Bài soạn các môn khối 5 - Trường Th “A” Vĩnh Khánh - Tuần 9

Bài soạn các môn khối 5 - Trường Th “A” Vĩnh Khánh - Tuần 9

I. Mục tiu

- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.

- Hiểu vấn đề tranh luận v ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất. (trả lời được các CH 1, 2, 3)

II. Đồ dùng dạy học

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.(nếu có)

- Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 32 trang Người đăng huong21 Lượt xem 650Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn khối 5 - Trường Th “A” Vĩnh Khánh - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011
Tập đọc
Cái gì quý nhất?
I. Mục tiêu
- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất. (trả lời được các CH 1, 2, 3)
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ bài tập đọc.(nếu có)
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học
Giáo viên
Học sinh
Kiểm tra bài cũ
Gọi 2 hs lên đọc và trả lời câu hỏi.
Nhận xét cho điểm
Dạy bài mới
Giới thiệu bài; hs quan sát tranh minh họa
Hướng dẫn luyện đọc
Chia đoạn 4 đoạn
Yêu câu 1 hs đọc tồn bài
Giải nghĩa thêm từ khĩ, sửa lỗi phát âm cho hs: 
Đọc diễn cảm tồn bài
Tìm hiểu bài
- Theo Hùng, Quý, Nam cái quý nhất trên đời là gì?
- Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình ?
- Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất?
- Nội dung bài nĩi gì?
Hướng dẫn đọc diễn cảm
Yêu cầu HS đọc diễn cảm bài văn
Gv đọc diễn cảm đoạn từ : Hùng nĩi: “ theo tớ ..vàng bạc!” nhấn giọng: quý nhất, lúa gạo, khơng ăn, cĩ lí, khơng đúng, quý như vàng, thí giờ, thì giờ quý hơn vàng bạc.
 Củng cố dặn dị
Nhận xét tiết học
Yêu cầu hs vế nhà đọc trước bài mới
2 hs lên đọc và trả lời câu hỏi
Hs khá đọc cả bài
Học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn.(2 lượt)
Hs đọc phần giải nghĩa từ
Học sinh đọc theo cặp
1-2 hs đọc cả bài
Hùng quý nhất lúa gạo – Quý quý nhất là vàng – Nam quý nhất thì giờ.
Lúa gạo nuôi sống con người – Có vàng có tiền sẽ mua được lúa gạo – Thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc.
Lúa gạo, vàng, thì giờ đều rất quý, nhưng chưa quý – Người lao động tạo ra lúa gạo, vàng bạc, nếu không có người lao động thì không có lúa gạo, không có vàng bạc và thì giờ chỉ trôi qua một cách vô vị mà thôi, do đó người lao động là quý nhất.
- Người lao động là đáng quý nhất
Hs luyện đọc diễn cảm
HS lắng nghe
Một vài hs thi đọc diễn cảm trước lớp
..
Tốn 
Luyện tập
I Mục tiêu
- Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- Làm BT1, BT2; BT3, BT4(a,c)
II Các hoạt động dạy học
Giáo viên
Học sinh
Kiểm tra bài cũ
Gọi 2 hs lên bảng làm
Dạy bài mới
Giới thiệu bài:
Bài 1
Yêu cầu hs đọc 
- Học sinh thực hành đổi số đo độ dài dưới dạng số thập phân 
a) 35 m 23 cm = 35,23 m
 b) 51dm3cm = 51,3dm
c) 14m 7cm = 14,07m 
Bài 2
HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV nêu bài mẫu : có thể phân tích 315 cm > 300 cm mà 300 cm = 3 m
Có thể viết : 
315 cm = 300 cm + 15 cm = 
3 m 15 cm = 3 m = 3,15 m
Bài 3 
Yêu cầu hs làm bài tập
Nhận xét đúng;
3km 245m = 3,245km
5km 34m = 5, 034km
307m = 0,307km
Bài 4
Yêu cầu hs làm bài tập
Nhận xét đúng;
12,44m = 12m 44cm
c) 3,45km = 3450m
Củng cố dặn dị:
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau:
2 lên bảng làm
- Học sinh đọc thầm bài 1
- Cả lớp làm vào vở.
- Học sinh trình bày bài làm ( có thể giải thích cách đổi ® phân số thập phân® số thập phân)
- Học sinh đọc đề - lớp đọc thầm
- Học sinh tự làm
- HS đọc bài toán.
- Cả lớp làm vào vở.
- HS làm trên bảng và trình bày.
- HS đọc bài toán.
- Cả lớp làm vào vở.
Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2011
Chính tả (nhớ –viết)
Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sơng Đà
I Mục tiêu
- Nghe – viết đúng bài chính tả ; khơng mắt quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng các khổ thơ, dịng thơ theo thể thơ tự do.
- Làm được BT(2) a/b hoặc BT (3) a/b
II Đồ dùng dạy học
Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập 1
Bút dạ và 2-3 tờ phiếu khổ to
III Các hoạt động dạy học.
Giáo viên
Học sinh
Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 hs lên bảng làm BT
Dạy bài mới
Giới thiệu bài
HD học sinh nghe viết
- GV đọc bài chính tả trong SGK
Lưu ý ghi tên bài vào giữa trang giấy.
- Luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: 
+ Bài có mấy khổ thơ?
+ Viết theo thể thơ nào?
+ Những chữ nào viết hoa?
+ Viết tên loại đàn nêu trong bài thơ?
 Đọc cho hs viết: đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho hs viết
- Giáo viên nhắc học sinh tư thế ngồi viết
Đọc tồn bài chính tả một lượt
- Chấm chữa bài
Cho hs đọc bài chính tả vừa viết
Chấm 7-10 bài nêu nhận xét chung
HD làm bài tập
Bài 2
Yêu cầu hs nêu bài tập
Nhận xét 
Bài 3
Yêu cầu hs nêu bài tập
Nhận xét chốt lại
Củng cố dặn dị
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu những hs viết sai chính tả về nhà viết lại nhiều lần cho đúng. 
2 hs lên làm
- Nghe
- Viết những từ khĩ vào bảng con
3 đoạn:
Tự do.
Sông Đà, cô gái Nga.
Ba-la-lai-ca
- Hs viết bài vào vở
Hs dị lại bài
- Hs đọc lại bài chính tả tự phát hiện lỗi sai sửa
Từng cặp trao đổi vở cho nhau kiểm tra
Hs đọc yêu cầu BT
Hs làm vào VBT
- HS nhận xét
Hs đọc yêu cầu BT
Hs làm vào VBT
..
Tốn 
Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
I Mục tiêu
- Biết: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
- Làm BT1, BT 2a BT3
II Các hoạt động dạy học
Giáo viên
Học sinh
Kiểm tra bài cũ
Gọi 2 hs lên bảng làm
Dạy bài mới
Giới thiệu bài:
Giáo viên cho HS ôn lại quan hệ các đơn vị đo khối lượng thường dùng
- Đưa bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn, để trống một số ô bên trong.
 Ví dụ
- Giáo viên nêu ví dụ : 
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm : 5 tấn 132 kg =  tấn.
- Cho HS luyện tiếp :
5 tấn 32 kg =  tấn.
Bài 1
Yêu cầu hs đọc 
Nhận xét
4 tấn 562kg = 4,562 tấn
3 tấn 14kg = 3,014 tấn
12 tấn 6kg = 12, 006kg
Bài 2
HS đọc yêu cầu của bài tập
Nhận xét
2kg 50g = 2,050kg 
45kg 23g = 45,023kg
10kg 3g =10,003kg
Bài 3 
Yêu cầu hs làm bài tập 
Củng cố dặn dị:
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau
2 lên bảng làm
- HS nêu 
1 tạ = tấn = 0,1 tấn.
1 kg = tấn = 0,001 tấn.
1 kg = tạ = 0,01 tạ.
- HS nêu cách làm
5 tấn 132 kg = 5 tấn = 5,132 tấn.
Vậy : 5 tấn 132 kg = 5,132 tấn.
- HS nêu cách làm 
5 tấn 32 kg = 5 tấn = 5,032 tấn.
Vậy : 5 tấn 32 kg = 5,032 tấn.
- Cả lớp làm vào vở.
- HS làm trên bảng và trình bày.
- Nhận xét bài làm của bạn
d) 500kg = 0,5 tấn
- Cả lớp làm vào vở.
- HS làm trên bảng và trình bày.
- Nhận xét bài làm của bạn
500g = 0,5kg
- Cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn
Bài giải
Lượng thịt cần thiết để nuôi 6 con sư tử đó trong một ngày là :
 9 6 = 54 (kg)
Lượng thịt cần thiết để nuôi 6 con sư tử đó trong 30 ngày là :
 54 30 = 1620 (kg)
1620 kg = 1,620 tấn (hay 1,62 tấn)
Đáp số : 1,620 tấn (hay 1,62 tấn)
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên
I Mục tiêu
- Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hĩa trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu BT1, BT2.
- Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hĩa khi miêu tả.
+ GD BVMT: GV kết hợp cung cấp cho hs một số hiểu biết về mơi trường thiên nhiên VN và nước ngồi, từ đĩ bồi dưỡng tình cảm yêu quý , gắn bĩ với mơi trường sống
II Chuẩn bị
III Các hoạt động dạy học
Giáo viên
Học sinh
Kiểm tra bài cũ
Gọi 2 hs lên bảng trả lời câu hỏi
Nhận xét cho điểm
Dạy bài mới
Giới thiệu bài
Bài 1: 
Yêu cầu hs đọc bài tập
Bài 2 
Yêu cầu hs đọc bài tập
• Giáo viên gợi ý học sinh chia thành 3 cột.
• Giáo viên chốt lại:
+ Những từ thể hiện sự so sánh.
+ Những từ ngữ thể hiện sự nhân hóa.
+ Những từ ngữ khác
Bài 3: 
Yêu cầu hs đọc bài tập
• Giáo viên gợi ý học sinh dựa vào mẫu chuyện “Bầu trời mùa thu” để viết một đoạn văn tả cảnh đẹp của quê em hoặc ở nơi em ở ( 5 câu) có sử dụng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm 
• Giáo viên nhận xét .
• Giáo viên chốt lại
+ GD BVMT: GV kết hợp cung cấp cho hs một số hiểu biết về mơi trường thiên nhiên VN và nước ngồi, từ đĩ bồi dưỡng tình cảm yêu quý , gắn bĩ với mơi trường sống
.Củng cố dặn dị
GV nhận xét tiết học
Yêu cầu hs về nhà xem bài trước
2 hs lên bảng làm theo yêu cầu của GV
Học sinh đọc bài 1, 
2, 3 học sinh đọc yêu cầu bài 2.
Học sinh ghi những từ ngữ tả bầu trời – Từ nào thể hiện sự so sánh – Từ nào thề hiện sự nhân hóa.
Lần lượt học sinh nêu lên 
Xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao
Được rửa mặt sau cơn mưa/ dịu dàng/ buồn bã/ trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca/ ghé sát mặt đất/ cúi xuống lắng nghe để tìm xem
Rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa/ xanh biếc / cao hơn 
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài VBT
Học sinh làm bài 
HS đọc đoạn văn
Cả lớp bình chọn đoạn hay nhất 
.
Khoa học
Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS
I Mục tiêu
- Xác định các hành vi tiếp xúc thơng thường khơng lây nhiễm HIV.
- Khơng phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ.
+ KNS: Kĩ năng thể hiện cảm thơng, chia sẻ tránh phân biệt kì thị với người nhiễm HIV (HĐ 2)
II Đồ dùng dạy học
 Hình SGK
III Các hoạt động dạy học
Giáo viên
Học sinh
Kiểm tra bài cũ
Gọi 2 hs lên trả lời câu hỏi
Dạy bài mới
Giới thiệu bài
HĐ 1: Trị chơi tiếp sức”HIV lây truyền qua hoặc khơng lây truyền qua”
Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm.
Mỗi nhóm có một hộp đựng các tấm phiếu bằng nhau, có cùng nội dung bảng “HIV lây truyền hoặc không lây truyền qua ...”.
Khi giáo viên hô “bắt đầu”: Mỗi nhóm nhặt một phiếu bất kì, đọc nội dung phiếu rồi, gắn tấm phiếu đó lên cột tương ứng trên bảng.
Nhóm nào gắn xong các phiếu trước và đúng là thắng cuộc.
Tiến hành chơi.
Giáo viên yêu cầu các nhóm giải thích đối với một số hành vi.
Nếu có hành vi đặt sai chỗ. Giáo viên giải đáp.
Các hành vi có nguy cơ lây nhiễm HIV
Dùng chung bơm kim tiêm không khử trùng.
Xăm mình chung dụng cụ không khử trùng.
Dùng chung dao cạo râu (trường hợp này nguy cơ lây nhiễm thấp)
HĐ 2 :: Đóng vai “Tôi bị nhiễm HIV”
GV mời 5 H tham gia đóng vai: 1 bạn đóng vai học sinh bị nhiễm HIV, 4 bạn khác sẽ thể hiện hành vi ứng xử với học sinh bị nhiễm HIV như đã ghi trong các phiếu gợi ý.
Giáo viên cần khuyến khích học sinh sáng tạo trong các vai diễn của mình trên cơ sở các gợi ý đã nêu.
	+ 	Các em nghĩ thế nào về từng cách ứng xử?
	+	Các em nghĩ người nhiễm HIV có cảm nhận như thế nào trong mỗi tình huống? (Câu này nên hỏi người đó ... iáo viên chốt: Một số quy tắc an toàn cá nhân.
Không đi một mình ở nơi tối tăm vắng vẻ.
Không ở phòng kín với người lạ.
Không nhận tiên quà hoặc nhận sự giúp đỡ đặc biệt của người khác mà không có lí do.	 
Không đi nhờ xe người lạ.
Không để người lạ đến gần đến mức họ có thể chạm tay vào bạn
HĐ 3: Vẽ bàn tay tin cậy
GV yêu cầu các em vẽ bàn tay của mình với các ngón xòe ra trên giấy A4.
Yêu cầu học sinh trên mỗi đầu ngón tay ghi tên một người mà mình tin cậy, có thể nói với họ nhũng điều thầm kín đồng thời họ cũng sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ mình, khuyện răn mình
GV nghe học sinh trao đổi hình vẽ của mình với người bên cạnh.
GV gọi một vài em nói về “bàn tay tin cậy” của mình cho cả lớp nghe
 GV chốt: Xung quanh có thể có nhũng người tin cậy, luôn sẵn sàng giúp đỡ ta trong lúc khó khăn. Chúng ta có thể chia sẻ tâm sự để tìm chỗ hỗ trợ, giúp đỡ khi gặp những chuyện lo lắng, sợ hãi, khó nói.
Củng cố dặn dị
Nhận xét tiết học
Về nhà xem bài mới: 
2 hs lên bảng theo yêu cầu cảu GV
Hoạt động nhóm, lớp.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình 1, 2, 3 và trả lời các câu hỏi
H1: Hai bạn HS không chọn đi đường vắng 
H2: Không được một mình đi vào buổi tối
H3: Cô bé không chọn cách đi nhờ xe người lạ .
Các nhóm trình bày và bổ sung
Nhóm trưởng cùng các bạn luyện tập cách ứng phó với tình huống bị xâm hại tình dục.
Các nhóm lên trình bày.
Nhóm khác bổ sung
Học sinh thực hành vẽ.
Học sinh ghi có thể:
cha mẹ
anh chị
thầy cô
bạn thân
Học sinh đổi giấy cho nhau tham khảo
Học sinh lắng nghe bổ sung ý cho bạn.
Học sinh lắng nghe
ĐẠO ĐỨC
Tình bạn
Tiết 1
I Mục tiêu
-.Biết được ạn bè cần phải đồn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khĩ khăn hoạn nạn.
- Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày
* HSKG: Biết được ý nghĩa của tình bạn
+ KNS: Kĩ năng thể hiện sự cảm thơng , chia sẻ với bạn bè. ( HĐ 2)
II. Chuẩn bị
- Học sinh: SGK 
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
Kiểm tra bài cũ
Gọi 2 hs lên bảng trả lời câu hỏi 
Nhận xét cho điểm
Dạy bài mới:
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1 : Thảo luận cả lớp
Hát bài “lớp chúng ta đoàn kết”
 Bài hát nói lên điều gì?
Lớp chúng ta có vui như vậy không?
Điều gì xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè?
Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không? Em biết điều đó từ đâu?
Kết luận: Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em cũng cần có bạn bè và có quyền được tự do kết giao bạn bè.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội dung truyện Đơi bạn
GV đọc truyện “Đôi bạn”
Nêu yêu cầu.
Em có nhận xét gì về hành động bỏ bạn để chạy thoát thân của nhân vật trong truyện?
Em thử đoán xem sau chuyện xảy ra, tình bạn giữa hai người sẽ như thế nào?
Theo em, bạn bè cần cư xử với nhau như thế nào?
·	Kết luận: Bạn bè cần phải biết thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ nhau nhất là những lúc khó khăn, hoạn nạn.
Hoạt động 3: Làm bài tập 2.
Nêu yêu cầu.
-Sau mỗi tình huống, GV yêu cầu HS tự liên hệ .
· Liên hệ: Em đã làm được như vậy đối với bạn bè trong các tình huống tương tự chưa? Hãy kể một trường hợp cụ thể.
Nhận xét và kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.
a) Chúc mừng bạn.
b) An ủi, động viên, giúp đỡ bạn.
c) Bênh vực bạn hoặc nhờ người lớn bênh vực.
d) Khuyên ngăn bạn không sa vào những việc làm không tốt.
đ) Hiểu ý tốt của bạn, không tự ái, nhận khuyết điểm và sửa chữa khuyết điểm.
e) Nhờ bạn bè, thầy cô hoặc người lớn khuyên ngăn bạn .
Hoạt động 4: Củng cố 
Nêu những biểu hiện của tình bạn đẹp.
® GV ghi bảng.
·	Kết luận: Các biểu hiện của tình bạn đẹp là tôn trọng, chân thành, biết quan tâm, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, biết chia sẻ vui buồn cùng nhau.
Đọc ghi nhớ.
.Hoạt động nối tiếp:
- Nhận xét tiết học
- Đọc ghi nhớ
2 hs lên bảng
Lớp hát đồng thanh.
Học sinh trả lời.
Tình bạn tốt đẹp giữa các thành viên trong lớp.
Học sinh trả lời.
Buồn, lẻ loi.
Trẻ em được quyền tự do kết bạn, điều này được qui định trong quyền trẻ em.
Đóng vai theo truyện.
Thảo luận nhóm đôi.
Đại diện trả lời.
Nhận xét, bổ sung.
Không tốt, không biết quan tâm, giúp đỡ bạn lúc bạn gặp khó khăn, hoạn nạn.
Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời.
- Làm việc cá nhân bài 2.
Trao đổi bài làm với bạn ngồi cạnh.
Trình bày cách ứng xử trong 1 tình huống và giải thích lí do (6 học sinh)
Lớp nhận xét, bổ sung.
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
Học sinh nêu những tình bạn đẹp trong trường, lớp mà em biết.
.
Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2011
Tập làm văn
Luyện tập thuyết trình, tranh luận
I Mục tiêu
- Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về 1 vấn đề đơn giản BT1, BT2.
+GD BVMT: GV kết hợp liên hệ về sự cần thiết và ảnh hưởng của mơi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người qua BT1
II Các hoạt động dạy học
Giáo viên
Học sinh
Kiểm tra bài cũ
- 2 hs đọc mở bài và kết bài của mình
- Nhận xét cho điểm
Dạy bài mới
Giới thiệu bài
Bài 1
Yêu cầu học sinh nêu thuyết trình tranh luận là gì?
+ Truyện có những nhân vật nào?
+ Vấn đề tranh luận là gì?
+ Ý kiến của từng nhân vật?
+ Ý kiến của em như thế nào?
+ Treo bảng ghi ý kiến của từng nhân vật
+GD BVMT: GV kết hợp liên hệ về sự cần thiết và ảnh hưởng của mơi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người qua BT1
Bài 2
Gợi ý: Học sinh cần chú ý nội dung thuyết trình hơn là tranh luận.
• Nêu tình huống.
Củng cố,dặn dò 
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Yêu cầu học sinh viết lại 
- 2 hs đọc .
. 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1.
Cả lớp đọc thầm.
 Đất , Nước, Không khí, Ánh sáng.
Cái gì cần nhất cho cây xanh.
Ai cũng cho mình là quan trọng.
Cả 4 đều quan trọng, thiếu 1 trong 4, cây xanh không phát triển được.
Tổ chức nhóm: Mỗi em đóng một vai (Suy nghĩ, mở rộng, phát triển lý lẽ và dẫn chứng ghi vào vở nháp ® tranh luận.
Mỗi nhóm thực hiện mỗi nhân vật diễn đạt đúng phần tranh luận của mình (Có thể phản bác ý kiến của nhân vật khác) ® thuyết trình.
Cả lớp nhận xét: thuyết trình: tự nhiên, sôi nổi – sức thuyết phục.
Học sinh đọc yêu cầu đề bài.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh trình bày thuyết trình ý kiến của mình một cách khách quan để khôi phục sự cần thiết của cả trăng và đèn.
Trong quá trình thuyết trình nên đưa ra lý lẽ: Nếu chỉ có trăng thì chuyện gì sẽ xảy ra – hay chỉ có ánh sáng đèn thì nhân loại có cuộc sống như thế nào? Vì sao cả hai đều cần?
.
Tốn 
Luyện tập
I Mục tiêu
Biết:viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân
- Làm BT1, 2, 3, 4
II Các hoạt động dạy học
Giáo viên
Học sinh
Kiểm tra bài cũ
Gọi 2 hs lên bảng làm
Dạy bài mới 
Giới thiệu bài:
Bài 1
Yêu cầu hs đọc 
3m 6dm = 3,6m
4dm = 0,4m
34m 5cm = 34,05m
345cm = 3,45m
Bài 2
HS đọc yêu cầu của bài tập
3,2 tấn = 3200kg
0,502 tấn = 502kg
2,5 tấn = 2500kg
0,021 tấn = 21 kg
Bài 3 
Yêu cầu hs làm bài tập
42dm 4cm = 42,4dm
56cm 9mm = 56,9cm
26m 2cm = 26,02m
Bài 4:
Yêu cầu hs làm bài tập
Nhận xét đúng;
3kg 5g = 3,005kg
30g = 0,03kg
1103g = 1,103kg
Củng cố dặn dị:
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau:
2 lên bảng làm
- HS đọc bài toán.
- Cả lớp làm vào vở.
- 2 HS làm trên bảng và trình bày.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Học sinh đọc đề
- Học sinh làm bài 
- Học sinh sửa bài (đổi vở) 
- HS đọc bài toán.
- Cả lớp làm vào vở.
- 2 HS làm trên bảng và trình bày.
- Học sinh đọc đề
- Học sinh làm bài 
- Học sinh sửa bài (đổi vở) 
..
Kĩ thuật
Luộc rau
I Mục tiêu
- Biết cách thực hiện cơng việc chuẩn bị và các bước luộc rau.
- Biết liên hệ với việc luộc rau ở gia đình
Ghi chú: khơng yêu cầu HS thực hành luộc rau ở lớp.
+ SDNLTK&HQ: Luộc rau bằng bếp củi cần đun lửa vừa phải ở mức độ cần thiết để tiết kiệm củi, ga
II Chuẩn bị
III Các hoạt động dạy học
Giáo viên
Học sinh
Kiểm tra
Dạy bài mới
Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách thực hiện các công việc chuẩn bị luộc rau. 
- Đặt câu hỏi để yêu cầu HS nêu những công việc thực hiện khi luộc rau.
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS nhắc lại các bước sơ chế rau.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn. 
 Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách luộc rau
- Nhân xét và hướng dẫn cách luộc rau.
Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập
- Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
Nhận xét – Dặn dò
- Giáo viên nhận xét ý thức học tập của HS.
- Dặn đọc trước bài 11
Đồ dùng học tập
 - HS nêu những công việc thực hiện khi luộc rau.
- HS quan sát hình 1 nêu tên các nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bị để luộc rau.
- HS nhắc các bước sơ chế rau đã học.
- HS quan sát hình 2, đọc mục 1b nêu các sơ chế rau trước khi luộc.
- HS lên bảng thực hiện các thao tác sơ chế rau.
- HS đọc mục 2, quan sát hình 3 nêu cách luộc rau ở gia đình để nêu cách luộc rau.
- HS làm bài.
- HS đối chiếu kết quả làm bài tập với đáp án để tự phiếu đánh giá kết quả học tập của mình.
- HS báo cáo kết quả tự đánh giá
.
Sinh hoạt lớp
Tuần 9
I Thực hiện
- Nề nếp học tập: 	
- Trật tự: 	
-Vệ sinh:	
- Không làm bài	
- Đồng phục: 	
-Không thuộc bài 	
- Về đường: 	
II Cơng tác tuần tới
GD hs biết lễ phép với thầy cơ và người lớn
GD hs đi đúng ATGT
Duy trì nề nếp học tập: Khơng mất trật tự, đi học đúng giờ, làm bài đầy đủ, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, nghỉ học phải cĩ phép, chú ý nghe thầy giảng bài.
Vệ sinh thân thể để bảo vệ sức khỏe của mình
Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
Phụ đạo hs yếu, kém, hs khá kèm hs yếu
Truy bài 15 phút đầu buổi
Phịng chống sốt rét
Ơn tập và thi giữa học kì I
GD hs biết yêu thương nhau giúp đỡ nhau trong học tập
III Nhận xét tuyên dương và phê bình

Tài liệu đính kèm:

  • doctuân 9.doc