I. Mục tiêu: Biết :
- Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất.
- So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
- GD tính cẩn thận
II. Đồ dùng dạy học: HS : SGK GV : Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy hoc:
Thứ hai ngày 7-11-2011 TUẦN 11 TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết : - Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất. - So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân. - GD tính cẩn thận II. Đồ dùng dạy học: HS : SGK GV : Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: 5’ 2. Dạy bài mới: 25' Hướng dẫn HS làm bài tập + Bài 1: - Cho hS nêu yêu cầu bài tập Lưu ý HS đặt tính và tính đúng + Bài 2a/b: - Cho HS làm bài rồi chữa bài, khi chữa bài y/c HS giải thích cách làm + Bài 3 cột 1: - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Đổi vở cho nhau để tự chấm theo h/d của GV *cột 2 + Bài 4: - Y/c HS tự đọc đề toán tự vẽ sơ đồ tự giải rồi chữa bài 3. Củng cố dặn dò : 5’ Nhận xét tiết học - Nêu cách cộng các số thập phân -HS tự làm bài rồi chữa bài 4,68 + 6,03 + 3,97 = 4,86 +(6,03 +3,97) = 4,86 + 10 = 14,86 4,2+3,5+4,5+6,8 = (4,2+6,8) +(3,5+ 4,5) = 11 + 8 = 19 - HS tự làm bài rồi chữa bài - 1 em lên bảng cả lớp làm vở BT - HS nêu đề. - HS làm vở cột 1 * HS khá giỏi làm cột 2 Bài giải: Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ 2: 28,4 + 2,2 = 30,6(m) Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ 3: 30,6 + 1,5 = 32,1(m) Số mét vải người đó dệt trong 3 ngày là: 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1(m) Đáp số: 91,1 m TẬP ĐỌC: CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ I. Mục tiêu: - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc diễn cảm toàn bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu), hiền từ (người ông) - Hiểu nội dung bài: Hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu. Trả lời được các câu hỏi trong SGK - GD yêu thiên nhiên II. Đồ dùng dạy học: GV : Tranh ảnh minh họa HS : SGK III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc: 2’ 2.Dạy bài mới.28’ Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. - GV HD HS cách đọc - Kết hợp sửa lỗi về phát âm giọng đọc của HS - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Tổ chức cho HS đọc thầm, đọc lướt từng phần trao đổi bạn cùng bàn trả lời lần lượt các câu hỏi SGK + Nêu nội dung bài học? Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm 3 đoạn. HD học sinh đọc diễn cảm đoạn 3 theo cách phân vai. 3. Củng cố dặn dò:5’ - Nhận xét tiết học - 1 HS khá giỏi đọc toàn bài - HS chia đoạn : 3 đoạn - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn : lần 1 - HS luyện đọc tiếng khó - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn : lần 1 - 1 HS đọc phần chú giải - HS luyện đọc theo nhóm 3. - Đại diện các nhóm đọc - 1HS đọc toàn bài - HS đọc thầm , đọc lướt trao đổi bạn cùng bàn lần lượt trình bày ý kiến trả lời các câu hỏi SGK - HS nêu nội dung bài - 3 HS đọc diễn cảm 3 đoạn - HS luyện đọc theo cặp - Thi đọc trước lớp Thứ ba ngày 8-11-2011 TOÁN: TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: - Biết trừ hai số thập phân và vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế - GD tính cẩn thận II. Đồ dùng dạy học: HS : SGK GV : Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới: 25' Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tự tìm cách thực hiện phéptrừ hai số thập phân - GV nêu ví dụ - Hướng dẫn HS trừ 2 số thập phân bằng cách chuyển về trừ 2 số tự nhiên - Hướng dẫn đổi đơn vị đo về mét - Hướng dẫn HS tự đặt tính rồi tính - Ví dụ 2: Lưu ý dấu phẩy và phần thập phân (Số chữ số) Hoạt động 2: Thực hành + Bài 1a/b: - Cho HS tự làm rồi chữa bài + Bài 2a/b: -HS nêu đề và cách làm + Bài 3: - GV HD HS Làm 3. Củng cố dặn dò : 5' Nhận xét tiết học - Nêu bài toán và phép tính 4,29 – 1,84 = ? (m) Chuyển: 4,29 – 1,84 = (m) về số TN: 429 – 184 = (cm) Đổi: 245 cm = 2,45 m Nêu cách trừ: 4,29 - 1,84 2,45 (m) -HS tự tính 45,8 45,80 - 19,26 - 19,26 26,54 - Nêu cách trừ 2 số thập phân như SGK - HS nêu đề - 1 em lên bảng cả lớp làm vở - HS nêu đề * c. HS khá giỏi tự làm bài rồi chữa bài - HS nêu đề - HS đọc thầm tự tóm tắt bài toán tự giải bài toán rồi chữa bài (Có thể giải bài toán theo cách 1 hoặc cách 2) C1): 28,75 – 10,5 = 18,25 (kg) 18,25 – 8 = 10,25 (kg) C2): 10,5 + 8 = 18,5 (kg) 28,75 – 18,5 = 10, 25 (kg) LỊCH SỬ:Ôn tập: HƠN 80 NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC I.Mục tiêu: - Nắm được những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất từ năm 1858 đến năm 1945 + Năm 1858 : thực dân Pháp xâm lược nước ta. + Nửa cuối nửa thế kỉ XIX : phong trào chống thực dân Pháp của Trương Định và phng trào Cần vương + Đầu thế kỉ XX : phong trào Đông du của Phan Bội Châu + Ngày 3-2-1930 : Đảng cộng sản VN ra đời + Ngày 19-8-1945 : khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội + Ngày 2-9-1945 : Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc tuyên ngôn độc lập. Nước VNDCCH ra đời. - Tự hào về truyền thống yêu nước của dân tộc II. Đồ dùng dạy học: GV- Bảng thống kê các sự kiện đã học (Từ bài 1 đến bài 10) HS : SGK - Bản đồ hành chính VN III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ:5' + BH đọc Tuyên ngôn Độc lập vào ngày tháng năm nào? Ở đâu? 2. Dạy bài mới: 25' Hướng dẫn HS ôn tập - Chia lớp thành 2 nhóm - Nhóm 1 hỏi: + TD Pháp bắt đầu xâm lược nước ta vào năm nào? + Phong trào chống Pháp của Trương Định và phong trào Cần Vương diễn ra vào thời gian nào? + Phong trào Đông Du của Phan Bội Châu diễn ra lúc nào? Nhóm 2: + Ngày 3/2/1930 diễn ra sự kiện lịch sử gì? + Ngày 19/8/1945 diẽn ra sự kiện lịch sử gì? + BH đọc Tuyên ngôn Độc lập vào ngày tháng năm nào? - GV tập trung đi vào 2 sự kiện lịch sử: ĐCSVN ra đời và CMT8 thành công - Nêu câu hỏi thảo luận ý nghĩa 2 sự kiện trên. 3. Củng cố dặn dò:5' Nhận xét tiết học - HS trả lời - N1 hỏi N2 trả lời và ngược lại - Nhóm 2 trả lời + Năm 1858 TD Pháp xâm lược nước ta + Phong trào chống Pháp của Trương Định và Phong trào Cần Vương diễn ra nửa cuối TK XIX + Phong trào Đông Du diễn ra đầu TK XX. + Ngày 3/2/1930 thành lập ĐCSVN + 19/8/1945 khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội. + Ngày 2/9/1945, BH đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước VNDCCH - HS thảo luận và trình bày LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ĐẠI TỪ XƯNG HÔ I. Mục tiêu: - Nắm được khái niệm đại từ xưng hô (Nội dung ghi nhớ) - Nhận biết được đại từ xưng hô trong bài văn; bước đầu biết sử dụng đại từ xưng hô trong một văn bản BT1 mục III ; chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào ô trống (BT2) * Nhận xét thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ xưng hô - Xưng hô lịch sự, tế nhị khi giao tiếp II. Đồ dùng dạy học: GV : Bút dạ, bảng nhóm HS : SGK III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ:5’ Nhận xét kết quả bài kiểm tra B. Dạy bài mới:25’ Hoạt động 1: Phần nhận xét Bài tập 1: + Đoạn văn có những nhân vật nào? + Các nhân vật làm gì? -GV : Những từ in đậm trong đoạn văn trên là đại từ xưng hô Bài tập 2: Bài này yêu cầu chúng ta làm gì? Hoạt dộng 2: Ghi nhớ Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1: HS đọc thầm đoạn văn Bài 2:Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn * Nhận xét thái độ, tình cảm của nhânvật khi dùng mỗi đại từ xưng hô 3. Củng cố dặn dò : 5’ Nhận xét tiết học ` - HS đọc những từ in đậm - Nhận xét thái độ của từng nhân vật - Vài HS nêu -Điền đại từ xưng hô thích hợp vào ô trống -HS làm việc theo cặp Kể chuyện: NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI I/Mục tiêu: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh và lời gợi ý (BT1) ; tưởng tượng và nêu đượckết thúc của câu chuyện một cách hợp lí (BT2), Kể nối tiếp được từng đoạn câu chuyện -. Rèn kĩ năng nghe và kể - Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, không giết hại thú rừng. II/Chuẩn bị: Tranh minh họa trong SGK . HS : SGK III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: 5’ HS kể về chuyến đi thăm cảnh đẹp ở địa phương. 2.Bàimới:25’ Giới thiệu bài: Câu chuyện "Người đi săn và con nai" của nhà văn Tô Hoài. GV kể lần 1 (không tranh). - Giọng chậm, bộc lộ cảm xúc đoạn tả cảnh thiên nhiên. GV kể lần 2 kết hợp tranh. -Vừa kể GV vừa chỉ tranh, kể 4 đoạn phù hợp nội dung 4 tranh, đoạn 5 để HS tự phỏng đoán. -Giải nghĩa từ "Súng kíp". Kể theo cặp. + Kể từng đoạn câu chuyện, bám sát nội dung chính trong tranh. Phỏng đoán kết thúc câu chuyện và kể phần còn lại theo phỏng đoán HS. - HS đọc yêu cầu bài tập 2. + Thấy con nai đẹp quá, người đi săn có bắn nai không? Chuyện gì sẽ xảy ra sau đó ? -Kể tiếp câu chuyện theo phỏng đoán. - GV kể tiếp đoạn 5 câu chuyện. Thi kể chuyện trước lớp và traođổi nội dung ý nghĩa câu chuyện. + Các nhóm cử đại diện kể toàn bộ câu chuyện. + Câu chuyện muốn nói với ta điều gì? -HS trả lời. Gọi HS nêu ý nghĩa chuyện 3.Củng cố, dặn dò: 5’- Nhận xét tiết học. - Kể lại câu chuyện và chuẩn bị cho tiết sau. HS trả lời. HS mở sách. HS lắng nghe. HS lắng nghe. Nhóm 2 HS HS trả lời. Theo nhóm. Đại diện nhóm. HS trả lời. Vài HS nêu HS nghe. Thứ tư ngày 9-11-2011 TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết - Trừ hai số thập phân - Tìm 1 thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ các số thập phân. - Cách trừ một số cho một tổng - GD tính cẩn thận II. Đồ dùng dạy học: GV : Bảng nhóm HS : SGK III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : 5' 2. Dạy bài mới: 25' Hướng dẫn HS làm bài tập + Bài 1a/c: - Cho HS nêu yêu cầu bài tập sau đó cho HS làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài y/c HS nêu cách thực hiện + Bài 2a,c - YC HS nêu đề + Bài 3a: Cho HS nêu tóm tắt bài toán rồi giải + Bài 4: - Cho HS nêu y/c BT sau đó cho 1 em lên bảng làm cả lớp làm vào vở 3. Củng cố dặn dò : 5' Nhận xét tiết học - HS nêu đề - 2 HS lên bảng làm cả lớp làm vở BT Lưu ý: Số TN (60) cũng được xem như số thập phân đặc biệt (60,00) * b. HS khá giỏi là và sửa - HS nêu đề và làm - HS làm và sửa * b. HS khá giỏi làm và sửa - HS tự tóm tắt bài toán rồi giải Bài giải: Quả dưa thứ hai cân nặng là: 4,8 – 1,2 = 3,6(kg) Quả dưa thứ nhất và thứ hai cân nặng là: 4,8 + 3,6 = 8,4(kg) Quả dưa thứ ba cân nặng là: 14,5 - 8,4 = 6,1(kg) Đáp số: 6,1 kg * b. HS khá giỏi làm và sửa - HS nêu đề và cách làm a) HS tính và so sánh rút ra được a – b – c = a – ( b + c) hoặc: a – ( b + c) = a – b – c * b) HS khá giỏi làm 8,3 – 1, 4 – 3,6 = 6,9 – 3,6 = 3,3 hay: 8,3 – 1, 4 – 3,6 = 8,3 – (1,4 + 3,6) = 8,3 – 5 = 3,3 TẬP ĐỌC: ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp HS ôn lại các bài tập đọc đã học. - Nắm lại nội dung các bài TĐ - Rèn kĩ năng đọc cho HS II. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS ... i chữa bài. Khi chữa bài y/c HS nêu cách làm (Phần giải thích không cần viết ở bài làm) *Bài 4: Cho HS tóm tắt bài toán ở nháp rồi giải và chữa bài *Bài 5: Hướng dẫn HS tóm tắt Số thứ 1 + Số thứ 2 = 4,7 Số thứ 2 + Số thứ 3 = 5,5 Số thứ 1 + Số thứ 2 + Sơ thứ 3 = 8,5 3. Củng cố dặn dò 5' Nhận xét tiết học - Nêu cách trừ, cộng số thậ phân. - 1 HS lên bảng làm cả lớp làm vở BT - 2 HS lên bảng cả lớp làm vở a) x–5,2=1,9+3,8 b)x +2,7=8,7+4,9 x–5,2 = 5,7 x +2,7=13,6 x =5,7+5,2 x =13,6-2,7 x = 10,9 x =10,9 - Tính bằng cách thuận tiện nhất 42,37 - 28,73 - 11,27 = 42,37- (28,73+ 11,27) = 42,73 – 40 = 2,37 - HS tự tóm tắt bài toán rồi giải Bài giải: Q/ đường người đó đi trong giờ thứ 2 là: 13,25 – 1,5 = 11,75(km) Q/ đường người đó đi trong 2 giờ đầu là: 13,25 + 11,75 = 25(km) Q/ đường người đó đi trong giờ thứ 3 là: 36 – 25 = 11(km) Đáp số: 11 km - HS suy nghĩ làm bài (Nhóm 4) Số thứ 3 là: 8 – 4,7 = 3,3 Số thứ 2 là: 5,5 – 3,3 = 2,2 Số thứ 1 là: 4,7 – 2,2 = 2,5 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: QUAN HỆ TỪ I. Mục tiêu: - Bước đầu nắm được khái niệm quan hệ từ (ND ghi nhớ) ; nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn (BT1, mục III) ; xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của nó trong câu (BT2) ; biết đặt câu với quan hệ từ (BT3) * Đặt câu với các quan hệ từ ở BT3 - Biết chọn từ đúng và hay II. Đồ dùng dạy học: GV : Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ HS : SGK III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ:5’ Đại từ xưng hô B. Dạy bài mới:25’ Hoạt động 1: Phần nhận xét Bài tập 1: Bài tập 2: GV mở bảng phụ Hoạt dộng 2: Ghi nhớ Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1: Cho HS nêu y/c BT sau đó cho HS làm bài rồi chữa bài Bài 2:Yêu cầu HS nêu y/c BT Bài 3: Tiến hành tương tự * Đặt câu với các quan hệ từ 3. Củng cố dặn dò : 5’ Nhận xét tiết học -Vài HS nêu câu có sử dụng ĐTXH - HS nhắc lại kiến thức về đại từ xưng hô - 1 HS nêu yêu cầu bài tập + Tác dụng của từ và, của: Dùng để nối các từ trong 1 câu hoặc nối các câu với nhau - HS làm vào phiếu học tập - HS gạch chân những cặp từ thể hiện quan hệ giữa các ý ở mỗi câu - HS đọc và nhắc lại nội dung cần ghi nhớ - HS làm vở BT - HS tìm các quan hệ từ trong mỗi câu văn và nêu tác dụng của chúng - HS làm vở BT + Vì nên: Biểu thị mối quan hệ nguyên nhân - kết quả + Tuy nhưng: Biểu thị mối quan hệ tương phản - HS suy nghĩ làm bài - HS tiếp nối đọc những câu văn có từ nối vừa đặt - Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ Địa lí : LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN I.Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp và thuỷ sản ở nước ta: + Lâm nghiệp gồm các hoạt động trồng rừng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản; phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du. + Ngành thuỷ sản gồm các hoạt động đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, phân bố ở vùng ven biển và những nơi có nhiều sông, hồ ở các đồng bằng. - Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để nhận biết về cơ cấu và phân bố của lâm nghiệp và thuỷ sản. * Biết nước ta có những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thuỷ sản: vùng biển rộng có nhiều hải sản, mạng lưới sông ngòi dày đăc, người dân có nhiều kinh nghiệm, nhu cầu về thuỷ sản ngày càng tăng. Biết các biện pháp bảo vệ rừng II. Đồ dùng dạy học: HS: - Tranh ảnh về trồng cây bảo vệ rừng, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản GV: - Bản đồ kinh tế VN III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: 5' 2. Dạy bài mới: 25' Hoạt động 1: Lâm nghiệp - Cho HS quan sát hình 1 trả lời câu hỏi SGK - Cho HS quan sát bảng số liệu nêu câu hỏi SGK - GV chốt kết luận: Tổng diện tích rừng bằng diện tích rừng tự nhiên và diện tích trồng rừng. Hoạt động 2: Ngành thuỷ sản + Em hãy kể tên một số loài thuỷ sản mà em biết? * Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển ngành thuỷ sản? - GV chốt ý và kết luận 3. Củng cố dặn dò5' Nhận xét tiết học -Nêu đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta. - HS cả lớp quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi - HS quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi SGK - So sánh các số liệu để rút ra nhận xét về sự thay đổi của tổng diện tích rừng - Thảo luận nhóm đôi + HS kể tên 1 số loài thuỷ sản + HS dựa vào mục II trả lời - Đọc phần ghi nhớ cuối bài CHÍNH TẢ: Nghe- viết: LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu: -Nghe-viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài - , trình bày đúng hình thức văn bản luật bài - Làm được BT2a/b hoặc BT3a/b II. Đồ dùng dạy học: GV : bút dạ, bảng nhóm HS ; SGK III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ : 5’ B. Dạy bài mới : 25’ 1. Giới thiệu bài 2. Dạy học bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết - GV đọc điều 3, khoản 3 Luật bảo vệ môi trường + Nội dung điều 3, khoản 3 Luật bảo vệ môi trường nói gì? - GV lưu ý HS cách trình bày điều luật, những từ dễ viết sai trong ngoặc kép: suy thoái, ứng phó, - Đọc bài cho HS chép - Đọc bài cho HS dò - Hướng dẫn chấm chữa - Chấm bài : 5-7 em nhận xét Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả Bài 2b: Lựa chọn Nhắc h/s cách làm bài Bài 3b: Tiến hành tương tự 3. Củng cố dặn dò : 5’ Nhận xét tiết học HS viết các từ ngữ ở BT 3 tiết trước - HS theo dõi bài chính tả - 1 HS nêu nội dung đoạn văn - HS đọc thầm lại bài chính tả - HS viết các tiếng khó vào giấy nháp - HS viết bài - HS dò bài - Từng cặp HS đổi vở sửa lỗi - Đọc yêu cầu bài tập - HS làm vào vở BT - HS làm bài Thứ sáu ngày 11-11-2011 TOÁN: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: - Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên - Biết giải bài toán có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên - Giáo dục tính cẩn thận II. Đồ dùng dạy học: : HS: SGK III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: 5' 2. Dạy bài mới: 25' Hoạt động 1: Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên - GV yêu cầu HS tóm tắt ví dụ 1và nêu hướng giải - Gọi HS đổi ra đơn vị 1,2m = 12dm - HS thực hành và đối chiếu 12 x 3 = 36dm và 1,2m x 3 = 3,6m - Y/c HS nêu ví dụ 2 và tiến hành tương tự - Nhấn mạnh 3 thao tác: nhân, đếm và tách Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: ChoHS tự làm rồi chữa bài *Bài 2: Cho HS đọc y/c bài tập và cùng HS xác nhận kết quả đúng Bài 3: 3. Củng cố dặn dò:5' Nhận xét tiết học Nêu cách tính cộng trừ số thập phân - HS tóm tắt và nêu được 1,2 x 3 = ? (m) 12 x 3 = (dm) 12 x 3 = 36dm) 12 1,2 x 3 x 3 36(dm) 3,6(m) - Rút nhận xét cách nhân 0,46 x 1,2 - HS đặt tính và tính - Nêu quy tắc nhân 1 số thập phận với 1 số tự nhiên - HS lần lượt thực hiện các phép nhân - 1 HS đọc kết quả cả lớp chữa - HS viết số thích hợp vào ô trống - 1 em đọc kết quả cả lớp chữa bài - HS đọc đề toán và giải vào vở Bài giải: Quãng đường ô tô đi trong 4 giờ là: 42,6 x 4 = 170,4 (km) Đáp số: 170,4km Khoa học : Tre, mây, song I/Mục tiêu: - Kể dược một số tên đồ dùng làm từ tre, mây, song. -Nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song. -Quan sát nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản chúng II/Chuẩn bị: GV -Thông tin và hình trang 46, 47 sgk. Phiếu học tập. HS -Một sổ tranh ảnh hoặc đồ dùng thật được làm từ tre, mây, song. III/Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ:5’ 2.Bàimới:25’ Nhận xét bài kiểm tra hết chương Thảo luận nhóm2. B1:GV phát cho các nhóm phiếu học tập và yêu cầu HS đọc các thông tin trong sgk và kết hợp với kinh nghiệm cá nhân để hoàn thành phiếu học tập. B2: HS quan sát hình vẽ, đọc lới chú thích và thảo luận rồi điền vào phiếu học tập. Tre Mây, song Đặc điểm Công dụng B3: Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. Đáp án: sgv. MT: HS thưc hiện được mục tiêu còn lại của bài. Thảo luận nhóm -Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình 4, 5, 6, 7 trang 47 sgk và nói tên từng đồ dùng có trong mỗi hình, đồng thời xác định xem đồ dùng đó được làm từ vật liệu tre hay mây, song. -Ghi kết quả thảo luận vào bảng: Hình Tên sản phẩm Tên vật liệu B2: Đáp án: sgv. -GV yêu câu HS thảo luận các câu hỏi trong sgk: 3.Củng cố-Dặn dò: 3-5’ +Kể tên một số đồ dùng được làm bằng tre, mây, song mà bạn biết. +Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song có trong nhà bạn. GV kết luận: sgv. Bài sau: Sắt, gang, thép. . HS thảo luận và trả lời câu hỏi. HS đại diện nhóm trình bày . Lớp nhận xét HS thảo luận và trả lời câu hỏi. HS đại diện nhóm. Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. HS lắng nghe. Tập làm văn : Luyện tập làm đơn I/Mục tiêu: Viết được một lá đơn(kiến nghị ) đúng thể thức, ngắn gọn , rõ ràng, nêu đươc lí do kiến nghị, thể hiện đầy đủ nội dung cần thiết, phù hợp với địa phương. - KNS: + Ra quyết định. Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng. II/Chuẩn bị: HS :Sgk+VBT in mẫu đơn GV:Sgv.+Mẫu trình bày lá đơn. + PP- KT: Tự bộc lộ, trao đổi nhóm III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ:5’ Cho học sinh đọc bài văn viết lại. 2. Gtbài 3. Bài mới : 25' Luyện tập làm đơn. +Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. +GV: -Chọn một trong các bài đọc. -Xây dựng làm đơn. +Treo bảng phụ đã trình bày mẫu đơn. +Hướng dẫn học sinh cách điền vào đơn theo mẫu đã cho. +Lưu ý học sinh nội dung cần lưu ý trong đơn, lý do viết đơn phải gọn, rõ, có sức thuyết phục. +Nhắc rõ học sinh lựa chọn nội dung để điền cho vừa vào chỗ trống. +GV nhận xét, tuyên dương. 4/Củng cố, dặn dò:5’ Gv nhận xét tiết học. +Về nhà hoàn thiện lá đơn viết vào vở, tập viết thêm một số mẫu đơn khác đã học. +Bài sau: Cấu tạo của bài văn tả người. HS mở sách. HS đọc yêu cầu. Lựa chọn đề bài và trình bày vào vở. HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu - Học sinh nắm được nội quy của lớp, của trường đề ra -Nắm kế hoạch tuần 12 Giáo dục HS có tinh thần tập thể . II. Các bước tiến hành HĐGV HĐHS A:Ổn định :2’ B:Nhận xét của tổ trực tuần : Nhận xét các mặt ưu khuyết trong tuần qua C-Kế hoạch tuần 2: 25’ a)Nêu phương hướng hoạt động tuần 12 -Ổn định nề nếp lớp. Lao động VS phong quang trường lớp D-Dặn dò : 3’ hiện tốt kế hoạch tuần 2 Hát Lớp trưởng báo cáo tình hình cả lớp Tổ trưởng nhận xét từng thành viên trong tổ Bình bầu tổ, cá nhân xuât sắc. Lắng nghe Có ý kiến bổ sung Lắng nghe- có ý kiến Lắng nghe Thực hiện Lớp tự bầu và biểu quyết
Tài liệu đính kèm: