-Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.
- Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa.
- Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình
HSKG: Không tán thành các hành vi trốn tránh trách nhiệm, đỗ lỗi cho người khác
II. Chuẩn bị
- Học sinh: SGK
III.Các hoạt động dạy học:
Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2010 ĐẠO ĐỨC Có trách nhiệm về việc làm của mình (Tiết 2) I Mục tiêu -Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. - Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. - Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình HSKG: Không tán thành các hành vi trốn tránh trách nhiệm, đỗ lỗi cho người khác II. Chuẩn bị - Học sinh: SGK III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh Kiểm tra bài cũ Gọi 2 hs lên bảng trả lời câu hỏi Nhận xét cho điểm Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động 1 : Xử lí tình huống ( bài tập 3) - Giáo viên chia lớp thành các nhóm nhỏ và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm xử lí một tình huống ở bài tập 3. - Giáo viên kết luận : Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết. Người có trách nhiệm cần phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh. Hoạt động 2 : Tự liên hệ bản thân. - Hãy nhớ lại một việc em đã thành công (hoặc thất bại) + Em đã suy nghĩ như thế nào và làm gì trước khi quyết định làm điều đó + Vì sao em đã thành công (thất bại)? + Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào? - Giáo viên kết luận. Xác định vấn đề, tình huống -> Liệt kê các giải pháp-> Lựa chọn giải pháp tối ưu-> Đánh giá kết quả các giải pháp (lợi, hại). Hoạt động 3 Củng cố, đóng vai + Nhóm 1: Em sẽ làm gì nếu thấy bạn em vứt rác ra sân trường? + Nhóm 2: Em sẽ làm gì nếu bạn em rủ em bỏ học đi chơi điện tử? + Nhóm 3: Em sẽ làm gì khi bạn rủ em hút thuốc lá trong giờ chơi? ® Kết luận: Cần phải suy nghĩ kỹ, ra quyết định một cách có trách nhiệm trước khi làm một việc gì. .Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét tiết học - chuẩn bị Có chí thì nên. 2 hs lên bảng - HS thảo luận câu hỏi trong SGK. - Đại diện nhóm trình bàu kết quả. - Cả lớp trao đổi, bổ sung. Trao đổi nhóm - 4 học sinh trình bày - Mỗi nhóm thảo luận, đóng vai một tình huống - Các nhóm lên đóng vai . Tập đọc Những con sếu bắng giấy I. Mục tiêu - Đọc đúng tên người tên địa lí nước ngồi trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. - Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em (trả lời được các CH 1, 2, 3) II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài tập đọc.(nếu có) Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh Kiểm tra bài cũ Gọi 2 hs lên đọc và trả lời câu hỏi. Nhận xét cho điểm Dạy bài mới Giới thiệu bài; hs quan sát tranh minh họa Hướng dẫn luyện đọc Chia đoạn Giải nghĩa thêm từ khĩ, sửa lỗi phát âm cho hs Đọc diễn cảm tồn bài Tìm hiểu bài + Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào? + Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống bằng cách nào? +Các bạn nhỏ đã làm gì: a)Để tỏ tình đồn kết với Xa-xa-cơ? b) Để bày tỏ nguyện vọng hịa bình? + Nếu đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa-da-cô? - Nội dung bài nĩi gì? Hướng dẫn đọc diễn cảm Yêu cầu HS đọc diễn cảm bài văn Gv đọc diễn cảm đoạn Đọc diễn cảm 1 đoạn:từ “ khi Hi-rơ-si-mađược 644 con. Nhấn giọng: ngây thơ, một nghìn con sếu, khỏi bệnh, lặng lẽ, tới tấp gửi, chết, 644. Củng cố dặn dị Nhận xét tiết học Yêu cầu hs vế nhà đọc trước bài mới 2 hs lên đọc và trả lời câu hỏi Hs khá đọc cả bài Học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn. Học sinh đọc theo cặp 1-2 hs đọc cả bài Hs đọc phần giải nghĩa từ - Từ khi Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản. - Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống bằng cách tin vào truyền thuyết nếu gấp đủ 1.000 con sếu bằng giấy treo sung quanh phòng sẽ khỏi bệnh - Các bạn nhỏ trên khắp thế giới đã gấp những con sếu bằng giấy gửi tới cho Xa-xa-cơ - xây dựng đài tưởng nhớ nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại. Trên đỉnh là hình một bé gái giơ cao 2 tay nâng 1 con sếu. Dưới dòng chữ "Tôi muốn thế giới này mãi mãi hòa bình" - hs phát biểu ý kiến - Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em Hs luyện đọc diễn cảm HS lắng nghe Một vài hs thi đọc diễn cảm trước lớp Tốn Ơn tập và bổ sung về giải tốn I Mục tiêu - Biết 1 dạng quan hệ tỉ lệ(đại lượng này gấp bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần). - Biết giải bài tốn liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng 1 trong 2 cách “rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số” - Làm BT1 II Các hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh Kiểm tra bài cũ Gọi 2 hs lên bảng làm Dạy bài mới Giới thiệu bài: Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ. - Giáo viên nêu ví dụ trong SGK. Thời gian đi 1 giờ 2 giờ 3 giờ Quãng đường đi được 4 km 8 km 12 km Giới thiệu bài toán và cách giải - Giáo viên nêu bài toán. - Giáo viên gợi ý để dẫn ra cách 2 “tìm tỉ số” theo các bước : + 4 giờ gấp mấy lần 2 giờ ? 4 : 2 = 2 (lần) + Như vậy quãng đường đi được sẽ gấp lên mấy lần ? (2 lần). Từ đó tìm được quãng đường đi được trong 4 giờ 90 2= 180 (km) + Trình bày bài giải (như cách 2 trong SGK) Bài 1 Yêu cầu hs đọc Tĩm tắt: 5m: 80 000 đồng 7m: .. đồng? Bài 2 HS đọc yêu cầu của bài tập yêu cầu HS phân tích đề và tóm tắt. - Học sinh tóm tắt: 3 ngày : 1200 cây 12 ngày : ...... cây? Nhận xét đúng Bài 3 (HSKG)Liên hệ về giáo dục dân số Yêu cầu hs làm bài tập Tóm tắt : a) 1000 người tăng : 21 người 4000 người tăng : người ? b) 1000 người tăng : 15 người 4000 người tăng : người ? Nhận xét đúng; Củng cố dặn dị: -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau: 2 lên bảng làm - HS tự tìm quãng đường đi được trong 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ rồi ghi kết quả vào bảng (kẻ sẵn trên bảng). - Cho HS quan sát bảng, nhận xét : “Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần”. - HS tự giải. Cách 1 : + Tóm tắt bài toán + Phân tích đề tìm ra cách giải bằng cách “ rút về đơn vị” + Trình bày bài giải (như cách 1 trong SGK) - Học sinh đọc đề - Phân tích và tóm tắt - Nêu dạng toán : Rút về đơn vị Giải Số tiền mua 1 m vải là: 80 000 : 5 = 16000 (đồng) Số tiền mua 7 m vải là: 16000 x 7 = 112000 (đồng) Đáp số: 112000 đồng - Học sinh đọc đề - Phân tích và tóm tắt - Nêu dạng toán - Nêu phương pháp giải: “Dùng tiû số” Giải 12 ngày gấp 3 ngày số lần là: 12:3 = 4 (lần) Số cây rừng trồng được trong 12 ngày là: 1200 x 4 = 4800 (cây) Đáp số: 4800 cây - HS đọc bài toán. - HS tóm tắt, tìm cách giải toán. - 1 HS làm trên bảng và trình bày. Bài giải a) 4000 người gấp 1000 người số lần là : 4000 : 1000 = 4 (lần) Sau 1 năm số dân xã đó tăng thêm là : 21 4 = 84 (người) b) 4000 người gấp 1000 người số lần là : 4000 : 1000 = 4 (lần) Sau 1 năm số dân xã đó tăng thêm là : 15 4 = 60 (người) Đáp số : a) 84 người ; b) 60 người. Lịch sử Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX I Mục tiêu - Biết 1 vài điểm mới về tình hình kinh tế- xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX: + Về kinh tế: xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ơ tơ, đường sắt. + Về xã hội: xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buơn, cơng nhân. HSKG: + Biết được nguyên nhân của sự biến đổi kinh tế- xã hội nước ta: đo chính sách tăng cường khai thác thuộc địa của thực dân pháp. + Nắm được mối quang hệ giữa sự xuất hiện những ngành kinh tế mới tạo ra các tầng lớp, giai cấp mới trong xã hội. II Đồ dùng dạy học - phiếu học tập III Các hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh Kiểm tra bài cũ gọi 2 hs lên trả lời câu hỏi nhận xét cho điểm Dạy bài mới Giới thiệu bài: HĐ 1; Làm việc cả lớp Sau khi dập tắt phong trào đấu tranh vũ trang của nhân dân ta, thực dân Pháp đã làm gì? Việc làm đó đã tác động như thế nào đến tình hình kinh tế, xã hội nước ta ? chia lớp theo 4 nhóm thảo luận nội dung sau: + Trình bày những chuyển biến về kinh tế của nước ta? Nêu nguyên nhân của sự biến đổi kinh tế- xã hội nước ta? (HSKH) HĐ 2: làm việc theo nhĩm - GV tổ chức HS thảo luận câu hỏi : +Trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, nền kinh tế VN có những ngành kinh tế nào chủ yếu ? +Sau khi thực dân Pháp xâm lược, những ngành kinh tế nào mới ra đời ở nước ta ? + Ai sẽ được hưởng các nguồn lợi do sự phát triển kinh tế ? + Đời sống của công nhân và nông dân VN ra sao ? HĐ 3: làm việc cả lớp Các nhĩm báo cáo kết quả thảo luận GV nhận xét chốt lại GV rút ra phần ghi nhớ Củng cố dặn dị. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau: “Phan Bội Châu và phong trào Đông Du” 2 hs lên trả lời câu hỏi - HS lắng nghe - Học sinh thảo luận theo nhóm ® đại diện từng nhóm báo cáo. - Học sinh cần nêu được: + Những biểu hiện về sự thay đổi trong nền kinh tế : xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ơ tơ, đường sắt. + Những biểu hiện về sự thay đổi trong xã hội: xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buơn, cơng nhân. + Đời sống của công nhân, nông dân VN trong thời kì này - Do chính sách tăng cường khai thác thuộc địa của thực dân pháp. Hs thảo luận nhĩm Hs trả lời - Khai thác than, thiếc, vàng, nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ơ tơ, đường sắt - Chủ xưởng, nhà buơn người Pháp. Đại diện các nhĩm bào cáo kết quả Hs đọc phần ghi nhớ Thứ ba ngày 31 tháng 8 năm 2010 Chính tả (nghe –viết) Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ I Mục tiêu - Nghe – viết đúng bài chính tả ; khơng mắt quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài văn xuơi. - Nắm chắc mơ hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng cĩ ia, iê,(BT2, BT3) II Đồ dùng dạy học Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập 1 Bút dạ và 2-3 tờ phiếu khổ to III Các hoạt động dạy học. Giáo viên Học sinh Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 hs lên bảng làm BT Dạy bài mới Giới thiệu bài HD học sinh nghe viết - GV đọc bài chính tả trong SGK Lưu ý ghi tên bài vào giữa trang giấy. - Luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: Phrăng Đơ Bô-en, Pháp, Việt, Phan Lăng, dụ dỗ, tra tấn - Đọc cho hs viết: đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho hs viết - Giáo viên nhắc học ... cá nhân (lập dàn bài chi tiết). - 1 HS làm ở phiếu lớn. - HS trình bày bài làm bảng. - HS bổ sung ý kiến - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 2 ® lớp đọc thầm - 1, 2 học sinh nêu phần mà em chọn ở thân bài để viết thành đoạn văn hoàn chỉnh ( làm nháp ) - Học sinh làm việc cá nhân - Học sinh lần lượt đoạn mình viết Luyện từ và câu Luyện tập về từ trái nghĩa I Mục tiêu - Tìm từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2(3 trong số 4 câu) BT3. - Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu cảu BT4(chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý: a, b, c, d); đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4(BT5) II Chuẩn bị - Giấy khổ to, bút dạ, VBT III Các hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh Kiểm tra bài cũ Gọi 2 hs lên bảng Nhận xét cho điểm Dạy bài mới Bài 1 Yêu cầu hs đọc bài tập GV nhận xét ít / nhiều chìm / nổi Bài 2 Yêu cầu hs đọc bài tập GV nhận xét chốt lại Các từ trái nghĩa với từ in đậm:Lớn, già, dưới, trên Bài 3 Yêu cầu hs đọc bài tập GV nhận xét a) nhỏ; b) vụng; c) khuya Bài 4: Yêu cầu hs đọc bài tập Những từ trái nghĩa có cấu tạo giống nhau (cùng là từ đơn hay từ phức, cùng là từ ghép hay từ láy) sẽ tạo ra những cặp đối xứng đẹp hơn. - Giáo viên phát giấy khổ lớn cho các nhóm làm việc - Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt a) Tả hình dáng: cao / lùn; to xù / bé tí; béo múp / gầy tong; mập / ốm b) Tả hành động: đứng / ngồi; lên / xuống; vào / ra. Bài 5: Yêu cầu HS đặt 1 câu có chứa cặp từ trái nghĩa, hoặc đặt 2 câu, mỗi câu chứa 1 từ. - Giáo viên nhận xét. VD: Na cao lêu đêu, cịn Hà thì lùn tịt Củng cố dặn dị GV nhận xét tiết học Yêu cầu hs về nhà xem bài trước 2 hs lên bảng làm theo yêu cầu của GV HS đọc yêu cầu BT - HS trao đổi theo nhĩm. HS làm trên giấy khổ lớn nắng / mưa trẻ / già HS đọc yêu cầu BT . - HS trao đổi theo cặp. 1 HS làm trên giấy khổ lớn HS đọc yêu cầu BT . HS tự làm vào vở BT Hs học thuộc 3 thành ngữ, tục ngữ - 1 HS đọc yêu cầu bài tập . - Các nhóm trao đổi tìm những từ trái nghĩa và ghi vào giấy khổ lớn. - Đại diện nhóm trình bày kết quả c) Tả trạng thái: lạc quan / bi quan; vui sướng / đau khổ; khỏe mạnh / ốm đau d) Tả phẩm chất: hiền / dữ; lành / ác; ngoan / hư; thật thà / dối trá; tế nhị / thơ lỗ; - HS làm việc cá nhân. - HS nối tiếp nhau đọc câu của mình. Tốn Luyện tập I Mục tiêu - Biết giải bài tốn liên quan đến tỉ lệ bằng 1 trong 2 cách “Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số” - Làm BT1, 2 II Các hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh Kiểm tra bài cũ Gọi hs lên làm Nhận xét cho điểm Dạy bài mới Giới thiệu bài Bài 1 : HS đọc yêu cầu của bài tập Tóm tắt : 3000 đồng/1quyển : 25 quyển 1500 đồng/1quyển : quyển Nhận xét cho điểm Bài 2 : HS đọc yêu cầu của bài tập bài 3: HSKG HS đọc yêu cầu của bài tập Tĩm tắt: 10 người : 35m 30 người : .m ? Bài 4 : (về nhà làm) - Cho HS suy nghĩ cách làm. - Giải bài toán Tóm tắt : Mỗi bao 50 kg : 300 bao Mỗi bao 75 kg : bao ? Củng cố, dặn dò : - Giáo viên nhận xét tiết học, Dặn HS chuẩn bị bài sau. 2 hs lên làm trên bảng - HS đọc - Hs trả lời - Cả lớp làm vào vở. Bài giải 3000 đồng gấp 1500 đồng số lần là : 3000 : 1500 = 2 (lần) Nếu mua vở với giá 1500 đồng một quyển thì mua được số quyển vở là : 25 2 = 50 (quyển) Đáp số : 50 quyển vở - Nhận xét bài làm của bạn - HS đọc - Cả lớp làm vào vở. - Bài giải Với gia đình có 3 người (bố, mẹ và 1 con) thì tổng thu nhập gia đình là : 800 000 3 = 2 400 000 (đồng) Với gia đình có 4 người (thêm 1 con) mà tổng thu nhập không đổi thì bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người là : 2 400 000 : 4 = 600 000 (đồng) Như vậy bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người bi giảm đi là : 800 000 – 600 000 = 200 000 (đồng) Đáp số : 200 000 đồng - Nhận xét bài làm của bạn. - Cả lớp làm vào vở. - 1 HS làm trên bảng và trình bày. Giải 30 người gấp 10 người số lần là: 30 : 10 = 3 (lần) 30 người đào trong 1 ngày được số mét mương là: 35 x 3 = 105 (m) Đáp số: 105 m - Nhận xét bài làm của bạn, sửa chỗ sai - HS đọc bài toán. - Cả lớp làm vào vở. Bài giải Xe tải chở được số ki-lô-gam gạo là : 50 300 = 15 000 (kg) Xe tải có thể chở được số bao gạo 75 kg là : 15 000 : 75 = 200 (bao) Đáp số : 200 bao . Khoa học Vệ sinh ở tuổi dậy thì I Mục tiêu -Nêu những việc nên và khơng nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khỏe ở tuổi dậy thì. - Thực hiện vệ sinh ở tuổi dậy thì. II Đồ dùng dạy học - Phiếu học tập III Các hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh Kiểm tra bài cũ Gọi 2 hs lên trả lời câu hỏi Dạy bài mới Giới thiệu bài HĐ 1: Động não - GV nêu vấn đề : +Mồ hôi có thể gây ra mùi gì ? +Nếu đọng lại lâu trên cơ thể,đặc biệt là ở các chỗ kín sẽ gây ra điều gì ? + Vậy ở lứa tuổi này, chúng ta nên làm gì để giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ, thơm tho và tránh bị mụn “trứng cá” ? + Nêu tác dụng của từng việc làm đã kể trên HĐ 2: Làm việc với phiếu học tập - GV chia lớp thành 2 nhóm nam và nữ và phát phiếu học tập Giáo viên nhận xét + chốt ý HĐ 3: Quan sát tranh và thảo luận - GV yêu cầu các nhóm quan sát H 4, 5 , 6 , 7 Tr 19 SGK và trả lời câu hỏi +Chỉ và nói nội dung từng hình +Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì ? Giáo viên chốt: Ở tuổi dậy thì, chúng ta cần ăn uống đủ chất, tăng cường luyện tập TDTT, vui chơi giải trí lành mạnh; tuyệt đối không sử dụng các chất gây nghiện như thuốc lá, rượu; không xem phim ảnh hoặc sách báo không lành mạnh Củng cố dặn dị Nhận xét tiết học Về nhà xem bài mới 2 hs lên bảng theo yêu cầu cảu GV Hs phát biểu - Rửa mặt bằng nước sạch, tắm rửa, gội đầu, thay đổi quần áo thường xuyên , - Nam nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan sinh dục nam “ - Nữ nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan sinh dục nữ - Phiếu 1 :1- b ; 2 – a, b. d ; 3 – b,d - Phiếu 2 : 1 – b, c ; 2 – a, b, d ; 3 – a ; 4 – a - HS đọc lại đọn đầu trong mục Bạn cần biết Tr 19 / SGK . Tập làm văn Luyện tập tả cảnh (kiểm tra viết) I Mục tiêu - Viết được bài văn miêu tả hồn chỉnh cĩ đủ 3 phần (mờ bài, thân bài, kết bài) thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả. - Diễn đạt thành câu; bước đầu dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn. II Chuẩn bị - Tranh ảnh (nếu cĩ) III Các hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 hs lên nêu cấu tạo bài văn tả cảnh - Nhận xét cho điểm Dạy bài mới Giới thiệu bài Hướng dẫn HS làm kiểm tra - Giáo viên ra đề cho HS viết bài (dựa theo những đề gợi ý ở trang 44 SGK) - Giáo viên giải đáp thắc mắc của HS - Viết được bài văn miêu tả hồn chỉnh cĩ đủ 3 phần (mờ bài, thân bài, kết bài) thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả. Củng cố,dặn dò - Giáo viên nhận xét tiết học - Yêu cầu học sinh viết lại cho hồn chỉnh. 2 hs lên trình bài - HS chọn đề. - HS hỏi nếu có thắc mắc. - HS làm bài. Tốn Luyện tập chung I Mục tiêu - Biết giải bài tốn liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng 2 cách “rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số” - Làm BT1, 2, 3 II Các hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh Kiểm tra bài cũ Gọi 2 hs lên bảng làm Dạy bài mới Giới thiệu bài: Bài 1 Yêu cầu hs đọc Bài giải Ta có sơ đồ :Nam : Nữ : học sinh ? học sinh 28 học sinh ? học sinh Bài 2 HS đọc yêu cầu của bài tập yêu cầu HS phân tích đề và tóm tắt. Bài giải Ta có sơ đồ : Chiều dài :::: 15 m Chiều rộng Bài 3 Yêu cầu hs làm bài tập Tĩm tắt: 100 km : 12l xăng 50km : ...l xăng? Nhận xét đúng; Bài 4 HSKG Cách 1 : Giải theo cách “rút về đơn vị” Cách 2 : + Tìm số bộ bàn ghế. + Tìm số ngày làm Giải bài toán Củng cố dặn dị: -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau: 2 lên bảng làm - Học sinh đọc đề - Phân tích và tóm tắt - Nêu dạng toán Theo sơ đồ, số học sinh nam là : 28 : ( 2 + 5 ) 2 = 8 (học sinh) Số học sinh nữ là : 28 – 8 = 20 (học sinh) Đáp số : 8 học sinh nam 20 học sinh nữ. - Nhận xét bài làm của bạn - Học sinh đọc đề - Phân tích và tóm tắt - Nêu dạng toán Theo sơ đồ, chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là : 15 : (2 – 1) 1 = 15 (m) Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là : 15 + 15 = 30 (m) Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là : (30 + 15) 2 = 90 (m) Đáp số : 90 m. - Nhận xét bài làm của bạn - HS đọc bài toán. - HS tóm tắt, tìm cách giải toán. - 1 HS làm trên bảng và trình bày. Giải 100km gấp 50 km số lần là: 100 : 50 = 2 (lần) Ơ tơ đi 5okm tiêu thụ số lít xăng là: 12 : 2 = 6 (l) Đáp số:6 l - HS đọc bài toán. - Cả lớp làm vào vở. - 2 HS làm trên bảng và trình bày. Cách 1 : Giải theo cách “rút về đơn vị” Bài giải Nếu mỗi ngày xưởng mộc làm 1 bộ bàn ghế thì phải làm trong thời gian là: 30 12 = 360 (ngày) Nếu mỗi ngày xưởng mộc làm 18 bộ bàn ghế thì hoàn thành kế hoạch trong thời gian là: 360 : 18 = 20 (ngày) Đáp số : 20 ngày Cách 2 : Bài giải Theo kế hoạch số bộ bàn ghế phải hoàn thành là : 12 30 = 360 (bộ) Nếu mỗi ngày xưởng mộc làm 18 bộ bàn ghế thì thời gian phải làm xong 360 bộ bàn ghế là : 360 : 18 = 20 (ngày) Đáp số : 20 ngày - Nhận xét bài làm của bạn. . Sinh hoạt lớp Tuần 4 I Thực hiện - Mất trật tự - Đi trể: - khơng làm bài - Khơng đồng phục - Vắng (nghỉ) - Khơng thuộc bài - vệ sinh II Cơng tác tuần tới GD hs biết lễ phép với thầy cơ và người lớn GD hs đi đúng ATGT Duy trì nề nếp học tập: Khơng mất trật tự, đi học đúng giờ, làm bài đầy đủ, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, nghỉ học phải cĩ phép, chú ý nghe thầy giảng bài. Vệ sinh thân thể để bảo vệ sức khỏe của mình Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. Phụ đạo hs yếu, kém, hs khá kèm hs yếu Truy bài 15 phút đầu buổi Phịng chống dịch tả và tiêu chảy cấp Phịng chống sốt rét GD hs biết yêu thương nhau giúp đỡ nhau trong học tập III Nhận xét tuyên dương và phê bình
Tài liệu đính kèm: