Bài soạn các môn khối 5 - Tuần 22

Bài soạn các môn khối 5 - Tuần 22

I.Mục tiêu:

- Ôn lại tung và bắt bóng, ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. yêu cầu thực hiện cơ bản và đúng động tác.

- Tập bật cao, tập chạy phối hợp mang vác, yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.

- Học trò chơi :“trồng nụ trồng hoa”HS biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động

II. Địa điểm phương tiện:

- Sân bãi làm vệ sinh sạch sẽ, an toàn, còi, bóng và kẻ sân chuẩn bị chơi.

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 25 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1038Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn khối 5 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22: Thứ tư ngày 12 tháng 2 năm 2014
 Dạy bài thứ 2: Đ/C Tùng dạy
 Buổi chiều dạy bài thứ 3:
 Thể dục
 NHẢY DÂY - BẬT CAO
 TRÒ CHƠI “TRỒNG NỤ, TRỒNG HOA”
I.Mục tiêu:
- Ôn lại tung và bắt bóng, ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. yêu cầu thực hiện cơ bản và đúng động tác.
- Tập bật cao, tập chạy phối hợp mang vác, yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
- Học trò chơi :“trồng nụ trồng hoa”HS biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động
II. Địa điểm phương tiện:
- Sân bãi làm vệ sinh sạch sẽ, an toàn, còi, bóng và kẻ sân chuẩn bị chơi.
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung
Phương pháp tổ chức.
1. Phần mở đầu: 
- Gv phổ biến yêu cầu giờ học.
- Chạy thành vòng
- Khởi động các khớp.
- Trò chơi: “Nhảy lướt sóng
2. Phần cơ bản
a) ôn lại tung và bắt búng,
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước , chân sau.
- Thi nhảy dây .
b) Tập bật cao, tập chạy phối hợp mang vác
c) Học trò chơi: “ trồng nụ trồng hoa”
3. Phần kết thúc:
- Làm động tác thả lỏng, hít thở sâu.
- Hệ thống bài.
- Nhận xét nội dung giờ học.
 * * * * * * * *
x
 * * * * * * * *
- Chạy khởi động quanh sân.
- Cán sự điểu khiển lớp khởi động
- Gv nêu tên trò chơi, điều khiển hs chơi.
- Tập theo tổ- Gv theo dõi sửa sai
- Đại diện nhóm thi nhảy- Gv và hs nhận xét.
- Tập theo tổ chạy mang vác 1-2 lần 6x 8 m - Gv theo dõi sửa sai
- Gv nêu tên trò chơi, luật chơi 
- Thi đua các tổ chơi với nhau, Hs chơi thử và chơi chính thức theo 2 nhóm
- Làm động tác thả lỏng tại chỗ.
- Chạy nhẹ nhàng quanh sân.
- Làm vệ sinh 
Luyện từ và câu
 NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. Mục tiêu
- Tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép (BT2); biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép (BT3).
II. Đồ dùng dạy học
- Giấy khổ to viết nội dung BT2, 3 phần Luyện tập.
- Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Để thể hiện quan hệ nguyên nhân-kết quả giữa hai vế trong câu ghép, ta có thể nối chúng với nhau bằng các quan hệ từ và cặp quan hệ từ nào ?
- Gọi 2 học sinh lên đặt câu có sử dụng cặp quan hệ từ nêu về nguyên nhân – kết quả.
- Nhận xét, ghi điểm từng em.
- Nhận xét qua kiểm tra.
2/ Bài mới
- Giới thiệu: - Ghi bảng tựa bài.
* Phần Luyện tập
- Bài 2: 
 + Yêu cầu đọc bài tập 2. 
 + Giải thích: Các câu trên tự nó đã có nghĩa, song để thể hiện điều kiện-kết quả hay giả thiết-kết quả, các em phải biết điền các quan hệ thích hợp vào chỗ trống trong câu. 
 + Yêu cầu học sinh làm việc nhóm đôi. 
 + Gọi đại diện từng nhóm lên bảng trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét bổ sung.
 + Nhận xét, sửa chữa và chốt lại kết quả đúng kết hợp giáo dục học sinh.
 - Gọi học sinh đọc lại kết quả.
- Bài 3: 
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3. 
 + Đính yêu cầu bài tập lên bảng và hướng dẫn học sinh làm bài. Chia lớp làm 6 nhóm và phân công nhiệm vụ.
+ Nhóm 1-2 làm câu a.
+ Nhóm 3-4 làm câu b.
+ Nhóm 5-6 làm c
 + Nhận xét, sửa chữa và chốt lại kết quả lên bảng.
Gọi học sinh đọc lại.
3/ Củng cố 
- Yêu cầu nêu lại tựa bài.
- Cho các tổ lên thi đặt câu..
- Biết được quan hệ của các quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ dùng để nối các vế trong câu ghép, các em sẽ vận dụng vào văn bản hoặc đặt câu sao cho thích hợp. 
4/ Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài học và làm lại các bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
- HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhóm trình bày kết quả. Lớp nhận xét bổ sung.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Lớp chia ra 6 nhóm và thực hiện theo yêu cầu.
- Đại diện các nhóm lần lượt lên trình bày kết quả. Lớp nhận xét bổ sung.
- Nhận xét và bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.
Toán
 DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. Mục tiêu
- Biết:
+ Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.
+ Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương.
 Bài tập cần làm : bài 1,2
II. Đồ dùng dạy học
	- Hình vẽ trong SGK.
	- Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu HS:
 + Nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật .
- Nhận xét, ghi điểm. 
2/ Bài mới
- Giới thiệu: - Ghi bảng tựa bài.
* Hình thành công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương 
- Giới thiệu các mô hình trực quan về hình lập phương.
- Yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi:
 + Nêu đặc điểm các yếu tố của hình lập phương.
 + So sánh các yếu tố của hình lập phương và hình hộp chữ nhật.
 + Nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật.
 + Dựa vào cách tính trên, yêu cầu nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương.
- Nhận xét, kết luận và ghi bảng.
* Thực hành
- Bài 1: Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
 + Phân tích đề bài tập và hường dẫn học sinh cách thực hiện.
 + Yêu cầu lớp làm vào vở nháp, 1 HS lên bảng lớp thực hiện.
 + Nhận xét và sửa chữa.
Diện tích xung quanh hình lập phương là:
1,5 1,5 4 = 9(m2)
Diện tích toàn phần hình lập phương:
1,5 1,5 6 = 13,5(m2)
 Đáp số: 9m2 và 13,5m2
- Bài 2 : Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản 
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
 + Hỗ trợ: Cái hộp không nắp nên chỉ có năm mặt. Diện tích bìa cần dùng chính là diện tích năm mặt của cái hộp.
 + Yêu cầu lớp làm vào vở, 1 HS thực hiện trên bảng.
 + Nhận xét và sửa chữa.
 Diện tích bìa cần dùng là:
 2,5 2,5 5 = 31,25(dm2)
 Đáp số: 31,25dm2
3/ Củng cố 
- Yêu cầu học sinh nêu lại tựa bài.
- Yêu cầu nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương. 
- Tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng, ai đẹp”.
( tính diện tích toàn phần hình lập phương có cạnh 3cm)
- Nhận xét tổng kết trò chơi.
4/ Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài học và học thuộc quy tắc.
- Chuẩn bị bài Luyện tập. 
- HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- Quan sát.
+ Hình lập phương có 6 mặt bằng nhau, mỗi mặt là hình vuông; 12 cạnh bằng nhau và 8 đỉnh.
 + Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có các kích thước bằng nhau.
 + Tiếp nối nhau nêu.
 + DTXQ = cạnh cạnh 4
 DTTP = cạnh cạnh 6
- Thảo luận và nối tiếp nhau trả lời:
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý và thực hiện
- Lớp thực hiện và 1 em lên bảng làm bái
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý và thực hiện:
- Học sinh thực hiện.
- Nhận xét và bổ sung.
- Học sinh nêu tựa bài.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
-Đại diện tổ lên thực hiện trò chơi.
 Chính tả
 HÀ NỘI ( nghe viết)
I. Mục tiêu
	- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ. 
	- Tìm được danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2); viết được 3 đến 5 tên người, tên địa lí theo yêu cầu BT3.
II. Đồ dùng dạy học
	- Bảng phụ viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam: Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Kiểm tra bài cũ 
- Nhận xét qua chấm bài chính tả tiết trước.
- Viết lại những từ viết sai trong bài chính tả Trí dũng song toàn .
- Nhận xét sửa chữa.
- Nhận xét chung.
2/ Bài mới
- Giới thiệu: Các em sẽ nghe để viết đúng bài chính tả Hà Nội đồng thời củng cố quy tắc viết tên người, tên địa lí Việt Nam.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hướng dẫn nghe - viết 
- Đọc bài Hà Nội.
- Yêu cầu nêu nội dung của bài.
- Yêu cầu đọc thầm bài chính tả, chú ý cách trình bày thơ, những chữ cần viết hoa, những từ dễ viết sai, những từ ngữ khó và hướng dẫn cách viết.
- Nhắc nhở:
 + Ngồi viết đúng tư thế. Viết chữ đúng khổ quy định.
 + Trình bày sạch sẽ, đúng theo hình thức thơ 5 chữ.
- Yêu cầu HS gấp sách và nghe đọc từng dòng thơ với giọng rõ ràng, phát âm chính xác.
- Đọc lại bài chính tả.
- Chấm chữa 4 bài và yêu cầu soát lỗi theo cặp.
- Nêu nhận xét chung và chữa lỗi phổ biến.
* Hướng dẫn làm bài tập
- Bài tập 2 : Tìm được danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam 
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
 + Yêu cầu làm vào vở và trình bày kết quả.
 + Yêu cầu nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
+ Nhận xét, sửa chữa và treo bảng phụ ghi quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. 
- Bài tập 3 : viết được 3 đến 5 tên người, tên địa lí 
 + Nêu yêu cầu bài tập 3.
 + Tổ chức cho học sinh thực hiện theo 6 nhóm.
Các nhóm thực hiện bài tập trong 2 phút.
+ Nhận xét, tuyên dương nhóm viết đủ, đúng.
4/ Củng cố 
- Yêu cầu nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
- Gọi học sinh viết lại một số từ viết sai trong bài chính tả.
- Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam, các em sẽ vận dụng để viết đúng chính tả cũng như khi viết tên trong văn bản.
5/ Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Làm lại BT vào vở và viết lại nhiều lần cho đúng những từ ngữ đã viết sai.
- Học thuộc lòng 4 khổ thơ đầu của bài Cao Bằng để chuẩn bị bài chính tả nhớ - viết.
HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- Lắng nghe đồng thời theo dõi SGK.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Thực hiện theo yêu cầu đồng thời nêu những từ ngữ khó và viết vào nháp.
- Chú ý.
- Gấp SGK và viết theo tốc độ quy định.
- Tự soát và chữa lỗi.
- Học sinh tự soát lỗi.
- Chữa lỗi vào vở.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, bổ sung và tiếp nối nhau đọc.
- Xác định yêu cầu.
- Nghe phổ biến và theo yêu cầu.
- Trình bày kết quả. Lớp nhận xét sửa chữa.
- Nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Học sinh lên bảng viết.
Lịch sử
BẾN TRE ĐỒNG KHỞI
I. Mục tiêu
	- Biết cuối năm 1959 - đầu năm 1960, phong trào "Đồng khởi" nổ ra và thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn miền Nam (Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào "Đồng khởi").
- Sử dụng bản đồ, tranh ảnh để trình bày sự kiện.
II. Đồ dùng dạy học
	- Bản đồ Hành chánh Việt Nam.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
 + Đế quốc Mĩ phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ bằng cách nào ?
 + Sự lựa chọn cầm súng đánh giặc của nhân dân ta thể hiện điều gì ?
- Nhận xét, ghi điểm.
2/ Bài mới
- Giới thiệu: - Ghi bảng tựa bài.
* Hoạt động 1: 
- Treo bản đồ và xác đị ... 
I. Mục tiêu
 Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK. Bài văn rõ cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa; lời kể tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp ghi đề bài và một số truyện đã đọc.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS nêu cấu tạo của bài văn kể chuyện. 
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Tiết Kể chuyện với bài Kiểm tra viết sẽ giúp các em viết được một bài văn kể chuyện có cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa và lời kể tự nhiên.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hướng dẫn làm bài kiểm tra 
- Ghi bảng đề bài và yêu cầu HS đọc. 
- Hướng dẫn: Suy nghĩ để chọn 1 đề hợp với mình nhất trong 3 đề đã cho. Sau khi chọn đề xong, cần suy nghĩ để tìm ý, sắp xếp thành dàn ý rồi viết hoàn chỉnh vào vở.
- Yêu cầu giới thiệu đề bài đã chọn.
- Giải đáp thắc mắc của HS.
* HS làm bài 
- Nhắc nhở:
 + Làm vào nháp, đọc kĩ, sửa chữa rồi và vào vở.
 + Trình bày sạch đẹp, chữ viết rõ ràng đúng mẫu.
- Yêu cầu thực hiện bài viết của mình.
4/ Củng cố 
- Thu bài kiểm tra.
- Bài văn kể chuyện cần thể hiện rõ tính cách nhân vật thông qua thái độ, hành động cũng như đặc điểm tiêu biểu của nhân vật.
5/ Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài Lập chương trình hoạt động.
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện.
- Nhắc tựa bài.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý.
- Tiếp nối nhau giới thiệu.
- Nêu thắc mắc để được giải đáp.
- Chú ý.
- Làm bài viết. 
- Nộp bài. 
 Địa lí.
 CHÂU ÂU
I. Mục tiêu
	- Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Âu: nằm ở phía tây châu Á, có ba phía giáp biển và đại dương.
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, dân cư và hoạt động sản xuất của châu Âu:
	 + 2/3 diện tích là đồng bằng, 1/3 diện tích là đồi núi.
	 + Châu Âu có khí hậu ôn hòa. 
 + Dân cư chủ yếu là người da trắng.
 + Nhiều nước có nến kinh tế phát triển.
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Âu.
- Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Âu trên bản đồ (lược đồ).
- Sử dụng tranh ảnh, bản đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Âu.
II. Đồ dùng dạy học
	- Tranh, ảnh minh họa trong SGK. 
- Bản đồ Các nước châu Âu. Bản đồ Tự nhiên châu Âu. Bản đồ thế giới. 
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu trả lời câu hỏi:
 + Nêu vị trí địa lí của Lào và Cam-pu-chia.
 + Kể tên một số mặt hàng của Trung Quốc mà em biết.
- Nhận xét, ghi điểm.
2/ Bài mới
- Giới thiệu: - Ghi bảng tựa bài.
* Hoạt động 1 : Vị trí địa lí, giới hạn 
- Yêu cầu quan sát hình 1 và bảng số liệu về diện tích trang 103, yêu cầu thảo luận các câu hỏi:
 + Châu Âu giáp với châu lục, biển và đại dương nào ?
+ Bắc giáp Bắc Băng Dương, tây giáp Đại Tây Dương, nam giáp Địa Trung Hải, đông và đông nam giáp châu Á.
 + Nêu diện tích của châu Âu, so sánh diện tích của châu Âu với châu Á.
+ Châu Âu có diện tích đứng hàng thứ 5 trong các châu lục trên thế giới và bằng 1/4 diện tích của châu Á.
- Yêu cầu dựa vào bản đồ để trình bày kết quả.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng: Châu Âu nằm ở phía tây châu Á, có ba phía giáp biển và đại dương.
* Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên 
- Yêu cầu quan sát hình 1 trang 110 SGK, đọc tên các dãy núi, đồng bằng lớn theo nhóm đôi.
- Chia lớp thành nhóm 4, yêu cầu quan sát hình 1, 2 (SGK) và thảo luận và trình bày các ý sau:
 + Nêu nhận xét về vị trí núi, đồng bằng ở Tây Âu, Trung Âu và Đông Âu. 
 + Nêu vị trí các ảnh ở hình 2 theo kí hiệu a, b, c, d trên lược đồ và miêu tả phong cảnh của mỗi địa điểm.
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét và giới thiệu thêm về tự nhiên của châu Âu và kết luận: Châu Âu chủ yếu có địa hình là đồng bằng, khí hậu ôn hòa.
* Hoạt động 3: Dân cư và hoạt động kinh tế ở châu Âu 
- Yêu cầu quan sát bảng số liệu trang 103 và hình 4 trang 112 SGK, yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi:
 + Nêu số dân của châu Âu, so sánh dân số của châu Âu với dân số của châu Á.
+ Châu Âu có dân số đứng hàng thứ 4 trong các châu lục trên thế giới và bằng 1/5 dân số của châu Á
 + Dân cư châu Âu thuộc chủng tộc nào ?
+ Chủng tộc da trắng, mũi cao, tóc vàng hoặc nâu, mắt sáng.
 + Kể tên những hoạt động sản xuất của châu Âu mà em biết.
+ Trồng cây lương thực; sản xuất hóa chất, ô tô, mĩ phẩm, dược phẩm
- Nhận xét, chốt lại ý đúng: Đa số dân châu Âu là người da trắng, nhiều nước có nền kinh tế phát triển.
- Ghi bảng nội dung ghi nhớ và yêu cầu đọc lại.
3/ Củng cố 
- Gọi học sinh nêu lại tựa bài.
- Nêu câu hỏi cuối bài và gọi học sinh trả lời.
- Giáo viên chốt lại bài.
- Châu Âu và châu Á gắn với nhau tạo thành đại lục Á-Âu, chiếm gần hết phía đông của bán cầu Bắc. Cư dân châu Âu cũng có những hoạt động sản xuất như cư dân ở các châu lục khác.
4/ Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Ghi vào vở nội dung ghi nhớ và xem lại bài.
- Chuẩn bị phần tiếp theo của bài Một số nước ở châu Âu.
- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.
- Nhắc tựa bài.
- Quan sát hình, thông tin và thảo luận các câu hỏi theo yêu cầu:
- Chỉ bản đồ và trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
- Quan sát hình và thực hiện với bạn ngồi cạnh. 
- Tham khảo SGK, nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu. 
- Đại diện nhóm tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Quan sát hình, thông tin và thảo luận và tiếp nối nhau trả lời: 
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Học sinh nêu.
- Học sinh trả lời các câu hỏi.
 Toán.
 THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH
I. Mục tiêu
- Có biểu tượng về thể tích của một hình (BT1).
- Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản (BT2).
	- HS khá gỏi làm cả 3 bài tập trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học
	- Bộ đồ dùng dạy học Toán lớp 5.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Kiểm tra bài cũ 
- Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các BT trong SGK.
- Nhận xét, ghi điểm. 
2/ Bài mới
- Giới thiệu: 
- Ghi bảng tựa bài.
* Hình thành biểu tượng về thể tích của một hình 
a) Ví dụ 1:
- Dùng Bộ đồ dùng dạy học Toán 5 để xếp hình hộp chữ nhật và hình lập phương như trong SGK, yêu cầu quan sát và so sánh thể tích của hai hình.
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét, kết luận.
Hình lập phương nằm hoàn toàn bên trong hình hộp chữ nhật, ta nói: Thể tích hình lập phương bé hơn thể tích hình hộp chữ nhật hay thể tích hình hộp chữ nhật lớn hơn thể tích hình lập phương.
 b) Ví dụ 2:
- Dùng Bộ đồ dùng dạy học Toán 5 để xếp hình C và hình D như trong SGK, yêu cầu quan sát và so sánh thể tích của hai hình.
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét, kết luận. 
HìnhC và hìnhD đều gồm 4 hình lập phương như nhau, ta nói: Thể tích hình C bằng thể tích hình D.
c) Ví dụ 3:
- Dùng Bộ đồ dùng dạy học Toán 5 để xếp hình P, hình M và hình N như trong SGK, yêu cầu quan sát và so sánh thể tích của hình P với tổng thể tích của hình M và hình N.
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét, kết luận.
Hình P gồm 6 hình lập phương, hình m gồm 4 hình lập phương, hình N gồm 2 hình lập phương, ta nói:Thể tích hìnhP bằng tổng thể tích các hình M và N.
* Thực hành
- Bài 1: Có biểu tượng về thể tích của một hình 
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
 + Dùng Bộ đồ dùng dạy học Toán 5 để xếp hình A và hình B như trong SGK, yêu cầu quan sát các hình và nêu kết quả.
 + Yêu cầu trình bày kết quả và giải thích.
 + Nhận xét và sửa chữa.
+ Hình A có 16 hình lập phương nhỏ.
 + Hình B có 18 hình lập phương nhỏ.
 + Thể tích hình B lớn hơn thể tích hình A.
- Bài 2 : Biết so sánh thể tích của hai hình
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
 + Dùng Bộ đồ dùng dạy học Toán 5 để xếp hình A và hình B như trong SGK, yêu cầu quan sát các hình và nêu kết quả.
 + Yêu cầu trình bày kết quả và giải thích.
 + Nhận xét và sửa chữa.
+ Hình A có 45 hình lập phương nhỏ.
 + Hình B có 26 hình lập phương nhỏ.
 + Thể tích hình A lớn hơn thể tích hình B.
3/ Củng cố 
Gọi học sinh nêu lại tựa bài.
Yêu câu học sinh nêu lại thê tích của một hình.
 Nắm vững kiến thức đã học, các em sẽ vận dụng để so sánh thể tích của các hình khối trong thực tế.
 4/ Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối. 
- HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.
Nhắc tựa bài.
- Quan sát, so sánh và trình bày kết quả theo yêu cầu 
- Nhận xét, bổ sung.
- Quan sát, so sánh và trình bày kết quả theo yêu cầu:
- Nhận xét và bổ sung.
- Quan sát, so sánh và trình bày kết quả theo yêu cầu 
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Quan sát, chú ý và tiếp nối nhau nêu
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Quan sát, chú ý và tiếp nối nhau nêu:
- Nhận xét, bổ sung.
- Học sinh nêu lại.
- Học sinh nêu.
- Chú ý.
Hoạt động tập thể
 SINH HOAÏT LỚP TUAÀN 22
 I.Muïc tieâu: - HS bieát ñöôïc nhöõng öu ñieåm, nhöõng haïn cheá veà caùc maët trong tuaàn 21, bieát ñöa ra bieän phaùp khaéc phuïc nhöõng haïn cheá ñoù.
- Giaùo duïc HS thaùi ñoä hoïc taäp ñuùng ñaén, bieát neâu cao tinh thaàn töï hoïc, töï reøn luyeän baûn thaân.
II. Ñaùnh giaù tình hình tuaàn qua:
 * Neà neáp: - Ñi hoïc ñaày ñuû, ñuùng giôø.
- Duy trì SS lôùp toát.
- Nề nếp lớp trong giôø hoïc .
 * Hoïc taäp: 
- Làm bài và chuẩn bị bài.
- Thi ñua học tập.
- HS yeáu tieán boä chaäm. 
- Boài döôõng và giúp đỡ bạn HS yếu trong caùc tieát hoïc haøng ngaøy.
- Vaãn coøn tình traïng queân saùch vôû vaø ñoà duøng hoïc taäp.
 * Vaên theå mó:
- Thöïc hieän haùt ñaàu giôø, giöõa giôø 
- Thöïc hieän veä sinh haøng ngaøy trong caùc buoåi hoïc.
- Veä sinh thaân theå
 * Hoaït ñoäng khaùc:
- Thöïc hieän phong traøo
- Tuyeân döông nhöõng toå, nhöõng em thöïc hieän toát phong traøo thi ñua trong tuaàn 
III. Keá hoaïch tuaàn 23:
 * Neà neáp:
- Tieáp tuïc duy trì SS, neà neáp ra vaøo lôùp ñuùng quy ñònh.
- Nhaéc nhôû HS ñi hoïc ñeàu.
 * Hoïc taäp:
- Tieáp tuïc phaùt ñoäng phong traøo thi ñua hoïc taäp .
- Tieáp tuïc daïy vaø hoïc theo ñuùng PPCT – TKB tuaàn .
- Toå tröïc duy trì theo doõi neà neáp hoïc taäp vaø sinh hoaït cuûa lôùp.
- Tieáp tuïc boài döôõng HS gioûi, phuï ñaïo HS yeáu qua từng tiết dạy.
- Thi ñua hoa ñieåm 10 trong lôùp, trong tröôøng.
 * Veä sinh:
- Thöïc hieän VS trong vaø ngoaøi lôùp.
- Tieáp tuïc thöïc hieän trang trí lôùp hoïc.
 * Hoaït ñoäng khaùc:
- Nhaéc nhôû HS tham gia Keá hoaïch nhoû, heo ñaát vaø tham gia ñaày ñuû caùc hoaït ñoäng ngoaøi giôø leân lôùp 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an.doc