I Mục tiêu
II. Chuẩn bị
- Học sinh: SGK
III.Các hoạt động dạy học:
Thứ hai ngày tháng năm 2010 ĐẠO ĐỨC (Tiết ) I Mục tiêu - II. Chuẩn bị - Học sinh: SGK III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh Kiểm tra bài cũ Gọi 2 hs lên bảng trả lời câu hỏi Nhận xét cho điểm Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động 1 : Hoạt động 2 : Xử lí tình huống 1) Đang học dở lớp 5, một tai nạn bất ngờ đã cướp đi của Khôi đôi chân khiến em không thể đi lại được. Trứơc hoàn cảnh đó Khôi sẽ như thế nào? 2) Nhà Thiên rất nghèo. Vừa qua lại bị bão lụt cuốn trôi hết nhà cửa, đồ đạc. Theo em, trong hoàn cảnh đó, Thiên có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học ? Giáo viên chốt: Trong những tình huống như trên, người ta có thể tuyệt vọng, chán nản, bỏ học Biết vượt mọi khó khăn để sống và tiếp tục học tập mới là người có chí . Hoạt động 3 Làm bài tập 1 , 2 SGK Chốt: Trong cuộc sống, con người luôn phải đối mặt với những khó khăn thử thách. Nhưng nếu có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hổ trợ, giúp đỡ của những người tin cậy thì sẽ vượt qua những khó khăn đó, vươn lên trong cuộc sống .Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét tiết học - Đọc ghi nhớ - Kể những khó khăn em đã gặp, em vượt qua những khó khăn đó như thế nào? - chuẩn bị Có chí thì nên. 2 hs lên bảng - Đọc thầm thông tin về Trần bảo Đồng (SGK) - 2 học sinh đọc to cho cả lớp nghe - Thảo luận nhóm đôi - Đại diện trả lời câu hỏi - Lớp cho ý kiến - Nhà nghèo, đông anh em, cha hay đau ốm , phải phụ mẹ đi bán bánh mì - Thảo luận nhóm 4 (mỗi nhóm giải quyết 1 tình huống) - Thư ký ghi các ý kiến vào giấy - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Các nhóm khác trao đổi, bổ sung - Làm việc theo nhóm đôi - Trao đổi trong nhóm về những tấm gương vượt khó trong những hoàn cảnh khác nhau - 2 học sinh đọc - 2 học sinh kể .. Tập đọc MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I. Mục tiêu - Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tinh bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn. Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với cơng nhân Việt Nam(trả lời được các CH 1, 2, 3) II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài tập đọc.(nếu có) Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh Kiểm tra bài cũ Gọi 2 hs lên đọc và trả lời câu hỏi. Nhận xét cho điểm Dạy bài mới Giới thiệu bài; hs quan sát tranh minh họa Hướng dẫn luyện đọc Chia đoạn 4 đoạn Yêu câu 1 hs đọc tồn bài Giải nghĩa thêm từ khĩ, sửa lỗi phát âm cho hs Đọc diễn cảm tồn bài Tìm hiểu bài + Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu? + Dáng vẻ của A-lếch-xây có gì đặc biệt khiến anh Thủy chú ý ? + Cuộc gặp gỡ giữa hai bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào? + Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? Vì sao ? - Nội dung bài nĩi gì? Hướng dẫn đọc diễn cảm Yêu cầu HS đọc diễn cảm bài văn Gv đọc diễn cảm đoạn Củng cố dặn dị Nhận xét tiết học Yêu cầu hs vế nhà đọc trước bài mới 2 hs lên đọc và trả lời câu hỏi Hs khá đọc cả bài Học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn. Học sinh đọc theo cặp 1-2 hs đọc cả bài Hs đọc phần giải nghĩa từ - Hai người gâp nhau ở 1 cơng trường xây dựng. - Học sinh tả lại dáng vẻ của A-lếch-xây bằng tranh. - Học sinh nêu nghĩa từ chất phác. ánh mắt, nụ cười, lời đối thoại như quen thân - Cái cánh tay của người ngoại quốc + Lời nói: tôi anh + Ăn mặc - Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với cơng nhân Việt Nam Hs luyện đọc diễn cảm HS lắng nghe Một vài hs thi đọc diễn cảm trước lớp .. Tốn Ơn tập: Bảng đơn vị đo độ dài I Mục tiêu - Biết tên gọi và kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thơng dụng. - Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài tốn với các số đo độ dài. - Làm BT1, BT2(a,b)BT3 II Các hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh Kiểm tra bài cũ Gọi 2 hs lên bảng làm Dạy bài mới Giới thiệu bài: Bài 1 Yêu cầu hs đọc - Giáo viên đưa bảng phụ đã kẻ bảng đơn vị đo độ dài Bài 2 HS đọc yêu cầu của bài tập a) Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé hơn liền kề. b) Chuyển đổi từ các đơn vị bé ra các đơn vị lớn hơn. c) Chuyển đổi từ các đơn vị bé ra các đơn vị lớn hơn. Bài 3 Yêu cầu hs làm bài tập Chuyển đổi từ các số đo có hai tên đơn vị đo sang các số đo có một tên đơn vị và ngược lại. 4km 37 m = 4037 m 8m 12cm = 812 cm Nhận xét đúng; Bài 4 Yêu cầu hs làm bài tập Củng cố dặn dị: -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau: 2 lên bảng làm - HS nhắc lại về quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài (chủ yếu là các đơn vị liền nhau). - 1 HS điền các đơn vị đo độ dài vào bảng - Cả lớp tự làm rồi đổi chéo bài để sửa. - Học sinh đọc đề - 3 HS làm trên bảng và trình bày. - Nhận xét bài làm của bạn và sửa. a) 135m = 1350 dm 342dm = 3420 cm 15cm = 150 mm b) 8300m = 830 dam 4000m = 40 hm 25 000m = 25 km. - Học sinh đọc đề - 2 HS làm trên bảng và trình bày. - Nhận xét bài làm của bạn và sửa, b) 354dm = 35m 4dm 3040m = 3km 40m - HS đọc bài toán. - HS tóm tắt, tìm cách giải toán. - 1 HS làm trên bảng và trình bày. Bài giải Đường sắt từ Đà Nẵng đến TP Hồ Chí Minh dài là : 791 + 144 = 935 (km) Đường sắt từ Hà Nội đến TP Hồ Chí Minh dài là : 791 + 935 = 1726 (km) Đáp số : a) 935 km ; b) 1726 km - Nhận xét bài làm của bạn. Lịch sử Phan Bội Châu và phong trào Đơng du. I Mục tiêu - Biết Phan Bội Châu là 1 trong những nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế kỉ XX(giới thiệu đơi nét về cuộc đời, hoạt động của Phan Bội Châu): - Phan Bội Châu sinh năm 1867 trong 1 gia đình nhà nho nghèo thuộc Nghệ An. Phan Bội Châu lớn lên khi đất nước bị thực dân Pháp đơ hộ ơng day dứt lo tìm con đường giải phĩng dân tộc. + Từ năm 1905 – 1908 ơng vận động thanh niên Việt Nam sang Nhật học để trở về đánh Pháp cứu nước. Đây là phong trào Đơng du. HSKG: Biết được vì sao phong trào Đơng du thất bại: do sự cấu kết của thực dân Pháp với chính phủ Nhật. II Đồ dùng dạy học - phiếu học tập III Các hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh Kiểm tra bài cũ gọi 2 hs lên trả lời câu hỏi nhận xét cho điểm Dạy bài mới Giới thiệu bài: HĐ 1; Tiểu sử và hoạt động của Phan Bội Châu Em biết gì về Phan Bội Châu? GV KL; + Phan Bội Châu (1867 - 1940) quê ở làng Đan Nhiễm, xã Xuân Hòa, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Ông lớn lên khi đất nước đã bị thực dân Pháp đô hộ. 17 tuổi đã hưởng ứng phong trào Cần Vương, ông là người thông minh, học rộng, tài cao, có ý chí đánh đuổi giặc Pháp xâm lược. Chủ trương lúc đầu của ông là dựa vào Nhật để đánh Pháp. + Năm 1924, Phan Bội Châu từng tiếp xúc với lãnh tụ Nguyễn Aùi Quốc và toan theo đường lối XHCN nhưng chưa kịp thi hành thì bị Pháp bắt. - Tại sao Phan Bội Châu lại chủ trương dựa vào Nhật để đánh đuổi giặc Pháp? Giáo viên nhận xét + chốt Phan Bội Châu là người có ý chí đánh đuổi Pháp và chủ trương của ông là dựa vào Nhật vì Nhật cũng là một nước Châu Á. HĐ 2: Diễn biến của phong trào Đơng du GV cho hs thảo luận nhĩm - Phong trào bắt đầu lúc nào? Kết thúc năm nào? - Phong trào Đông du do ai khởi xướng và lãnh đạo? - Mục đích? - Phong trào diễn ra như thế nào? - Phong trào Đông Du kết thúc như thế nào? - Tại sao chính phủ Nhật thỏa thuận với Pháp chống lại phong trào Đông Du? GV nhận xét và rút ra kết luận Củng cố dặn dị. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau: Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước 2 hs lên trả lời câu hỏi - HS lắng nghe - Ông sinh năm 1867, trong một gia đình nhà nho nghèo, tại làng Đan Nhiệm, nay là xã Xuân Hòa, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An . - Nhật Bản trước đây là một nước phong kiến lạc hậu như Việt Nam. Trước nguy cơ mất nước, Nhật Bản đã tiến hành cải cách và trở nên cường thịnh. Phan Bội Châu cho rằng: Nhật cũng là một nước Châu Á nên hy vọng vào sự giúp đỡ của Nhật để đánh Pháp. Hs thảo luận nhĩm 4 - Bắt đầu từ 1905, chấm dứt năm 1908 - Phan Bội Châu khởi xướng và lãnh đạo - Cử người sang Nhật học tập nhằm đào tạo nhân tài cứu nước. - 1905: 9 người sang Nhật nhờ chính phủ Nhật đào tạo - Phan Bội Châu viết “Hải ngoại huyết thư” vận động: + Thanh niên yêu nước sang Nhật du học. + Kêu gọi đồng bào quyên tiền ủng hộ phong trào. - 1907: hơn 200 người sang Nhật học tập, quyên góp được hơn 1 vạn đồng. - 1908: lo ngại trứơc phogn trào Đông Du, thực dân Pháp đã cấu kết với Nhật chống lại phong trào ® Chính phủ Nhật ra lệnh trục xuất thanh niên Việt Nam và Phan Bội Châu ra khỏi Nhật Bản. - Học sinh 3 dãy thi đua thảo luận trả lời Hs đọc phần ghi nhớ Thứ ba ngày tháng 8 năm 2010 Chính tả (nghe –viết) Một chuyên gia máy xúc I Mục tiêu - Nghe – viết đúng bài chính tả ; khơng mắt quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài văn xuơi. - Tìm được các tiếng cĩ chứa uơ, ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh: trong các tiếng cĩ uơ, ua,(BT2) tìm được tiếng thích hợp cĩ chứa uơ hoặc ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3 - HSKG: làm đầy đủ BT3 II Đồ dùng dạy học Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập 1 Bút dạ và 2-3 tờ phiếu khổ to III Các hoạt động dạy học. Giáo viên Học sinh Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 hs lên bảng làm BT Dạy bài mới Giới thiệu bài HD học sinh nghe viết - GV đọc bài chính tả trong SGK Lưu ý ghi tên bài vào giữa trang giấy. - Luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: khung cửa, buồng máy, tham quan, ngoại quốc, chất phát. - Đọc cho hs viết: đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho hs viết - Giáo viên nhắc học sinh tư thế ngồi viết Đọc tồn bài chính tả một lượt - Chấm chữa bài Cho hs đọc bài chính tả vừa viết Chấm 7-10 bài nêu nhận xét chung HD làm bài tập Bài 2 Yêu cầu hs nêu bài tập Nhận xét Các tiếng chứa ua: của, múa, Các tiếng chứa uơ: cuốn, cuộc, buơn, muơn. Bài 3 Yêu cầu hs nêu bài tập Nhận xét chốt lại Muơn người như một. Chậm như rùa Ngang như cua Cày sâu cuốc bẫm Củng cố dặn dị - Nhận xét tiết học - Yêu cầu những hs viết sai chính tả ... éo tạo thành hình dáng chính của con vật. Nặn thêm các chi tiết và tạo dáng cho con vật thêm sinh động (tạo, dáng, đi, đứng, chạy, nhảy,cho sinh động) -GV nặn và tạo dáng một con vật đơn giản để cho HS quan sát, nắm được từng bước nặn Hoạt động 3:Thực hành -Trong khi HS thực hành GV đến từng bàn để quan sát và hướng dẫn thêm cho các em. -Yêu cầu HS dung bảng con đặt trên bàn để nhào nặn đất, khơng làm rơi đất, khơng bơi bẩn lên bàn hoặc lên quần áo. -Gợi ý hướng dẫn thêm cho một số HS cịn lung túng trong cách nặn. Hoạt động 4:Nhận xét , đánh giá -GV khen ngợi những HS cĩ bài nặn đẹp. -GDBVMT:nêu các biện pháp bảo vệ thực vật và mơi trường xung quanh? Dặn dị:Chuẩn bị bài sau:Vẽ trang trí.Vẽ họa tiết trang trí đối xứng qua trục -Nhận xét tiết học. -HS quan sát và TLCH -HS nêu con vật sẽ nặn và giải thích. -HS quan sát. -HS thực hành : Nặn theo ý thích, nếu nặn được nhiều con vật thì sắp xếp theo đề tài. -HS bày bài nặn để cả lớp cùng nhận xét, xếp loại -HS – TLCH -Hình tạo dáng cân đối, gần giống con vật mẫu. Tập làm văn Luyện tập làm báo cáo thống kê I Mục tiêu - Biết thống kê theo hàng. BT1 và thống kê bằng cách lập bảng BT2 để trình bày kết quả điểm học tập trong thánh của từng thành viên và của cả tổ HSKG: nêu được tác dụng cuỷa bảng thống kê kết quả học tập của cả tổ. II Chuẩn bị - Tranh ảnh về ngơi trưởng (nếu cĩ) III Các hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 hs lên nêu cấu tạo bài văn tả cảnh - Nhận xét cho điểm Dạy bài mới Giới thiệu bài Bài 1 Yêu cầu hs đọc BT - Giáo viên nêu bảng mẫu thống kê. Viết sẵn trên bảng, yêu cầu học sinh lập thống kê về việc học của mình trong tuần. Bài 2 Yêu cầu hs đọc BT - Dựa vào kết quả thống kê để lập bảng thống kê - Chấm điểm, đánh giá Củng cố,dặn dò - Giáo viên nhận xét tiết học - Yêu cầu học sinh viết lại cho hồn chỉnh. 2 hs lên trình bài - HS đọc nội dung bài tập 1. - 1 học sinh tự ghi điểm của từng môn mà bản thân em đã đạt được ghi vào phiếu. - Học sinh thống kê kết quả học tập trong tuần như: - Điểm trong tuần của .. - Số điểm từ 0 đến 4 5 - 6 : 1 7 - 8 : 3 9 -10 : 2 - Dựa vào bảng thống kê trên nói rõ số điểm trong tuần Điểm giỏi (9 - 10) : 2 Điềm khá (7 - 8) : 3 Điểm TB (5 - 6) : 1 Điểm K (0 - 4) : không có - Học sinh nhận xét về ý thức học tập của mình - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 2 - Bảng thống kê kết quả học tập trong tuần, tháng của tổ - Học sinh xác định số cột dọc: STT, Họ và tên, Loại điểm - Học sinh xác định số cột ngang - mỗi dòng thể hiện kết quả học tập của từng học sinh (xếp theo thứ tự bảng chữ cái) - Đại diện nhóm trình bày bảng thống kê. Vừa trình bày vừa ghi. Nhận xét chung về việc học của cả tổ. Tiến bộ ở môn nào? Môn nào chưa tiến bộ? Bạn nào học còn chậm? . Luyện từ và câu Từ đồng âm I Mục tiêu - Hiểu thế nào là từ đồng âm (ND Ghi nhớ) - Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm(BT1, mục III); đặc được câu để phân biệt các từ đồng âm(2 trong số 3 từ ở BT2); bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẫu chuyện vui và các câu đố. HSKG: làm đầy đủ BT3; Nêu được tác dụng của từ đồng âm qua BT3, 4 II Chuẩn bị - Giấy khổ to, bút dạ, VBT III Các hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh Kiểm tra bài cũ Gọi 2 hs lên bảng Nhận xét cho điểm Dạy bài mới Phần Nhận xét Bài 1 Yêu cầu hs đọc bài tập Thế nào là từ đồng âm? GV chốt lại : Hai từ câu ở hai câu văn trên phát âm hòan tòan giống nhau(đồng âm) song nghĩa rất khác nhau. Những từ như thế gọi là những từ đồng âm Phần Ghi nhớ Yêu cầu 2 hs đọc ghi nhớ Học thuộc lịng Phần Luyện tập Bài 1 Yêu cầu hs đọc bài tập GV nhận xét chốt lại Bài 2 Yêu cầu hs đọc bài tập - Giáo viên nhắc HS chú ý để phân biệt các từ đồng âm phải đặt ít nhất 2 câu như mẫu. GV nhận xét Bài 3: Yêu cầu hs đọc bài tập Bài 4: Thi đua, thực hành, giảng giải Củng cố dặn dị GV nhận xét tiết học Yêu cầu hs về nhà xem bài trước 2 hs lên bảng làm theo yêu cầu của GV HS đọc yêu cầu BT - Học sinh làm việc cá nhân, chọn dòng nêu đúng nghĩa của mỗi từ câu +Câu (cá) : bắt cá, tôm ,bằng móc sắt nhỏ +Câu (văn) : đơn vị của lời nói diễn đạt một ý trọn vẹn 2 hs đọc ghi nhớ HS đọc yêu cầu BT . - HS trao đổi theo cặp. 1 HS làm trên giấy khổ lớn HS đọc yêu cầu BT . HS tự làm vào vở BT HS đọc yêu cầu BT . HS tự làm vào vở BT - 1 HS đọc yêu cầu bài tập . Câu a: con chĩ thui. Câu b: cây hoa súng và khẩu súng .. Tốn Đề-ca-mét vuơng. Héc – tơ – mét vuơng. I Mục tiêu - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích:đề-ca-mét vuơng, héc-tơ-mét vuơng. - Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vĩ đề-ca-mét vuơng, héc-tơ-mét vuơng. - Biết mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuơng và mét vuơng; đề-ca-mét vuơng với héc-tơ-mét vuơng. - Biết chuyển đổi số đo diện tích - Làm BT1, 2, 3 II Các hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh Kiểm tra bài cũ Gọi hs lên làm Nhận xét cho điểm Dạy bài mới Giới thiệu bài 1) Giới thiệu đơn vị đo diện tích đềcamét vuông a) Hình thành biểu tượng đềcamét vuông - Đềcamét vuông là gì? b) Mối quan hệ giữa dam2 và m2 - Giáo viên hướng dẫn học sinh chia mỗi cạnh 1dam thành 10 phần bằng nhau Hình vuông 1dam2 bao gồm bao nhiêu hình vuông nhỏ? Giáo viên chốt lại 2- Giới thiệu đơn vị đo diện tích héctômét vuông: - Học sinh tự hỏi bạn, bạn trả lời dựa vào gợi ý của giáo viên Giáo viên nhận xét sửa sai cho học sinh Bài 1 : HS đọc yêu cầu của bài tập Nhận xét cho điểm Bài 2 : HS đọc yêu cầu của bài tập bài 3: HS đọc yêu cầu của bài tập Củng cố, dặn dò : - Giáo viên nhận xét tiết học, Dặn HS chuẩn bị bài sau. 2 hs lên làm trên bảng - Học sinh nhắc lại những đơn vị đo diện tích đã học - Học sinh quan sát hình vuông có cạnh 1dam - diện tích hình vuông có cạnh là 1dam - Học sinh ghi cách viết tắt: 1 đềcamét vuông vết tắt là 1dam2 Học sinh thực hiện chia và nối các điểm tạo thành hình vuông nhỏ - Học sinh đếm theo từng hàng, 1 hàng có ? ô vuông 10 hàng x 10 ô = 100 ô vuông nhỏ - Học sinh tính diện tích 1hình vuông nhỏ : 1m2. Diện tích 100 hình vuông nhỏ: 100m2 - Học sinh kết luận 1dam2 = 100m2 - Tương tự như phần b - Cả lớp làm việc cá nhân 1hm2 = 100dam2 - HS đọc - Cả lớp làm vào vở. - HS đọc - Cả lớp làm vào vở. - Cả lớp làm vào vở. - 1 HS làm trên bảng và trình bày. . Khoa học Thực hành : Nĩi “khơng” đối với các chất gây nghiện Tiết 2 I Mục tiêu - Nêu được 1 số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia. - Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma túy. II Đồ dùng dạy học - III Các hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh Kiểm tra bài cũ Gọi 2 hs lên trả lời câu hỏi Dạy bài mới Giới thiệu bài HĐ 1: Trò chơi “Chiếc ghế nguy hiểm” - Sử dụng ghế của giáo viên chơi trò chơi này. - Chuẩn bị thêm 1 khăn phủ lên ghế để chiếc ghế trở nên đặc biệt hơn - Giáo viên yêu cầu cả lớp đi ra ngoài hành lang - Giáo viên để ghế ngay giữa cửa ra vào và yêu cầu cả lớp đi vào - Giáo viên nêu câu hỏi thảo luận + Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế? + Tại sao khi đi qua chiếc ghế, một số bạn đi chậm lại và rất thận trọng để không chạm vào ghế? + Tại sao có người biết là chiếc ghế rất nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn, làm cho bạn chạm vào ghế? + Tại sao khi bị xô đẩy có bạn cố gắng tránh né để không ngã vào ghế? Giáo viên chốt: Việc tránh chạm vào chiếc ghế cũng như tránh sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma tuý ® phải thận trọng và tránh xa nguy hiểm. HĐ 2 : Đóng vai - Giáo viên nêu vấn đề: Khi chúng ta từ chối ai đó một đều gì, các em sẽ nói những gì? - Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm hoặc 6 nhóm. + Tình huống 1: Lân cố rủ Hùng hút thuốc ® nếu là Hùng bạn sẽ ứng sử như thế nào? + Tình huống 2: Trong sinh nhật, một số anh lớn hơn ép Minh uống bia ® nếu là Minh, bạn sẽ ứng sử như thế nào? + Tình huống 3: Tư bị một nhóm thanh niên dụ dỗ và ép hút thử hê-rô-in. Nếu là Tư, bạn sẽ ứng sử như thế nào? - Giáo viên nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận Giáo viên kết luận: chúng ta có quyền tự bảo vệ và được bảo vệ ® phải tôn trọng quyền đó của người khác. Cần có cách từ chối riêng để nói “Không !” với rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. Củng cố dặn dị Nhận xét tiết học Về nhà xem bài mới: Nói “Không!” Đối với các chất gây nghiện (tt) 2 hs lên bảng theo yêu cầu cảu GV Học sinh nắm luật chơi: “Đây là một chiếc ghế nguy hiểm vì nó đã bị nhiễm điện cao thế, ai chạm vào sẽ bị chết”. Ai tiếp xúc với người chạm vào ghế cũng bị điện giật chết. Chiếc ghế này được đặt ở giữa cửa, khi từ ngoài cửa đi vào cố gắng đừng chạm vào ghế. Bạn nào không chạm vào ghế nhưng chạm vào người bạn đã đụng vào ghế cũng bị điện giật. - Rất lo sợ - Vì sợ bị điện giật chết - Chỉ vì tò mò xem nó nguy hiểm đến mức nào. - Vì biết nó nguy hiểm cho bản thân. Hãy nói rõ rằng mình không muốn làm việc đó + Giải thích lí do khiến bạn quyết định như vậy + Nếu vẫn cố tình lôi kéo, tìm cách bỏ đi khỏi nơi đó - Các nhóm nhận tình huống, HS nhận vai Học sinh thảo luận: Việc từ chối hút thuốc lá, uống rượu, bia, sử dụng ma tuý có dễ dàng không? Trường hợp bị dọa dẫm, ép buộc chúng ta nên làm gì? Chúng ta nên tìm sự giúp đỡ của ai nếukhông giải quyết được. Tập làm văn Trả bài văn tả cảnh I Mục tiêu - Biết rút kinh nghiệm khi nghiệm khi viết bài văn tả cảnh(về ý , bố cục, dùng từ, đặt câu)nhận biết được lỗi và tự sửa được lỗi. II Chuẩn bị - Tranh ảnh (nếu cĩ) III Các hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 hs lên nêu cấu tạo bài văn tả cảnh - Nhận xét cho điểm Dạy bài mới Giới thiệu bài Củng cố,dặn dò - Giáo viên nhận xét tiết học - Yêu cầu học sinh viết lại cho hồn chỉnh. 2 hs lên trình bài
Tài liệu đính kèm: