I. Mục tiêu
-Đọc lưu loát, rành mạch; biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật.
- Hiểu nội dung : Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. (TLCH 1, 2, 3 )
II. Chuẩn bị :
- Bảng phụ. Tranh ảnh về những làng ven biển (nếu có).
III. Các hoạt động dạy- học:
TUẦN 22 Thứ hai ngày 30 tháng 1 năm 2012 TẬP ĐỌC : LẬP LÀNG GIỮ BIỂN I. Mục tiêu -Đọc lưu loát, rành mạch; biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật. - Hiểu nội dung : Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. (TLCH 1, 2, 3 ) II. Chuẩn bị : - Bảng phụ. Tranh ảnh về những làng ven biển (nếu có). III. Các hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: 4-5' - Kiểm tra 2 HS HS đọc + trả lời câu hỏi 2. Bài mới HĐ 1:Giới thiệu bài: nên MĐYC ... :1' HĐ 2: Luyện đọc : 10-12' - 2 HS nối tiếp nhau đọc cả bài, theo dõi, chia đoạn, tìm từ khó. - GV chia 4 đoạn - Dùng bút chì đánh dấu - 4 HS đọc nối tiếp ( 2Lần) - HS luyện đọc từ khó đọc + Đọc đoạn + đọc từ khó :vàng lưới, lưới đáy, dân chài. + Đọc chú giải+giải nghĩa từ - GV đọc diễn cảm bài văn - HS đọc theo cặp 1 ® 2 HS đọc cả bài HĐ 3 : Tìm hiểu bài : 9-10' Đoạn 1: Cho HS đọc to + đọc thầm + Bài văn có những nhân vật nào ? + Bố và ông Nhụ bàn với nhau việc gì ? + Bố Nhụ nói: “Con sẽ họp làng” chứng tỏ ông là người thế nào ? 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - Ba thế hệ: Nhụ, bố bạn, ông bạn. - Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo. - Bố Nhụ phải là cán bộ lãnh đạo làng xã Đoạn 2: + Theo bố Nhụ, việc lập làng mới có lợi gì ? - Ngoài đảo có đất rộng, bãi dày, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước của dân chài. Đoạn 3 + 4: Chi tiết nào cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và đồng ý với con trai lập làng giữ biển ? - Ông bước ra võng, ngồi xuống,vặn mình, 2 má phập phồng như người xúc miệng khan.Ông đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy nghĩ... + Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào? - HSKG trả lời : Nhụ đi, cả nhà sẽ đi.Một làng...Nhụ tin kế hoạch của bố và mơ tưởng đến làng mới. HĐ 4 : Đọc diễn cảm: 6-7' Luyện đoạn 3 và hướng dẫn HS đọc HS luyện đọc Cho HS thi đọc đoạn. - GV nhận xét HS thi đọc - Lớp nhận xét 3.Củng cố, dặn dò: 1-2' Nhận xét tiết học HS nhắc lại ý nghĩa của bài học TOÁN : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN - Vận dụng để giải một số bài tập đơn giản. II. Chuẩn bị : III. Các hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ : 4-5' 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài : 1' HĐ 2 : Thực hành : 27-28' - HS nhắc lại công thức và làm BT 1 Bài 1: Bài 1: - HS tự làm bài tập theo công thức tính diện tích. 2 HS đọc kết quả, các HS khác nhận xét, sau đó nghe GV kết luận. a. Đổi 1,5m = 15 dm Sxq = (25 + 15) x 2 x 18 = 1460 m2 Bài 2: GV lưu ý HS thùng không có nắp nên chỉ cần sơn 5 mặt Đổi : 1,5m = 15dm 0,6m = 6dm Bài 2: HS đọc đề, nêu cách tính rồi tự làm bài. Giải : Diện tích xung quanh của cái thùng là : (15 + 6) x 2 x 8 = 336 (dm2) Diện tích của cái đáy thùng là : 15 x 6 = 90 (dm2) Diện tích cần quét sơn là : 336 + 90 = 420 (dm2) Bài 3: Bài 3: Dành cho HSKG - GV tổ chức thi phát hiện nhanh kết quả đúng trong các trường hợp đã cho (a, b, c, d). GV đánh giá bài làm của HS. a) Đ b) S c) S d) Đ 3. Củng cố dặn dò : 1-2' CHÍNH TẢ NGHE- VIẾT: HÀ NỘI I. Mục tiêu - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ . - Tìm dược danh từ riêng là tên người , tên địa lí Việt Nam (BT2) ; Viết dược 3 đến 5 tên người , tên địa lí theo yêu cầu của (BT3). II. Chuẩn bị : - Bảng phụ. - Bút dạ + bảng nhóm. VBT III. Các hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: 4-5' Kiểm tra 2 HS. Nhận xét, cho điểm HS lên bảng viết những tiếng có thanh hỏi, ngã trong bài Sợ mèo ... 2. Bài mới: HĐ 1.Giới thiệu bài: 1' HĐ 2: Hướng dẫn nghe - viết : 17- 19' - GV đọc bài chính tả - HS theo dõi trong SGK - 2HS đọc lại bài viết. Bài thơ nói về điều gì ? - Bài thơ là lời 1 bạn nhỏ mới đến thủ đô thấy Hà Nội có nhiều thứ lạ, nhiều cảnh đẹp. - HD viết từ khó HS luyện viết ra nháp:Hồ Gươm, Tháp Bút, chùa Một Cột,.. - Đọc từng câu, bộ phận câu để HS viết (đọc 3 lần) - Chấm, chữa bài HS viết chính tả - Đọc toàn bài một lượt cho HS soát lỗi - Chấm 5 ® 7 bài - Nhận xét chung HS tự soát lỗi Đổi vở cho nhau sửa lỗi HĐ 3 : HD HS làm BT chính tả: 7-8' Bài 2: GV nhắc lại yêu cầu: Nhận xét + chốt lại kết quả đúng - 1 HS đọc yêu cầu. - HS phát biểu: DTR là tên người (Nhụ); DTR là tên địa lí: Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu. Lớp nhận xét HS làm bài vào SBT - BT3: Cho HS đọc yêu cầu BT GV nhắc lại yêu cầu Cho HS làm bài theo hình thức thi tiếp sức GV nhận xét + chữa lỗi viết sai - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - HS làm bài vào vở bài tập - HS lên bảng chơi theo nhóm Lớp nhận xét. HS làm bài vào SBT 3.Củng cố, dặn dò: 1-2' - Nhận xét tiết học Nhắc HS nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam. HS nêu lại quy tắc viết hoa Thứ ba ngày 31 tháng 1 năm 2012 KỂ CHUYỆN : ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG I. Mục tiêu - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa , nhớ và kể lại dược từng đoạn và toàn bộ câu chuyện . - Biết trao đổi về nồi dung , ý nghĩa câu chuyện . II. Chuẩn bị : Tranh minh họa câu chuyện trong SGK kèm lời gợi ý. III. Các hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ : 4-5' - Kiểm tra 1 ® 2 HS Nhận xét, cho điểm HS kể chuyện đã chứng kiến... 2. Bài mới: HĐ 1 : GTB - HS theo dõi HĐ 2: GV kể chuyện : 8-10' - Kể chuyện lần 1. (chưa sử dụng tranh). - Viết lên bảng những từ: truông, sào huyệt, phục binh và giải nghĩa cho HS - Kể chuyện lần 2. (kết hợp chỉ tranh) Theo dõi Quan sát tranh và theo dõi HĐ 3 : HD HS kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: 17-18' - Cho HS kể trong nhóm - HS kể chuyện theo nhóm 4: Mỗi người kể 1tranh,sau đó kể toàn bộ câu chuyện; trao đổi với nhau câu hỏi: Biện pháp mà ông Nguyễn Khoa Đăng dùng để tìm kẻ cắp & trừng trị kẻ cướp tài tình ở chỗ nào ? - Cho HS thi kể trước lớp Nhận xét - HS thi kể chuyện + 4 HS lên kể 4 đoạn theo tranh. + 2HS lên kể toàn chuyện Lớp nhận xét 3. Củng cố, dặn dò : 1-2' - Nhận xét tiết học Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe; đọc trước đề bài và gợi ý của tiết kể chuyện TUẦN 23 HS theo dõi HS nhắc lại ý nghiã câu chuyện TOÁN : DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG I. Mục tiêu + HS Biết Hình lập phương là hình chữ nhật đặc biệt. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HLP. II. Chuẩn bị : - GV: GV chuẩn bị một số hình lập phương có kích thước khác nhau. III. Các hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ : 4-5' 2. Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài HĐ 2 : Hình thành công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương : 12-14' - 1HS làm bài 1 - GV tổ chức cho HS quan sát các mô hình trực quan và nêu câu hỏi để HS nhận xét rút ra kết luận hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt (có 3 kích thước bằng nhau). - HS tự rút ra kết luận về công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. HS làm một bài tập cụ thể (trong SGK). Sxq = a x a x 4 Stp = a x a x 6 HĐ 3. Thực hành : 13-14' Bài 1: Bài 1: S xq = 1,5 x 1,5 x 4 = 9 m2 Stp = 1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 m2 HS tự làm bài tập theo công thức. 2 HS đọc kết quả, các HS khác nhận xét. Bài 2: Bài 2: - GV yêu cầu HS nêu hướng giải bài toán, và tự giải bài toán. - GV đánh giá bài làm của HS - HS tự làm bài tập theo công thức. 2 HS đọc kết quả, các HS khác nhận xét. Giải: Diện tích bìa cần làm hộp là : 2,5 x 2,5 x 5 = 31,25 (dm2) 3. Củng cố dặn dò : 1' - 2HS nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HLP. LUYỆN TỪ VÀ CÂU : NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. Mục tiêu - Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện - kết quả , giả thiết - kết quả (ND Ghi nhớ). - Biết tìm các vế câu và quan hệ từ trong câu ghép (BT1) ; tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép (BT2) ; biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép (BT3). II. Chuẩn bị : Bút dạ + Bảng nhóm. VBT III. Các hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ: 4-5' Kiểm tra 2 HS Nhận xét, cho điểm - HS nhắc lại cách nối các vế câu ghép bằng QHT+ làm BT 2 - Nêu các QHT thể hiện quan hệ ĐK, GT- KQ ? 2.Bài mới HĐ 1.Giới thiệu bài: nêu MĐYC...:1' HĐ 2 : Luyện tập : 14-15' BT1: - HS đoc yêu cầu + đọc 2 câu a, b - GV nêu yêu cầu - GV treo BT lên bảng - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng HS làm vào vở BT 2HS lên bảng gạch dưới các vế câu... - Lớp nhận xét BT2: - Nêu YC của bài tập Treo bảng phụ. Nhận xét, chốt lại kq đúng - 1 HS lên làm vào bảng lớp, 3 em làm bảng nhóm. HS chép lời giải vào vở BT3: (Cách tiến hành tương tự BT1) a, Hễ em được điểm tốt thì cả nhà vui.. b, Nếu chúng ta chủ quan thì việc này khó thành công. c, Giá như Hồng chịu khó học hành thì Hồng có nhiều tiến bộ trong học tập. HS chép lời giải vào vở 3. Củng cố, dặn dò : 1-2' - Nhận xét tiết học - Nhớ kiến thức vừa luyện tập - Để nối cac vế câu ghép = QHT thể hiện quan hệ ĐK - KQ, GT - KQ tà có thể nối chúng bằng cách nào ? KHOA HỌC : SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT ( tiết 2) Đã soạn ở tiết 1 ( T21 ) Thứ tư ngày 1 tháng 2 năm 2012 TẬP ĐỌC: CAO BẰNG I. Mục tiêu - Đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ. - Hiểu nội dung : Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 ; thuộc ít nhất được ba khổ thơ) II. Chuẩn bị : - Bản đồ Việt Nam để GV chỉ vị trí Cao Bằng cho HS. III. Các hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới: HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1' - Gọi học sinh đọc lại đầu bài HĐ 2: Luyện đọc : 10-12' - 2 HS nối tiếp đọc toàn bài - Chỉ bản đồ vị trí Cao Bằng. - Luyện đọc các từ khó đọc - HS đọc đoạn nối tiếp + Đọc các từ khó đọc: lặng thầm,suối,. + Đọc chú giải + giải nghĩa từ - Đọc diễn cảm bài thơ HS đọc theo nhóm 2 1 HS đọc cả bài HĐ 3 : Tìm hiểu bài : 9-10' HS đọc thầm khổ & TLCH Khổ 1: + Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng ? - Muốn đến Cao Bằng phải vượt qua Đèo Gió, Đèo Giàng, đèo Cao Bắc...địa thế rất xa xôi, hiểm trở của Cao Bằng. Khổ 2 + 3: + Từ ngữ, hình ảnh nào nói lên lòng mến khách, sự đôn hậu của người Cao Bằng ? - Khách vừa đến dược mời thứ hoa quả rất đặc trưng của Cao Bằng là mận, mận ngọt đón môi ta dịu dàng; người trẻ thì rất thươn ... ghe tên các dãy núi , đồng bằng lớn của châu Âu, trao đổi để đưa ra nhận xét về vị trí của núi, đồng bằng ở Tây Âu, Trung Âu và Đông Âu. Sau đó, tìm vị trí của các ảnh ở H2 theo kí hiệu a, b, c, d trên lược đồ H1 - Phiếu nhóm là BT 3 SBT + Nêu đặc điếm dịa hình châu Âu ? - Hoàn thiện BT 1,2 SBT - 2/3 diện tích là đồng bằng, 1/3 diện tích là đồi núi. Đông bằng ? * Châu Âu có những đồng bằng lớn trải từ Tây Âu qua Trung Âu sang Đông Âu ( đồng bằng chiếm 2/3 DT châu Âu); ĐB Tây Âu, ĐB Trung Âu, ĐB Đông Âu. Đồi núi ? - Các dãy núi nối tiếp nhau ở phía Nam ( dãy An-pơ, dãy Các-pác); phía bắc : dãy Xcan-đi-na-vi, dãy U-ran là ranh giới của châu Âu với châu Á, Khí hậu ? - Châu Âu chủ yếu nằm ở đới khí hậu ôn hoà, có rừng lá kim và rừng lá rộng. Mùa đông, gần hết lãnh thổ châu Âu phủ tuyết trắng - Các nhóm trình bày kết quả làm việc với kênh hình, sau đó HS nhận xét lẫn nhau Kết luận: Châu Âu chủ yếu có địa hình là đồng bằng, khí hậu ôn hoà. 3. Dân cư và HĐ kinh tế ở châu Âu HĐ 3 : ( làm việc cả lớp) : 7-8' - HS nhận xét bảng số liệu ở bài 17 về dân số châu Âu, quan sát H3 để nhận biết của người dân châu Âu với người dân châu Á. Hãy nêu nhận xét về dân số ở châu Âu ? - Hoàn thiện BT 5 SBT - Đứng thứ tư, gần bằng 1/5 dân số châu Á, Dân cư chủ yếu là người da trắng, mũi cao, tóc vàng, ... Kể tên các hoạt động sx ở châu Âu ? - Hoàn thiện BT 6 SBT - HS cả lớp quan sát H4 - Trồng cây lương thực, sx hóa chất, sx ôtô, hàng điện tử, ... Kết luận: Đa số dân châu Âu là người da trắng, nhiều nước có nền kinh tế phát triển. - Đọc phần bài học. 3. Củng cố, dặn dò: 1-2' - Nhận xét tiết học TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu + Biết Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HLP và HHCN. Vận dụng để giải một số BT có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các HLP và HHCN. II. Chuẩn bị : III. Các hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ : 2-3' - HS nhắc lại các quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hai hình. 2. Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài : 1' HĐ 2 : Thực hành : 29-30' HS làm các bài tập rồi chữa bài. Bài 1: Bài 1: - Vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có các số đo không cùng đơn vị đo. GV yêu cầu tất cả HS tự làm bài, GV gọi một số HS nêu cách tính, đọc kết quả, các HS khác nhận xét, GV đánh giá bài làm của HS. HS tự làm bài tập theo công thức. 2 HS đọc kết quả, các HS khác nhận xét. a.Sxq = (2,5 + 1,1) x 2 x 0,5 = 3,6 (m2) Stp = 3,6 + 2,5 x 1,1 x 2 = 9,1 (m2) Đổi : 3m = 30 dm b. Sxq = (30 + 15) x 2 x 9 = 810 (dm2) Stp = 810 + 30 x 15 x 2 = 1710 (dm2) Bài 3: Bài 3:Đọc đề, làm bài theo nhóm 4 - GV có thể tổ chức dạy học theo nhóm, đánh giá kết quả của từng nhóm HS. Tổ chức cuộc thi tìm kết quả nhanh theo nhóm. - GV đánh giá bài làm của HS. Thi tìm kết quả nhanh theo nhóm. - Đại diên nhóm nêu đáp án : Nếu gấp cạnh của HLP lên 3 lần thì Sxq và Stp của nó gấp lên 9 lần. Vì: - a x a - ( a x 3) x ( a x 3) a x a = 3 x 3 = 9 3. Củng cố dặn dò : 1-2' Xem trước bài Thể tích 1 hình. HSKH về nhà làm thêm BT2 Thứ sáu ngày 2 tháng 2 năm 2012 TOÁN : THỂ TÍCH MỘT HÌNH I. Mục tiêu Có biểu tượng về thể tích của một hình. Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số trường họp đơn giản II. Chuẩn bị : III. Các hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ : 4-5' 2. Bài mới : HĐ 1: GTB HĐ 2 : Hình thành biểu tượng về thể tích của một hình: 9-10' - GV tổ chức cho HS hoạt động (quan sát,nhận xét). - HS hoạt động (quan sát, nhận xét) các hình trong SGK. - HS quan sát và so sánh thể tích của các hình. HĐ 3. Thực hành : 16-17' Bài 1: Bài 1: HS quan sát nhận xét các hình trong SGK. Một số HS trả lời : + HHCN A gồm 16 HLP nhỏ + HHCN B gồm 18 HLP nhỏ +Hình B có thể tích lớn hơn hình A Bài 2: GV hướng dẫn HS làm tương tự bài 1. Bài 2 : HS làm tương tự bài 1. + HHCN A gồm 45 HLP nhỏ + HHCN B gồm 28 HLP nhỏ +Hình A có thể tích lớn hơn hình B hay hình B có thể tích nhỏ hơn hình A 3. Củng cố dặn dò : 1-2' - HS về nhà tự tìm ra các cách xếp 6 HLP nhỏ thành HHCN TẬP LÀM VĂN : KIỂM TRA VIẾT I. Mục tiêu - Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK. Bài văn rõ cốt chuyện, nhân vật, ý nghĩa, lời kể tự nhiên. II. Chuẩn bị : - Bảng lớp ghi tên một số truyện đã đọc, một vài truyện cổ tích. - Ghi 3 đề lên bảng: 1. Hãy kể một kỉ niệm khó quên về tình bạn. 2. Hãy kể lại một câu chuyện mà em thích nhất trong những chuyện đã được học. 3. Kể lại một câu chuyện cổ tích mà em biết theo lời một nhân vật trong câu chuyện đó. III. Các hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1. Giới thiệu bài : 1' HS theo dõi HĐ 2. HD HS làm bài : 5-6' - GV ghi 3 đề trong SGK lên bảng Lưu ý HS Cho HS tiếp nối nói tên đề bài đã chọn, nói tên câu chuyện sẽ kể. - Ghi lên bảng lớp tên một vài câu chuyện cổ tích hoặc một vài câu chuyện HS đã được đọc. - 1 HS đọc to, lớp theo dõi - Theo dõi+ chọn đề - HS lần lượt phát biểu HĐ 3. HS làm bài : 24-26' Nhắc HS cách trình bày bài, tư thế ngồi Thu bài khi hết giờ HS làm bài Hs nộp bài HĐ 4. Củng cố, dặn dò : 1- 2' - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà đọc trước đề bài, chuẩn bị nội dung cho tiết tập làm văn TUẦN 23. - HS theo dõi - HS thực hiện LỊCH SỬ : BẾN TRE ĐỒNG KHỞI I. Mục tiêu - Biết cuối năm 1959 – đầu nam 1960, phong trào "Đồng khởi' nổ ra thắng lợi ở nhiều vùng nông miền Nam (Bến Tre là nơi đi đầu phong trào “Đồng khởi” ). II. Chuẩn bị : - Ảnh tư liệu về phong trào “ Đồng khởi”. - Bản đồ Hành chính Việt Nam ( để xác định vị trí tỉnh Bến Tre). - VBT III. Các hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: 4-5' - Nêu nội dung hiệp định Giơ- ne- vơ - Tình hình nước ta sau HĐ ? Vì sao đất nước ta và nhân dân ta đau nỗi đau chia cắt ? - Nhân dân ta đã làm gì để xóa bỏ nỗi đau chia cắt đó ? 2. Bài mới: HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1' - 3 HS trình bày - HS chú ý theo dõi. HĐ 2 : ( làm việc cả lớp): 4-5' - Chỉ bản đồ tỉnh Bến Tre - 1, 2 HS đọc bài và chú thích. HĐ 3 : GV nêu nhiệm vụ bài học: 1. Hoàn cảnh bùng nổ Phong trào " Đồng khởi" chống Mĩ Diệm ? + Vì sao nhân dân miền Nam lại đồng loạt đứng dậy khởi nghĩa ? ( BT 1) + Phong trào diễn ra và thời gian nào , ở đâu ? + Khí thế Pt " Đồng khởi" có thể so sánh với sự kiện ls nào ? BT2- SBT - Trước sự tàn sát của Mĩ- Diệm, nhân dân miền Nam không thể chịu đựng mãi, không còn con đường nào khác, buộc phải vùng lên phá tan ách kìm kẹp. - Cách mạng mùa thu 1945 2. Diễn biến phong trào " Đồng khởi" của nhân dân Bến Tre. + Phong trào “Đồng khởi” ở Bến Tre diễn ra như thế nào ? - ... Với vũ khí thô sơ, gậy gộc, giáo mác,... nhân dân nhất loạt vùng dậy. Tiếng trống, tiếng mõ, tiếng súng,... hoà cùng tiếng hò reo vang dội của hàng vạn người đã làm cho quân địch khiếp đảm. + Phong trào có ảnh hưởng như thế nào đến nhân dân Miền Nam ? BT7 3. Ý nghĩa phong trào “Đồng khởi” - Phong trào “Đồng khởi” có ý nghĩa gì ? - Phong trào “ Đồng khởi” ở Bến tre đã trở thành ngọn cờ tiên phong, đẩy mạnh cuộc đấu tranh của đồng bào miền Nam ở cả nông thôn và thành thị. - Mở ra thời kì mới: nhân dân miền Nam cầm vũ khí chiến đấu chống quân thù, đẩy quân Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động, lúng túng. - GV theo dõi các nhóm trình bày và nhận xét. HĐ 3 : Nội dung bài học: Cuối năm 1959 - đầu năm 1960, phong trào “Đồng khởi” nổ ra và thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn miền Nam. Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào “ Đồng khởi”. - HS chú ý theo dõi và nhắc lại. 3. Củng cố. dặn dò: 1-2' - Làm Bt 4,5,6 SBT- 45,46 - Về học bài cũ và chuẩn bị bài học sau. - GV nhận xét tiết học. KHOA HỌC : SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG GIÓ VÀ NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY I. Mục tiêu - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy trong đời sống sản xuất. - Sử dụng năng lượng gió : điều hòa khí hậu, làm khô, chạy động cơ gió,... - Sử dụng nặng lượng nước chảy : quay guồng nước, chạy máy phát điện,...chảy. GDKNS : KN về việc tìm kiếm và xử lí thông tin ; KN đánh giá về việc khai thác , sử dụng các nguồn năng lượng khác nhau. II. Chuẩn bị : - Tranh ảnh về sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy. - Mô hình tua-bin hoặc bánh xe nước. - Hình trang 90, 91 SGK. III. Các hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: 4-5' 2. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: 1' - 2 HS trình bày HĐ 2 : Thảo luận về năng lượng gió : 8-9' - GV chia nhóm - GV nêu câu hỏi 1. Năng lượng gió - HS hoạt động theo nhóm - Tại sao có gió ? - Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên. - Sử dụng năng lượng gió : điều hòa khí hậu, làm khô, chạy động cơ gió,... - Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gi? Liên hệ thực tế ở địa phương. - Phơi áo quần, chạy thuyền buồm,... GV theo dõi và nhận xét đánh giá từng nhóm - Đại diện nhóm trình bày HĐ 3 : Thảo luận về năng lượng nước chảy GV chia nhóm : 7-8' 2. Năng lượng nước chảy - Các nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý của GV : Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên. ? + Sử dụng nặng lượng nước chảy : quay guồng nước, chạy máy phát điện,... Con người sử dụng năng lượng nước chảy trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương ? + làm bè, ... * GV theo dõi và nhận xét . HĐ 4 : Thực hành “ Làm quay tua-bin” : 8-9' * GDKNS : Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận chung cả lớp.Các nhóm khác theo dõi và bổ sung. * GV hướng dẫn HS thực hành theo nhóm: Đổ nước làm quay tua-bin của mô hình “ tua-bin nước” hoặc bánh xe nước . - HS hoạt động theo nhóm - Từng nhóm trình bày : Khi tua-bin sẽ làm quay rô-to của máy phát điện và bóng đèn sẽ sáng . GV theo dõi và nhận xét chung. 3 . Củng cố, dặn dò: 1-2' - Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung tiết học. - Về nhà học bài cũ và chuẩn bị bài mới. - Nhận xét tiết học. Hoàn thành BT- SBT SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu - Nhận xét đánh giá hoạt động tuần 22. Phổ biến nhiệm vụ tuần 23. II. Nội dung 1, Đánh giá hoạt động tuần qua. - Nền nếp : - Học tập : - Hoạt động đội : Nhìn chung các em tích cực tham gia các hoạt động của đội, nhưng còn một số em ý thức hoạt động chưa cao 2, Hoạt động tuần này - Thi đua lập thành tích chào mừng ngày 3 - 2 qua các hoạt động : + Nền nếp :.. + Học tập : + Văn nghệ, thể dục thể thao.
Tài liệu đính kèm: