỏi - Các nhóm chuẩn bị. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác bổ sung ý kiến. - Các nhóm thảo luận. - Các nhóm làm việc. - Đại diện nhóm trình bày. - HS đọc ghi nhớ SGK. - HS làm việc cá nhân. - HS trao đổi bài làm với bạn. - Một số HS trình bày trước lớp (giới thiệu về Quốc kỳ Việt Nam về Bác Hồ về Văn Miếu, áo dài Việt Nam. - Liên hệ thực tế . Thứ sáu, ngày 17 tháng 2 năm 2012 TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I.Mục tiêu: - Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sửa lỗi chung; viet61lai5 1 đoạn văn cho đúng hoặc viết lại đoạn văn cho hay hơn. II.Đồ dùng dạy học: - Bẳng phụ ghi 3 đề bài kiểm tra. - Một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, đoạn ýcần sửa chữa chung. III.Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh Kiểm tra: Chương trình hoạt động đã làm tiết trước. Bài mới: GV nêu MĐYC Giới thiệu: GV nhận xét chung về kết quả làm bài của cả lớp: - GV mở bảng phụ chép 3 đề bài. a/ Nhận xét về kết quả làm bài: - Ưu điểm chính: + Bài viết đủ 3 phần. + Bài này có nhiều tiến bộ so với bài trước, ít sai lỗi chính tả dùng từ đặt câu có tốt hơn trước. - Khuyết điểm: + Chính tả. + Dùng từ. + Đặt câu. b/ Thông báo số điểm cụ thể: Điểm: ............................................................ .. Hướng dẫn HS chữa bài: - GV trả bài từng HS. a/ Hướng dẫn HS chữa lỗi chung: - GV chỉ các lỗi cần sữa bảng phụ. - GV chữa lại bằng phấn màu. b/ Hướng dẫn HS chữa lỗi trong bài: - HS đọc phần nhận xét của thầy, phát hiện thêm lỗi trong bài của mình và chữa lỗi đổi bài bạn bên cạnh, để rà sát lỗi.. - GV theo dõi kiểm tra HS làm việc. c/ Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn bài văn hay: - GV đọc bài văn hay của HS. d/ HS chọn viết lại đạon văn cho hay hơn: - GV chấm điểm. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Biểu dương bài đạt điểm cao. - Chuẩn bị cho bài tập ôn. - HS chữa từng lỗi. - Cả lớp chữa trên nháp. - HS trao đổi bài sửa. - HS trao đổi thao luậnđể tìm ra cái hay cái đáng học của đoạn văn, bài văn, từ đó rút kinh nghiệm bài làm của mình. - Mỗi HS chọn 1 đoạn văn viết chưa đạt viết lại cho hay hơn. - HS đọc đọn văn viết lại. .. TOÁN THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG I.Mục tiêu: - Biết công thức tính thể tích hình lập phương - Biết vận dụng công thức để giải một số bài tập có liên quan. - Làm BT1; BT3 II.Đồ dùng dạy học: - Một số mô hình toán 5. III.Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh Kiểm tra Gọi 2 hs lên trả lời câu hỏi Nhận xét cho điểm Dạy bài mới Giới thiệu Hình thành công thức tính thể tích hình lập phương: - GV tổ chức. - Hình lập phương là trường hợp đặt biệt của hình hộp chữ nhật. - GV nhận xét đánh giá. Bài tập 1: Vận dụng công thức. 1 2 3 4 1,5m 5/8dm 6cm 10dm 2,25m2 25/64dm2 36cm2 100dm2 13,5m2 75/32dm2 216cm2 600dm2 3,375m3 125/512dm3 216cm3 1000dm3 - GV đánh giá bài làm HS. Bài tập 2: HSKG GV hướng dẫn. Tóm tắt: 0,75m dm3 ? kg 1m3 15 kg - GV kết luận. Bài tập 3: Yêu cầu hs đọc bt Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. Về nhà làm bt - HS tự tìm ra công thức và qui tắc: V = a x a x a - HS tự làm vào vở. - HS trao đổi kiểm tra. - HS nâu kết quả. - HS tự làm. - HS nêu kết quả. - HS khác nhận xét. Giải 0,75m = 7,5dm Thể tích khối kim loại h́nh lập phương: V = 7,5 x 7,5 x 7,5 = 421,875 (dm3) Khối lượng của khối kim loại là : 15 x 421,875 = 6328,125 (kg) ĐS: 6328,125 kg Hs đọc bt Giải: a/ Thể tích hình hộp chữ nhật: 8 x 7 x 9 = 504 (cm3) b/ Độ dài cạnh của hình lập phương: (8 + 7 + 9) : 3 = 8 (cm) Thể tích của hình lập phương 8 x 8 x 8 = 512 (cm3) Đáp số: a/ 504 cm3 b/ 512 cm3 .. KỸ THUẬT LẮP XE CẦN CẨU (2 tiết) I. Mục tiêu:. - Chọn đúng và đủ để lắp ráp các chi tiết xe cần cẩu. - Biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc và cĩ thể chuyển động được. SDNLTK&HQ: Chọn loại xe tiết kiệm năng lượng để sử dụng. Khi sử dụng xe cần tiết kiệm xăng dầu. HS khéo tay: lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng; tay quay, dây tời quấn vào và nhả ra được. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. Hoạt động dạy học: Tiết 2 Giáo viên Học sinh Kiểm tra Gọi 2 hs lên trả lời câu hỏi Nhận xét cho điểm Dạy bài mới Giới thiệu Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe cần cẩu a/ Chọn chi tiết: - GV kiểm tra HS chọn các chi tiết. b/ Lắp từng bộ phận: - Trước khi HS thực hành GV cần: + Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK để toàn lớp nắm vững quy trình lắp xe cần cẩu. + Yêu cầu HS phải quan sát kĩ các hình trong SGK và nội dung của từng bước lắp. - Trong quá trình HS thực hành lắp ráp từng bộ phận, GV nhắc HS cần lưu ý: + Vị trí trong, ngoài của các chi tiết và vị trí của các lổ khi lắp các thanh giằng ở giá đỡ cẩu (H.2 – SGK). + Phân biệt mặt phải mặt trái để sử dụng vít khi lắp cần cẩu (H.3 – SGK). - GV cần quan sát và uốn nắn kịp thời những HS (hoặc nhóm) lắp còn lúng túng. c/ Lắp ráp xe cần cẩu: (H.1 – SGK) - GV nhắc HS chú ý độ chặt của các mối ghép và độ nghiêng của cần cẩu. - GV nhắc HS khi lắp ráp xong cần: + Quay tay quay để kiểm tra xem dây tời quấn vào, nhả ra có dễ dàng không. + Kiểm tra cần cẩu có quay được theo các hướng và có nâng hàng lên và hạ xuống không. Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm hoặc chỉ định một số em. - GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III (SGK). - GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức: hoàn thành (A) và chưa hoàn thành (B). Những HS hoàn thành sản phẩm trước thời gian mà vẩn đảm bảo yêu cầu kĩ thuật thì được đánh giá ở mức hoàn thành tốt (A+) Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng lắp ghép xe cần cẩu. - Nhắc HS đọc trước và chuẩn bị đầy đủ bộ lắp ghép để học bài “Lắp xe ben”. - HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp. - HS lắp ráp theo các bước trong SGK. - 2.3 HS dựa vào tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm của bạn. . SINH HOẠT CHỦ NHIỆM TUẦN 23 I. YÊU CẤU: Tổng kết và đánh giá hoạt động tuần. Sơ kết chủ điểm: Tiếp tục thực hiện tốt hoạt động tuần: .. + Tiếp tục thực hiện chủ điểm . + Thực hiện tốt 10 điều nội quy của học sinh + Thực hiện tốt an tồn giao thơng, phịng chống “ tay chân miệng”, phịng bệnh sốt xuất huyết. + Tinh thần ham học, vượt khĩ. II. CHUẨN BỊ: lớp trưởng tổng hợp sổ trược của 3 tổ GV chuẩn bị 1 số yêu cầu giao việc. III. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG. Hoạt động 1: Kiểm điểm cơng tác tuần qua (Lớp trưởng điều khiển) Mời 3 tổ trưởng báo cáo Mời các tổ khác hoặc vài thành viên bổ sung báo cáo của tổ mình hay tổ bạn Lớp trưởng tổng kết điểm thi của 3 tổ, xếp hạng tổ hạng nhất, nhì, ba và tuyên dương các bạn học tốt. GV ghi nhận thơng tin phản hồi khi các em thực hiện, đánh giá chung về các mặt và tuyên dương, phê bình Hoạt động 2: Chất vấn, trình bày phương pháp học. GVCN mời các em cĩ hành vi vi phạm nêu lý do , nguyên nhân vi phạm, tự bản thân nêu hướng khắc phục (chỉ chọn 2-4 em) GVCN mời các em được tuyên dương nêu phương pháp học tại nhà( chỉ chọn 2-4 em) GVCN kết luận và nắc lại phươn pháp học (chỉ chọn 1 phân mơn hoặc cách học 1 kiến thức.) Nghỉ giữa tiết: hát Hoạt động 4: cơng việc tuần tiếp theo, tuần GD hs biết lễ phép với thầy cơ và người lớn GD hs đi đúng ATGT, phịng chống tay chân miệng, ham học, vượt khĩ Duy trì nề nếp học tập: Khơng mất trật tự, đi học đúng giờ, làm bài đầy đủ, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, nghỉ học phải cĩ phép, chú ý nghe thầy giảng bài. Vệ sinh thân thể để bảo vệ sức khỏe của mình Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. Phụ đạo hs yếu, kém, hs khá kèm hs yếu Truy bài 15 phút đầu buổi Phịng chống sốt rét GD hs biết yêu thương nhau giúp đỡ nhau trong học tập - Nhận xét tiết SHL
Tài liệu đính kèm: