I.Mục tiêu:
-Biết tính chu vi hình tròn,tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó.
- Áp dung công thức, quy tắc giải tốt các bài tập ở SGK .
-Giáo dục ý thức yêu thích môn học, rèn tính chính xác.
II. Đồ dùng : Bộ đồ dạy toán 5; Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) .
TUẦN 20 Ngày soạn: 18.1.2014 Ngày giảng: Thứ hai ngày 20 tháng 1 năm 2014 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: -Biết tính chu vi hình tròn,tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó. - Áp dung công thức, quy tắc giải tốt các bài tập ở SGK . -Giáo dục ý thức yêu thích môn học, rèn tính chính xác. II. Đồ dùng : Bộ đồ dạy toán 5; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định Hs 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Thực hành Gv hdẫn làm bài tập: 1(b, c), 2 (a, b), 3 sgk. Bài 1:Tính chu vi hình tròn a/ 9 x 2 x 3,14 = 56,52(m) b/ ) 27,632(dm) c/ Đổi 2= 2,5cm C = 2,5 x 2 x 3,14 = 15,7(cm) Bài 2: Tính đường, bán kính a/d = 15,7 : 3,14 = 5 (m). b/r = 18,84 : 3,14 : 2 = 3 (dm) Bài 3: Tóm tắt, giải a) Chu vi của bánh xe đó là: 0,65 x 3,14 = 2,041 (m) b) Nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng thì người đó đi được số mét là: 2,041 x 10 = 20,41 (m) Nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 100 vòng thì người đó đi được số mét là: 2,041 x 100 = 204,1 (m) Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước B. 9,42 (cm) Gv chấm 7-10 bài, nhận xét chung 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học HS lên bảng làm Cả lớp nhận xét HS làm bảng Cả lớp nhận xét 2HS làm bảng lớp Cả lớp nhận xét HS làm vào vở Cả lớp sửa bài. Tiết 3:Tập đọc THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ I.Mục tiêu : -Biết đọc diễn cảm bài văn,đọc phân biệt lời các nhân vật. -Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh,công bằng không vì tình riêng mà làm sai phép nước .(Trả lời được các câu hỏi trong sgk) -Giáo dục Hs có ý thức là người công nhân. II. Đồ dùng : Tranh minh họa bài đọc sgk; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hdẫn Hs luyện đọc, tìm hiểu bài -Luyện đọc: 3 đoạn Đ 1: Trần Thủ Độ . ông mới tha cho Đ 2: Một lần khác . Lụa thưởng cho. Đ 3: Phần còn lại Hdẫn giọng đọc, ngắt nghỉ hơi, sửa phát âm Gv đọc diễn cảm toàn bài -Tìm hiểu bài H. Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì? H. Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao? H. Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói như thế nào ? H. Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào? * Nêu nội dung ý nghĩa của bài ? c.Hdẫn Hs đọc diễn cảm Gv đọc mẫu 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài tiết sau. 2 HS trả bài HS nghe, quan sát tranh 1HS đọc toàn bài HS đọc nối tiếp đoạn HS luyện đọc cặp 1HS đọc toàn bài - Ông đồng ý nhưng yêu cầu chặt 1 ngón chân để phân biệt với câu đương khác . - Không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng, lụa. - Ông nhận lỗi và xin vua thưởng cho người dám nói thẳng. - Nghiêm minh, không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương , phép nước . HS nêu 3HS đọc phân vai HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. HS luyện đọc diễn cảm. HS thi đọc. HS nhắc lại nội dung chính của bài Tiết 4: Chính tả (( Nghe viết ) CÁNH CAM LẠC MẸ I.Mục tiêu : -Viết đúng chính tả ; trình bày đúng hình thức bài thơ; không mắc quá 5 lỗi. -Làm được BT (2) a/b, hoặc BT (3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do Gv soạn. -Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dung : Bút dạ; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ). Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài b.Hdẫn Hs nghe viết Gv đọc bài chính tả Tìm từ khó Bài viết cho em biết điều gì? Gv đọc từng câu hoặc cụm từ Gv đọc lại toàn bài Gv chấm 5-7 bài, nhận xét chung c.Hdẫn làm bài tập Bài tập 2a: Tìm chữ cái thích hợp Gv kết luận: ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, gì, ra, giấu, giận, rồi. 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Hs ghi nhớ quy tắc viết chính tả trên. 2 HS trả bài HS nghe, quan sát tranh HS lắng nghe, giải nghĩa từ HS trả lời HS đọc thầm, viết bảng từ dễ viết sai HS viết chính tả HS tự soát lỗi HS lên bảng làm, cả lớp nhận xét bài HS làm bài vào vở HS nhẩm thuộc quy tắc Tiết 5 : Kỹ thuật CHĂM SÓC GÀ I.Mục tiêu : -Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà. - Biết cách chăm sóc gà.Biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm sóc gà ở gia đình hoặc địa phương. -Giáo dục HS có ý thức bảo vệ, chăm sóc vật nuôi. II. Đồ dùng : Tranh ảnh minh hoạ theo nội dung sgk. III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ). Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định Hs 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hoạt động 1:Tìm hiểu mục đích, tác dụng việc chăm sóc gà Nêu mục đích và tác dụng của việc chăm sóc gà ? Gv kết luận c.Hoạt động 2: Tìm hiểu cách chăm sóc gà Về mùa lạnh chúng ta cần chăm sóc cho gà như thế nào? Về mùa hè chuồng trại gà phải như thế nào? Ta phải làm gì để phòng ngộ độc thức ăn cho gà ? Nêu tên các công việc chăm sóc gà ? d.Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập Cho Hs làm vào phiếu câu hỏi trắc nghiệm. Gv Kết luận 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài tiết sau. Thảo luận nhóm đôi Đại diện các nhóm trình bày Cả lớp nhận xét, bổ sung - Thảo luận nhóm 4 HS trả lời câu hỏi Cả lớp bổ sung HS trả lời theo phiếu HS liên hệ HS nhắc lại bài học Tiết 6: Toán ÔN TẬP I.Mục tiêu - Ôn lại cách cộng, trừ, nhân, chia cho HS - Giải một số bài toán khó II. Lên lớp Bài 1: 54,37 - 9,8 58,16 - 24 6,2 + 12,7 0,53 + 35 8,55 : 5 64,8 : 20 2,46 x 14 87,2 x 3,1 Bài 2:Tính a. 8,2 x ( 3,7 + 0,4 ) = b. 5,6 + 2,4 x 9,4 = Bài 3: Tìm x a. X : 2,4 = 1,6 + 2,4 b. 264,5 : X = 4,9 – 2 Bài 4 : Tìm số hạng đầu tiên của các dãy số sau : a, . . ., 17, 19, 21 b, . . . , 64, 81, 100 Biết rằng mỗi dãy có 10 số hạng. Giải : a, Ta nhận xét : Số hạng thứ mười là 21 = 2 x 10 + 1 Số hạng thứ chín là : 19 = 2 x 9 + 1 Số hạng thứ tám là : 17 = 2 x 8 + 1 . . . Từ đó suy ra quy luật của dãy số trên là : Mỗi số hạng của dãy bằng 2 x thứ tự của số hạng trong dãy rồi cộng với 1. Vậy số hạng đầu tiên của dãy là 2 x 1 + 1 = 3 b, Tương tự như trên ta rút ra quy luật của dãy là : Mỗi số hạng bằng số thứ tự nhân số thứ tự của số hạng đó. Vậy số hạng đầu tiên của dãy là : 1 x 1 = 1 Bài 5 : Lúc 7 giờ sáng, Một người xuất phát từ A, đi xe đạp về B. Đến 11 giờ trưa người đó dừng lại nghỉ ăn trưa một tiếng, sau đó lại đi tiếp và 3 giờ chiều thì về đến B. Do ngược gió, cho nen tốc độ của người đó sau mỗi giờ lại giảm đi 2 km. Tìm tốc độ của người đó khi xuất phát, biết rằng tốc đọ đi trong tiếng cuối quãng đường là 10 km/ giờ. Giải : Thời gian người đó đi trên đường là : (11 – 7) + (15 – 12) = 7 (giờ) Ta nhận xét : Tốc độ người đó đi trong tiếng thứ 7 là : 10 (km/giờ) = 10 + 2 x 0 Tốc độ người đó đi trong tiếng thứ 6 là : 12 (km/giờ) = 10 + 2 x 1 Tốc độ người đó đi trong tiếng thứ 5 là : 14 (km/giờ) = 10 + 2 x 2 . . . Từ đó rút ra tốc độ người đó lúc xuất phát (trong tiếng thứ nhất) là : 10 + 2 x 6 = 22 (km/giờ) Ngày giảng: Thứ ba ngày 21 tháng 1 năm 2014 Tiết 1:Toán DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN I.Mục tiêu: - Biết quy tắc tính diện tích hình tròn. - HS Áp dụng quy tắc giải tốt bài tập trong SGK -Giáo dục ý thức yêu thích môn học. II. Đồ dung : Đồ dùng dạy toán 5; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài b.Giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn VD: Tính diện tích hình tròn có bán kính 2 dm . Diện tích hình tròn là: 2 x 2 x 3,14 = 12,56 ( dm2). S = r x r x3,14 ( S: Diện tích hình tròn) c.Thực hành Gv hướng dẫn làm bài tập: 1(a, b), 2(a, b), 3 sgk Bài 1:Tính diện tích hình tròn a)S = 5 x 5 x3,14= 78,5 (cm2) b)S =0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024(dm2) c) Đổi r = 3/5 m = 0,6 m S = 0,6 x 0,6 x 3,14 = 1,1304(m2) Bài 2: Tính diện tích hình tròn a)12 : 2 = 6(cm) b) 7,2 : 2 = 3,6 (dm) 6 x 6 x 3,14 = 113, 04(cm2) 3,6 x 3,6 x3,14 = 40,6944(dm2) c) 4/5: 2 = 4/5 x 1/2 = 2/5(m) 2/5 x 2/5 x 3,14 = 0,5024 Bài 3: Tóm tắt, giải Diện tích mặt bàn: 45 x 45 3,14 = 283,5 (cm2) Gv chấm 7 - 10 bài , nhận xét chung 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Về nhà ôn kiến thức đã học, chuẩn bị bài sau. 2HS làm bài HS làm vào nháp HS lên bảng Cả lớp nhận xét HS rút ra quy tắc HS làm bảng lớp Cả lớp sửa bài. HS làm tương tự HS làm vở HS nhắc lại bài học Tiết 2: Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN I.Mục tiêu : -Hiểu nghĩa của từ công dân (BT1); xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2 ;nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh (BT3,BT4). - Hs khá, giỏi làm được BT4 và giải thích lí do không thay được từ khác. - Giáo dục Hs có ý thức tôn trọng người lao động. II. Đồ dung : Bút dạ; Bảng phụ( giấy A4). III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hdẫn phần luyện tập Bài tập 1: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa Gv kết luận: b- Người dân của 1 nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước. Bài tập 2: Xếp những từ chứa tiếng “công” a/công dân, công cộng, công chúng. b/ công bằng, công lí, công minh, công tâm. c/công nhân ,công nghiệp. Bài tập 3: Tìm những từ đồng nghĩa với công dân Gv kết luận: nhân dân, dân chúng, dân Bài tập 4:Thử thay từ “công dân” Gv kết luận: Không thể thay thế từ công dân bằng những từ đồng nghĩa. Hs làm bài vào vở Gv chấm 5-7 bài, nhận xét chung 3.Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học Chuẩn bị bài tiết sau. 2 HS trả bài HS làm nhóm, trình bày Cả lớp bổ sung HS đọc yêu cầu bài tập HS làm theo cặp HS lên bảng làm, cả lớp nhận xét bài HS làm theo cặp HS trình bày, cả lớp nhận xét + không thể thay thế từ công dân bằng những từ đồng nghĩa ở BT3 vì từ công dân có hàm ý “người dân một nước độc lập” khác với các từ: nhân dân, dân chúng, dân. Hàm ý này của từ công dân ngược lại với ý của từ nô lệ. Tiết 4: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I.Mục tiêu : - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - HS kể được một câu II. Đồ dùng : Tranh minh họa truyện sgk; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) . 1.Ổn định HS 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hdẫn Hs kể chuyện Gv hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. c.Hdẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện K/c theo cặp K/c ... à ngồi vào ghế cắt tóc. -1 hs đọc to, lớp đọc thầm. -HS thảo luận theo nhóm phát biểu. - Đại diện các nhóm trình bày. +Câu 1 : Là câu ghép có 2 vế câu. Căp QHTtrong câu là : nếu thì . - HS nhận xét, bổ sung. Bài tập 2 : 1 hs đọc to, lớp đọc thầm. -Đại diện các nhóm trình bày : +(Nếu) Thái hậu hỏi người hầu hạ giúp nước (thì ) thần xin Trần Trung Tá . Tác giả lược bớt các từ đó để câu văn ngắn gọn, thoáng, tránh lăp. Lược bớt nhưng người đọc vẫn hiểu đầy đủ, hiểu đúng. -1hs đọc yêu cầu bài tập. Lớp theo dõii SGK. -Hs tự làm bài vào vở BT, 3 HS lên bảng Cả lớp nhận xét Hs nhắc lại bài học Tiết 4 : Đạo đức EM YÊU QUÊ HƯƠNG (tiết 2) I.Mục tiêu : -Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. Yêu mến tự, hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương. Biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương. -Kĩ năng xác định giá trị; kĩ năng tư duy phê phán; kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về truyền thống văn hóa, truyền thống cách mạng, danh lam thắng cảnh, con người của quê hương; kĩ năng trình bày những hiểu biết của bản thân về quê hương. -Giáo dục Hs có ý thức học tập để xây dựng quê hương. II. Đồ dùng : Phiếu học tập. Thẻ màu. III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định Hs 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Họat động 1: Triển lãm nhỏ(bt 2, sgk) Gv kết luận: a, d – là ý kiến tán thành b, c - là ý kiến không tán thành. c.Hoạt động 2:Thảo luận, xử lí tình huống sgk) Hs đọc thầm, thảo luận nhóm Mời đại diện một số nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Gv kết luận Hoạt động 3:Trình bày kết quả sưu tầm. -Yêu cầu hS trình bày kết quả sưu tầm được về các cảnh đẹp, phong tục tập quán, các bài thơ, bài hát về quê hương. -Vẽ tranh, viết bài; sưu tầm bài hát nói lên việc làm mà em mong muốn thực hiện cho quê hương. 4. Củng cố - Nhận xét tiết học : Chuẩn bị bài học sau. Hs đọc yêu cầu Hs giơ thẻ Bài tập 3 : + Tình huống a : Tuấn có thể góp sách báo của mình, vận động cá bạn cùng tham gia đóng góp, nhắc nhở các bạn giữ gìn sách + Tình huống b : Bạn Hằng cần tham gia làm vệ sinh với các bạn trong đội, vì đó là một việc làm góp phần làm sạch, đẹp làng xóm. - HS trình bày kết quả đã sưu tầm được. -Bình chọn bạn có bài thơ, bài hát hay về quê hương. 2HS đọc phần ghi nhớ. Lớp theo dõi SGK. Ngày giảng: Thứ sáu ngày 24 tháng 1 năm 2014 Tiết 1 : Địa lý CHÂU Á ( tiếp theo) I.Mục tiêu : -Biết tên lục địa và đại dương trên thế giới: châu Á, Âu, Mĩ, Phi, Đại Dương, Nam Cực, các đại dương: TBD, ĐTD, AĐD, BBD. -Nêu được vị trí, giới hạn của châu Á: ỏ bán cầu Bắc, trải dài từ cực Bắc tới quá xích đạo, ba phía giáp biển và đại dương; có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới. -Nêu một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu Á: 3/4 diện tích là núi và cao nguyên, núi cao và đồ sộ bậc nhất thế giới; châu Á có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Á; đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Á trên bản đồ. -Hs khá, giỏi dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lực và đại dương giáp với châu Á. -Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên. II. Đồ dùng : Bản đồ tự nhiên châu Á, Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ). Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hoạt động 1: Dân cư châu Á c) Cư dân châu Á: Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp) - Bước 1: Cho HS đọc bảng số liệu ở bài 17 để so sanh : + Dân số Châu Á với dân số các châu lục khác. + Dân số châu Á với châu Mĩ. + HS trình bày kết quả so sánh. + Cả lớp và GV nhận xét. - Bước 2: HS đọc đoạn văn ở mục 3: + Người dân châu Á chủ yếu là người có màu da gì? Địa bàn cư trú chủ yếu của họ ở đâu? + Nhận xét về màu da và trang phục của người dân sống trong các vùng khác nhau. GV bổ sung và kết luận: Châu á có số dân đông nhất thế giới. Phần lớn dân cư châu á da vàng và sống tập trung đông đúc tại các đồng bằng châu thổ. Hoạt động kinh tế: Hoạt động 2: (Làm việc CN, làm việc theo nhóm). Cho HS quan sát hình 5, đọc bảng chú giải. - Cho HS lần lượt nêu tên một số ngành sản xuất: trồng bông, trồng lúa mì, lúa gạo, nuôi bò, khai thác dầu mỏ, - HS làm việc nhóm nhỏ với hình 5. GV kết luận: Người dân châu á phần lớn làm nông nghiệp , nông sản chính là lúa gạo, lúa mì, thịt, trứng, sữa. Một số nước phát triển ngành công nghiệp : khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô... Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp) GV nhận xét- Kết luận: Khu vực ĐNA có khí hậu gió mùa , nóng ẩm . Người dân trồng nhiều lúa gạo , cây công nghiệp, khai thác khoáng sản. 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau 2Hs trả bài Hs đọc bảng số liệu Hs thảo luận nhóm Hs trả lời câu hỏi, cả lớp nhận xét Hs chỉ bản đồ, trình bày, cả lớp nhận xét + Màu da vàng . Họ sống tập trung đông đúc ở các vùng châu thổ màu mỡ. + Người dân sống ở các vùng khác nhau có màu da và trắng. - HS lắng nghe Hoạt động nhóm Hs trình bày kết quả Cả lớp nhận xét Hs liên hệ Hs nhắc lại bài học -Cho HS QS hình 3 bài 17 và hình 5 bài 18. + GV xác định lại vị trí khu vực ĐNA. + ĐNA có đường xích đạo chạy qua vậy khí hậu và rừng ĐNA có gì nổi bật? + Cho HS đọc tên 11 quốc gia trong khu vực. - Nêu địa hình của ĐNA - Cho HS liên hệ với HĐSX và các SP CN, NN của VN. Tiết 2 : Toán GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT I.Mục tiêu -Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt. - HS Giải đúng các bài tập của bài ở SGK -Giáo dục Hs tính chính xác, yêu thích môn học. II. Đồ dùng : Bộ dạy học toán 5; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài b.Giới thiệu biểu đồ hình quạt Ví dụ 1 - HS quan sát biểu đồ hình quạt SGK , nhận xét : -Biểu đồ có dạng hình gì ? -Trên mỗi phần của hình tròn được ghi các tỉ số phần trăm tương ứng . -GV hướng dẫn HS tập đọc biểu đồ . -Nhìn vào biểu đồ, hãy cho biết : -Số sách trong thư viện được phân làm mấy loại ? + Có bao nhiêu phần trăm số sách là truyên thiếu nhi? + Có bao nhiêu phần trăm số sách là SGK +Có bao nhiêu phần trăm số sách là các loại sách khác ? Ví dụ 2 GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ. - Nhìn vào biểu đồ, hãy cho biết : + Có bao nhiêu phần trăm HS tham gia bơi? + Tổng số HS của cả lớp là bao nhiêu? - Yêu cầu HS tính số HS tham gia bơi? c.Thực hành Gv hướng dẫn làm bài tập: 1 sgk Bài 1:Hãy cho biết Hs làm vào vở 1 HS khá làm trên bảng lớp Bài 2: - Phần nào trên biểu đồ chỉ số HSG, HSK, HS trung bình ? - Số HS được phân làm mấy loại ? - Số HS giỏi chiếm bao nhiêu phần % ? - Số HS khá chiếm bao nhiêu phần trăm? - Số HS TB chiếm bao nhiêu phần trăm? - Yêu cầu HS đọc các tỉ số phần trăm của số HSG, HSk, HS trung bình. Gv nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học 2Hs làm bài - có dạng hình tròn - HS tập đọc biểu đồ . Phân làm 3 loại . +Có 50% số sách là truyên thiếu nhi. + Có 25% số sách là SGK . + Có 25% số sách là các loại sách khác . * 1 số HS đọc biểu đồ . 12,5 % HS tham gia bơi. có 32 hs Số HS tham gia môn bơi là : 32 x 12,5 : 100 = 4 (học sinh ) Bài 1: Số Hs thích màu xanh là: 120 x 40 : 100 = 48 (học sinh) Số Hs thích màu đỏ là: 120 x 25 : 100 = 30 (học sinh) Số Hs thích màu tím là: 120 x 15 : 100 = 18 (học sinh) Số Hs thích màu trắng là: 120 x 20 : 100 = 24 (học sinh) Đáp số : 24 Học sinh Bài 2: Hs giỏi chiếm 17,5% Hs khá chiếm 60% Hs trung bình chiếm 22,5% Tiết 3: Tập làm văn LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I.Mục tiêu: -Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể. -Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/11 (theo nhóm) -Hợp tác. Thể hiện sự tự tin. Đảm bảo trách nhiệm. -Giáo dục Hs có ý thức vận dụng kiến thức đã học . II. Đồ dung : Bảng phụ ( nếu có ). III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hdẫn Hs làm bài tập Bài tập 1. - Yêu cầu HS đọc đề bài . - GV giải nghĩa từ : việc bếp núc. Yêu cầu HS đọc thầm lại mẩu chuyện trả lời câu hỏi : H : Các bạn trong lớp tổ chức buổi liên hoan văn nghê nhằm mục đích gì ? H : Để tổ chức buổi liên hoan, cần làm những việc gì ? H: Lớp trưởng đã phân công ntn? H : Hãy thuật lai diễn biến của buổi liên hoan? - GV nhận xét, chốt ý . - GV treo bảng phụ ghi mẫu cấu tạo 3 phần của một CTHĐ. Bài tập 2 -Yêu cầu HS đọc đề bài. - Giúp HS hiểu rõ yêu cầu của bài - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 lập CT HĐcủa lớp . chào mừng ngày Nhà giáo VN 20-11. GV nhận xét, tuyên dương môt số nhóm làm tốt. 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài tuần sau 2 Hs trả bài. 2 HS nối tiếp nhau đọc mẩu chuyện Một buổi sinh hoạt tập thể. Lớp theo dõi SGK. chúc mừng các thầy cô nhân Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 –11; bày tỏ lòng biết ơn với thầy cô. - Cần chuẩn bị : + Bánh kẹo, hoa quả, . + Làm báo tường + Chương trình văn nghệ - Phân công + Bánh kẹo, hoa quả : Các bạn nữ. + Trang trí : Trung, Nam ... + Các tiết mục khác . - Buổi liên hoan diễn ra rất vui vẻ ... khen các tiết mục biểu diễn tự nhiên, buổi liên hoan tổ chức chu đáo. HS nhận xét, bổ sung. 2-3 HS đọc cấu tạo 3 phần của một CTHĐ. Lớp theo dõi . 1 HS đọc to. - HS thảo luận nhóm 4. - Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 1 HS đọc lại. Tiết 4: SINH HOẠT LỚP TUẦN 20 I. yêu cầu: - Ổn định tổ chức nề nếp lớp. - Học nội quy trường lớp. - Hs nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 20. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại, thiếu sót. II. Nội dung: 1/ Nhận xét chung: - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao. - Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. - Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp. - Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ. - Chữ viết có tiến bộ. - Vệ sinh lớp học. Thân thể sạch sẽ. - Kĩ năng tính toán có nhiều tiến bộ. - Khen: ... - Tồn tại: - Một số em Hs ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu. - Lười học bài và làm bài chậm. 2/ Phương hướng tuần 21: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 20. - Rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh. - Ôn tập cho đại trà Hs. - Nhắc HS nộp tiền theo quy định.
Tài liệu đính kèm: