I. Mục tiêu:
- Biết được: Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người phải nhớ ơn tổ tiên.
- Nêu những việc làm phù hợp với khả năng thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
- Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
* HSKG: Biết tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên : Các tranh ảnh, bài báo về ngày giỗ Tổ Hùng Vương
- Học sinh: Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện. về biết ơn tổ tiên.
III. Các hoạt động:
TUẦN 8 THỨ MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY 2 27/9/2010 SHĐT Đạo đức 8 Nhớ ơn tổ tiên ( tiết 2 ) Thể dục Tập đọc 15 Kì diệu rừng xanh Toán 36 Số thập phân bằng nhau 3 28/9/2010 Chính tả 8 Nghe – viết : Kì diệu rừng xanh Toán 37 So sánh hai số thập phân LTVC 15 MRVT : Thiên nhiên Khoa học 15 Phòng bệnh viên gan A Mỹ thuật 8 AV 4 29/9/2010 Kể chuyện 8 Kể chuyện đã nghe , đã đọc Tập đọc 16 Trước cổng trời Thể dục Toán 38 Luyện tập Aâm nhạc AV 5 30/9/2010 Khoa học 16 Phòng tránh HIV/ AIDS Tập làm văn 15 Luyện tập tả cảnh LTVC 16 Luyện tập về từ nhiều nghĩa Toán 39 Luyện tập chung Lịch sử 8 Xô viết Nghệ – Tĩnh 6 01/10/2010 Địa lý 8 Dân số nước ta Tập làm văn 16 Luyện tập tả cảnh ( dựng đoạn mở bài , kết bài ) Toán 40 Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân Kỹ thuật 8 Nấu cơm (tiết 2) SHTT Thứ hai, ngày 27/09/2010 Tiết: 08 ĐẠO ĐỨC Nhớ ơn tổ tiên ( tiết 2 ) I. Mục tiêu: - Biết được: Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người phải nhớ ơn tổ tiên. - Nêu những việc làm phù hợp với khả năng thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. - Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. * HSKG: Biết tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ. II. Chuẩn bị: - Giáo viên : Các tranh ảnh, bài báo về ngày giỗ Tổ Hùng Vương - Học sinh: Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện... về biết ơn tổ tiên. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy kể một số việc đã làm bày tỏ lòng biết ơn với tổ tiên. - Nhận xét, đánh giá - 2 học sinh 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: - “Nhớ ơn tổ tiên” (tiết 2) - Học sinh nghe b. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngày giỗ Tổ Hùng Vương (BT 4 SGK) - Thảo luận cả lớp 1/ Các em có biết ngày 10/3 (âm lịch) là ngày gì không? - Ngày giỗ Tổ Hùng Vương 2/ Em nghĩ gì khi xem, đọc các thông tin trên? - Lễ hội thật hoành tráng - Việc nhân dân ta tiến hành giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày 10/3 hàng năm thể hiện điều gì? - Lòng biết ơn của nhân dân ta đối với các vua Hùng. * Kết luận: các vua Hùng đã có công dựng nước. Ngày nay, cứ vào ngày 10/3 (âm lịch), nhân dân ta lại làm lễ giỗ Tổ Hùng Vương ở khắp nơi. Long trọng nhất là ở đền Hùng Vương. - Lắng nghe * Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. - Mời các em lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. - Khoảng 5 em - Em có tự hào về các truyền thống đó không? Vì sao? - Học sinh trả lời - Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó? - giữ gìn và phát huy và truyền thống đó. - Nhận xét, bổ sung * Kết luận: Mỗi gia đình đều có những truyền thống tốt đẹp riêng của mình chúng ta cần có ý thức giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó. * Hoạt động 3: Hs đọc ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ về chủ đề - Tìm ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ về chủ đề biết ơn tổ tiên. - Hs làm việc theo nhóm - Đại diện trình bày - Hs nhận xét - Tuyên dương 4. Củng cố: - Cho Hs đọc lại ghi nhớ - 3 hs 5. Dặn dò và làm bài ở nhà: - Chuẩn bị: “Tình bạn” - Nhận xét tiết học * Rút kinh nghiệm qua tiết dạy: Tiết:15 TẬP ĐỌC Kì diệu rừng xanh I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm lời văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng. - Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì diệu của rừng. - Trả lời được câu hỏi 1, 2, 4. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh trong SGK . - Học sinh : SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi Hs đọc bài : Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà . - 4 Hs đọc bài và trả lời câu hỏi 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: - Học sinh lắng nghe b. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Luyện đọc - Gọi hs đọc toàn bài. - 1 học sinh đọc toàn bài - Lưu ý đọc đúng các từ ngữ sau: lúp xúp dưới bóng cây thưa, lâu đài kiến trúc tân kì, ánh nắng lọt qua lá trong xanh, rừng rào rào chuyển động ... - Giáo viên đọc bài - Học sinh đọc nối tiếp đoạn + Đoạn 1: “từ đầu ... lúp xúp dưới chân” + Đoạn 2: Từ “Nắng trưa ... đưa mắt nhìn theo” + Đoạn 3: Còn lại - Học sinh đọc nhóm đôi - Học sinh đọc trước lớp * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Những cây nấm rừng đã khiến các bạn trẻ có những liên tưởng thú vị gì? - Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào? - Một vạt nấm rừng mọc suốt dọc lối đi như một thành phố nấm, mỗi chiếc nấm là một lâu đài kiến trúc tân kì, tác giả tưởng mình như người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của một vương quốc tí hon với những đền đài, miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân - Nhờ những liên tưởng ấy làm cảnh vật trong rừng trở nên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích. - Những muông thú trong rừng đựơc miêu tả như thế nào? - Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng? - Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp, những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo; những con mang vàng đang ăn cỏ, những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá vàng - Sự xuất hiện thoắt ẩn, thoắt hiện của muông thú làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đầy những điều bất ngờ kì thú. - Vì sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi”? - Vì sự hòa quyện của rất nhiều sắc vàng trong một không gian rộng lớn: rừng khộp lá úa vàng như cảnh mùa thu (lá vàng trên cây, thảm lá vàng dưới gốc), những con mang vàng lẫn vào sàng của lá khộp, sắc nắng cũng rực vàng nơi nơi... - Nêu cảm nghĩ khi đọc đoạn văn trên? - Đại ý: Ca ngợi rừng xanh mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho mọi người. GDBVMT Rừng khộp hiện lên trong sự miêu tả của tác giả thật đẹp. Đây cũng là loại rừng đặc trưng của nước ta. Thế sau khi tìm hiểu xong toàn bài, các em có suy nghĩ gì? - Giúp em thấy yêu mến hơn những cánh rừng và mong muốn tất cả mọi người hãy bảo vệ vẻ đẹp tự nhiên của rừng. * Hoạt động 3: HD đọc diễn cảm - Hướng dẫn Hs tìm đúng giọng đọc - Học sinh thảo luận nhóm đôi - Hs luyện đọc theo yêu cầu Giáo viên nhận xét, động viên, tuyên dương học sinh - Hs thi đọc 4. Củng cố: - Cho hs đọc lại nội dung bài 5. Dặn dò và làm bài ở nhà: - Xem lại bài - Chuẩn bị: Trước cổng trời - Nhận xét tiết học * Rút kinh nghiệm qua tiết dạy: Tiết: 36 TOÁN Số thập phân bằng nhau I. Mục tiêu: Biết: - Viết thêm chữ số 0 vào bên phải số thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá trị của số thập phân vẫn không thay đổi. - Làm BT1, 2 II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Phấn màu - Bảng phụ - Học sinh: Vở bài tập - bảng con - SGK III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh sửa bài 2, 3 (SGK). - 4 hs Giáo viên nhận xét, cho điểm - Lớp nhận xét 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: “Số thập phân bằng nhau”. b. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: HDHS nhận biết: viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải số thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá trị của số thập phân vẫn không thay đổi. - Giáo viên đưa ví dụ: - Hs đổi đơn vị đo 9dm = 90cm 9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m 0,9m = 0,90m 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9 - Nếu thêm chữ số 0 vào bên phải của số thập phân thì có nhận xét gì về hai số thập phân?... - Học sinh nhận xét - Học sinh đọc lại 2 kết luận ở sgk * Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Giáo viên gợi ý để học sinh hướng dẫn học sinh. - Hs đọc yêu cầu - Hs làm và sửa bài - Hs nhận xét và giải thích Bài 2: Cho hs đọc yêu cầu - Hs đọc yêu cầu - Hs làm và sửa bài a/ 5,612; 17,200; 480,590 b/ 24,500; 80,010; 14,678 - Hs nhận xét và giải thích 4. Củng cố : - Muốn viết một số thập phân bằng một số thập phân đã cho ta làm sao? - 2hs - Thi đua cá nhân 5. Dặn dò và làm bài ở nhà: - Làm bài nhà - Chuẩn bị: “So sánh hai số thập phân “ - Nhận xét tiết học * Rút kinh nghiệm qua tiết dạy: Thứ ba, ngày 28/09/2010 Tiết: 08 CHÍNH TẢ ( Nghe – Viết ) Kì diệu rừng xanh I. Mục tiêu: - Viết được bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn BT2; tìm được các tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống (BT3). II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giấy ghi nội dung bài 3 - Học sinh: Bảng con, nháp III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên đọc cho học sinh viết những tiếng chứa nguyên âm đôi iê, ia để kiểm tra cách đánh dấu thanh. + thăm viếng + nghĩa tình + hiền lành - 3 học sinh viết bảng lớp - Lớp viết nháp - Lớp nhận xét - Nêu quy tắc đánh dấu thanh ở các nguyên âm đôi iê, ia. Giáo viên nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: b. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: HDHS nghe - viết - Giáo viên đọc 1 lần đoạn văn viết chính tả. - Học sinh lắng nghe - Giáo viên nêu một số từ ngữ dễ viết sai trong đoạn văn: mải miết, gọn ghẽ, len lách, bãi cây khộp, dụi mắt ... ện trình bày - giống: cùng phải chuẩn bị gạo, nước sạch, vo gạo. - Khác: Dụng cụ nấu và nguồn cung cấp nhiệt. - Hs nhận xét - Hs nêu - Nhanh, không bị khét - Gv nhận xét chốt lại ý đúng 4. Củng cố: - Cho hs đọc ghi nhớ - Giáo dục hs an toàn sử dụng điện khi đun nấu - 2 hs 5. Dặn dò và làm bài ở nhà: - Aùp dụng bài học - Tìm hiểu bài sau - Nhận xét tiết học * Rút kinh nghiệm qua tiết dạy: Tiết:16 KHOA HỌC Phòng tránh HIV / AIDS I. Mục tiêu: - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/AIDS. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Hình vẽ trong SGK/35 - Học sinh: SGK , thông tin về HIV/AIDS. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ:i “Phòng bệnh viêm gan A” - Nguyên nhân, cách lây truyền bệnh viêm gan A? Một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A? - Do vi-rút viêm gan A, bệnh lây qua đường tiêu hóa. Một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A: sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, chán ăn. - Nêu cách phòng bệnh viêm gan A? - Cần “ăn chín, uống sôi”, rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện. GV nhận xét + đánh giá điểm 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: “Phòng tránh HIV / AIDS” - Ghi bảng tựa bài b. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Học sinh chơi “Ai nhanh - Ai đúng” - Giáo viên tiến hành chia lớp thành 4 nhóm - Học sinh họp thành nhóm - Giáo viên yc học sinh đọc câu hỏi và câu trả lời ở sgk - Hs trình bày kết quả trên bảng - Giáo viên nêu yêu cầu: Hãy sắp xếp các câu hỏi và câu trả lời tương ứng? Nhóm nào xong trước được trình bày sản phẩm bảng lớp (2 nhóm nhanh nhất). - Các nhóm tiến hành thi đua sắp xếp. ® 2 nhóm nhanh nhất, trình bày trên bảng lớp ® các nhóm còn lại nhận xét. Giáo viên nhận xét, tuyên dương nhóm nhanh, đúng và đẹp. Kết quả như sau: 1 -c ; 2 – b ; 3 – d ; 4 – e ; 5 - a - Như vậy, hãy cho Giáo viên biết HIV là gì? - Học sinh nêu ® Ghi bảng: HIV là tên loại vi-rút làm suy giảm khả năng miễn dịch của cơ thể. - AIDS là gì? - Học sinh nêu ® Giáo viên chốt: AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch của cơ thể (đính bảng). * Hoạt động 2: Tìm hiểu các đường lây truyền và cách phòng tránh HIV / AIDS. - Thảo luận nhóm bàn, quan sát hình 1,2,3,4 trang 35 SGK và trả lời câu hỏi: +Theo bạn, có những cách nào để không bị lây nhiễm HIV qua đường máu ? - Giáo viên gọi đại diện 1 nhóm trình bày. - Học sinh thảo luận nhóm bàn - Hs trình bày :Dùng bơm, kim tiêm một lần rồi bỏ hoặc luộc kim trong 20 phút khi nước sôi, không tiêm chích ma túy, không dùng chung các dụng cụ có thể dính máu. Giáo viên nhận xét + chốt - Học sinh nhắc lại - Để phát hiện một người có nhiễm HIV hay không ta làm như thế nào? - xét nghiệm máu 4. Củng cố : - HIV là gì? AIDS là gì? - Nêu con đường lây truyền HIV - Nêu cách phòng tránh HIV - Học sinh trả lời 5. Dặn dò và làm bài ở nhà: - Chuẩn bị: “Thái độ đối với người nhiễm HIV / AIDS.” - Giáo viên nhận xét, tuyên dương * Rút kinh nghiệm qua tiết dạy: Thứ sáu, ngày 01/10/2010 Tiết: 16 TẬP LÀM VĂN Luyện tập tả cảnh ( dựng đoạn mở bài – kết bài ) I. Mục tiêu: - Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp (BT1). - Phân biệt được hai cách kết bài: kết bài mở rộng; kết bài không mở rộng (BT2); viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3). II. Chuẩn bị: + GV: + HS: SGK, vở. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh đọc đoạn văn. Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: b. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố kiến thức về mở đoạn, đoạn kết bài trong bài văn tả cảnh (qua các đoạn tả con đường). * Bài 1: - Thế nào là kiểu mở bải trực tiếp? - Thế nào là kiểu mở bải gián tiếp? Giáo viên chốt lại. * Bài 2: - Thế nào là kết bài không mở rộng? - Thế nào là kết bài mở rộng? Yêu cầu học sinh nêu những điểm giống và khác. Giáo viên chốt lại. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập xây dựng đoạn Mở bài (gián tiếp) đoạn kết bài (mở rộng) cho bài tả cảnh thiên nhiên ở địa phương. * Bài 3: Gợi ý cho học sinh Mở bài theo kiểu gián tiếp và kết bài theo kiểu mở rộng . + Để viết một đoạn MB gián tiếp cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương, các em có thể nói về cảnh đẹp nói chung, sau đó giới thiệu cảnh đẹp của địa phương mình + Để viết một KB theo kiểu mở rộng cho bài văn nói trên, các em có thể kể thêm những việc làm của mình nhằm giữ gìn, tô đẹp cho cảnh vật quê hương. 4. Củng cố: Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. 5. Dặn dò và làm bài ở nhà: Ghi nhớ 2 cách MB và KB Viết bài vào vở. Chuẩn bị: “Luyện tập thuyết trình, tranh luận”. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh lần lượt đọc nối tiếp yêu cầu bài tập – Cả lớp đọc thầm. Kể hoặc giới thiệu ngay vào việc. Nói chuyện khác để dẫn vào chuyện hoặc tả Học sinh nhận xét: Học sinh đọc thầm 2 đoạn văn + Đoạn văn a: là kiểu MB trực tiếp. + Đoạn văn b: là kiểu MB theo kiểu gián tiếp. 1 học sinh đọc yêu cầu. Cho biết kết cục, không bình luận thêm. Cho biết kết cục, còn có lời bình luận thêm. Học sinh lần lượt đọc đoạn kết bài và so sánh: * Giống: Đều nói về tình cảm yêu quý gắn bó thân thiết của bạn hs đối với con đường. * Khác: +KB không mở rộng: Khẳng định con dường rất thân thiết với bạn hs. +KB mở rộng: Vừa nói tình cảm yêu quý con đường vừa ca ngợi công ơn của cô bác công nhân vệ sinh đã giữ sạch con đường, dồng thời thể hiện ý thức giữ con đường luôn sạch đẹp. Cả lớp nhận xét. - Hs đọc yêu cầu - hs viết và nối tiếp trình bày. + Cách mở bài gián tiếp. + kết bài mở rộng. Học sinh nhận xét. * Rút kinh nghiệm qua tiết dạy: Tiết: 40 TOÁN Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân I. Mục tiêu: - Biết viết số đo dưới dạng số thập phân (trường hợp đơn giản). - Làm BT1, 2, 3. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài chỉ ghi đơn vị đo làm. - Học sinh: Bảng con, vở nháp kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài. SGK . III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung - Cho hs làm lại các BT của tiết trước? - 3 Học sinh Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: “Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân” b. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: 1/ Hệ thống bảng đơn vị đo độ dài: - Nêu lại các đơn vị đo độ dài bé hơn m. dm ; cm ; mm - Kể tên các đơn vị đo độ dài lớn hơn m. km ; hm ; dam 2/ Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền kề: - Giáo viên đặt câu hỏi, học sinh trả lời . 1 km bằng bao nhiêu hm 1 km = 10 hm 1 hm bằng 1 phần mấy của km 1 hm = km hay = 0,1 km 1 hm bằng bao nhiêu dam 1 hm = 10 dam 1 dam bằng bao nhiêu m 1 dam = 10 m 1 dam bằng bao nhiêu hm 1 dam = hm hay = 0,1 hm - Tương tự các đơn vị còn lại 3/ Giáo viên cho học sinh nêu quan hệ giữa 1 số đơn vị đo độ dài thông dụng: - Mỗi đơn vị đo độ dài bằng (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó. - Giáo viên đem bảng phụ ghi sẵn: 1 km = m 1 m = cm 1 m = mm 1 m = km = km 1 cm = m = m 1 mm = m = m - Giáo viên nêu VD - Hs làm: 6m4dm = 6m = 6.4m 8dm3cm = 8dm= 8,3dm 8m23cm = 8m = 8,23m 8m4cm = 8m = 8,04m - Hs nhận xét và giải thích cách làm * Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: - Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh đọc đề - Giáo viên yêu cầu HS làm bảng con - Học sinh làm bảng con: a/ 8,6m b/ 2,2dm c/ 3,07m d/ 23,13m - Giáo viên nhận xét, sửa bài - Hs nhận xét - Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh đọc đề - Giáo viên yêu cầu HS làm vở - Học sinh làm vở a/ 3,4m ; 2,05m ; 21,36m b/ 8,7dm; 4,32dm; 0,73dm - Học sinh nhận xét và sửa bài Bài 3: - Học sinh thi đua giải nhanh a/ 5,302km ; b/ 5.075km c/ 0,302 km 4.Củng cố : - yêu cầu hs viết số đo thích hợpn vào chỗ trống 346m = hm 7m 8cm = m 8m 7cm 4mm = cm 5. Dặn dò và làm bài ở nhà: - Nhắc học sinh ôn lại kiến thức vừa học. - Chuẩn bị: “Luyện tập” - Nhận xét tiết học * Rút kinh nghiệm qua tiết dạy: SINH HOẠT LỚP Tuần 8 STT DIỄN BIẾN PC TG GHI CHÚ 1 A. Chuẩn bị: - Hs xếp bàn ghế - Thư ký kẻ bảng lớp HS TK 4’ 2 B. Nghi thức khai mạc - Oån định - Hát HS 4’ 3 C. Kiểm điểm công tác tuần qua - Mời các tổ trưởng báo cáo tình hình học tập của tổ trong tuần qua + Mời tổ trưởng tổ 1 + Mời tổ trưởng tổ 2 + Mời tổ trưởng tổ 3 + Mời tổ trưởng tổ 4 + Mời tổ trưởng tổ 5 (Sau mỗi tổ báo cáo, các bạn trong lớp và cán sự lớp ý kiến, thư ký ghi biên bản) - Mời ban thư ký tổng kết điểm + Tuyên dương + Phê bình - Trên đây là tình hình học tập trong tuần qua của lớp. Mời GV có ý kiến * Nhiệm vụ tuần tới: - Đi học đều - Ôn bài để tuần tới kiểm tra GKI - Vận động đóng bảo hiểm - Chuẩn bị tốt bài khi đến lớp - Chào hỏi thầy cô - Thực hiện tốt nội qui của nhà trường - Thực hiện tốt ATGT, ATTP - Giáo dục phòng chống SXH, dịch cúm H1N1 - Vệ sinh trường lớp LT TTT1 TTT2 TTT3 TTT4 TTT5 HS TK HS HS GV 20’ 4 D. Kết thúc - Chơi trò chơi, hát tập thể HS 7’
Tài liệu đính kèm: