Bài soạn các môn khối 5 - Tuần 23

Bài soạn các môn khối 5 - Tuần 23

I. Mục tiêu

- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.

 - Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện.

- Trả lời được 3 câu hỏi trong SGK.

II. Đồ dùng dạy học

- Tranh minh họa trong SGK.

- Bảng phụ viết đoạn: Quan nói sư cụ biện lễ cúng phật đến đành nhận tội.

III. Hoạt động dạy học

 

doc 24 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1118Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn khối 5 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23: Chiều thứ 2
 Tập đọc
 PHÂN XỬ TÀI TÌNH
I. Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.
 - Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện.
- Trả lời được 3 câu hỏi trong SGK. 
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa trong SGK. 
- Bảng phụ viết đoạn: Quan nói sư cụ biện lễ cúng phật đến  đành nhận tội.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định 
2/ Kiểm tra bài cũ 
- tùy theo đối tượng, yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài Cao Bằng và trả lời câu hỏi sau bài. 
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: - Ghi bảng tựa bài.
* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
a) Luyện đọc
- HS khá giỏi đọc toàn bài.
- Yêu cầu chia đoạn bài văn. 
+ Đoạn 1: Từ đầu đến  bà này lấy trộm.
 + Đoạn 2: Tiếp theo đến  cúi đầu nhận tội.
 + Đoạn 3: Phần còn lại
- Yêu cầu từng nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc.
- Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ mới, từ khó.
- Yêu cầu đọc lại toàn bài.
- Đọc mẫu diễn cảm bài văn.
b) Tìm hiểu bài 
- Yêu cầu đọc thầm bài văn và trả lời câu hỏi:
 + Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì ?
+ Quan án đã dùng những biện pháp nào để để tìm ra người lấy cắp tấm vải ?
+ Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp tấm vải ?
+ Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa.
+ Vì sao quan án chọn cách trên ? Chọn ý trả lời đúng:
a) Vì tin là thóc trong tay kẻ gian nảy mầm.
b) Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ lộ mặt.
c) Vì cần có thời gian để thu thập chứng cứ.
- Nhận xét và chốt ý sao mỗi câu trả lời.
c) Luyện đọc diễn cảm .
- Hướng dẫn đọc: giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.
 + Người dẫn chuyện: rõ ràng, rành mạch.
 + Lời bẫm báo của hai người đàn bà: mếu máo, ấm ức, đau khổ.
 + Lời quan án: ôn tồn mà đĩnh đạc, uy nghi.
- Yêu cầu 4 HS phân vai đọc diễn cảm.
- Treo bảng phụ và đọc mẫu.
- Yêu cầu luyện đọc theo nhóm đôi.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm theo cách phân vai.
- Nhận xét, ghi điểm cho HS đọc hay.
4/ Củng cố 
- Yêu cầu HS Nêu nội dung, ý nghĩa của bài văn.
- Nhận xét, chốt ý và ghi nội dung bài.
- Với trí thông minh và tài xử kiện, vị quan án đã đem lại sự công bằng cho người dân.
5/ Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Tập đọc và trả lời các câu hỏi sau bài.
- Chuẩn bị bài Chú đi tuần.
- Hát vui.
- HS được chỉ đỉnh thực hiện theo yêu cầu.
- Quan sát tranh và lắng nghe.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Bài văn chia 4 đoạn
- Từng nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc.
- Luyện đọc từ khó, đọc thầm chú giải và nêu những từ ngữ cần giải đáp.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe.
- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời
+ Xử việc mình bị mất cắp vải.
+ Đòi người làm chứng; đi tìm chứng cứ; sai người xé vải ra làm đôi.
+ Vì người làm ra tấm vải mới đau xót khi tấm vải - thành quả của minh làm ra bị phá đi.
+ Gọi hết những người trong chùa ra, cho cầm thóc đã ngâm nước, chạy đàn.
+ Nắm đặc điểm tâm lí của những người ở chùa là tin vào sự linh thiêng của đức phật. Phương án đúng là(b): Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ lộ mặt.
- Chú ý.
- 4 HS phân vai đọc diễn cảm.
- Lắng nghe.
- Luyện đọc với bạn ngồi cạnh.
- Các đối tượng phân vai thi đọc.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.
- Tiếp nối nhau trả lời và nhắc lại nội dung bài.
 Toán.
 XĂNG-TI-MÉT KHỐI . ĐỀ XI-MÉT- KHỐI
I. Mục tiêu
- Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
- Biết tên gọi, kí hiệu, "độ lớn" của đơn vị đo thể tích: xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối (BT1).
- Biết quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
- Biết giải một số bài toán có liên quan đến xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
- HS khá giỏi làm cả 2 bài tập trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học
- Bộ đồ dùng dạy học Toán lớp 5.
- Bảng con.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1/ Kiểm tra bài cũ 
- Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các BT trong SGK.
- Nhận xét, ghi điểm. 
2/ Bài mới
- Giới thiệu: 
- Ghi bảng tựa bài.
* Hình thành biểu tượng xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối 
- Giới thiệu: Để đo thể tích một hình, người ta dùng những đơn vị: xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
a) Xăng-ti-mét khối:
 Cho xem hình lập phương có cạnh 1cm, giới thiệu và ghi bảng: Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh là 1cm. Xăng-ti-mét khối viết tắt là cm3.
b) Đề-xi-mét khối:
Cho xem hình lập phương có cạnh 1dm, giới thiệu và ghi bảng: Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh là 1dm. Đề-xi-mét khối viết tắt là dm3.
c) Mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối 
- Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi:
 . 1 dm = cm ?
 . Để xếp được hình lập phương có cạnh 1dm thì cần có bao nhiêu hình lập phương nhỏ có cạnh 1cm ?
Nhận xét, kết luận và ghi bảng:
. 1 dm = 10cm 
. Để xếp được hình lập phương có cạnh 1dm thì cần có 1000hình lập phương nhỏ có cạnh 1cm.
1dm3 = 1000 cm3
* Thực hành
- Bài 1 : Biết đọc, viết đơn vị đo thể tích: xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối 
 + Nêu yêu cầu bài tập.
 + Hỗ trợ: Hướng dẫn theo mẩu: 76cm3 đọc là bảy mươi sáu xăng-ti-mét khối.
 + Yêu cầu làm vào vở và trình bày kết quả.
 + Nhận xét và sửa chữa.
 a/ 519 dm3 : Năm trăm mười chín đề-xi-mét khối .
. 85,08 dm3 : Tám mươi lămphay63 tám phần trăm đề-xi-mét khối .
. cm3 : Bốn phần năm xăng-ti-mét khối .
 b/ .192 cm3 ; 2001 dm3 ; cm3
* - Bài 2 : Biết quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
 + Ghi bảng lần lượt từng số đo, yêu cầu thực hiện vào bảng con. 
 + Nhận xét và sửa chữa.
 a 1 dm3 = 1000 cm3 ; 5,8 dm3 = 5800 cm3
 dm3 = 0,8 dm3 = 800 cm3 ; 375 dm3 = 375000 cm3
* b/ 2000 cm3 = 2 cm3 ; 490000 cm3 = 490 dm3 
154000 cm3 = 154 dm3 ; 5100 cm3 = 5,1 dm3
3/ Củng cố 
- Yêu cầu cho biết: Xăng-ti-mét khối là gì ? Đề-xi-mét khối là gì ?
4/ Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Làm các bài tập ở lớp vào vở, HS khá giỏi thực hiện cả 2 bài.
- Chuẩn bị bài Mét khối. 
- HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- Chú ý.
- Quan sát, chú ý và nhắc lại.
- Quan sát, chú ý và nhắc lại.
- Thảo luận và tiếp nối nhau trả lời
- Nhận xét, bổ sung và nhắc lại.
- Xác định yêu cầu.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét và bổ sung.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Thực hiện 
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nahu phát biểu.
- Chú ý.
Âm nhạc.
GV CHUYÊN DẠY
 Khoa học.
 SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN
I. Mục tiêu
- Kể tên một số đồ dùng máy móc năng lượng điện.
- Kể tên một số loại nguồn điện.
II. Đồ dùng dạy học
	- Hình và thông tin trang 92-93 SGK. 
- Một số đồ dùng máy móc sử dụng điện.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1/ Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu trả lời câu hỏi: 
 + Nêu vai trò và tác dụng của việc sử dụng năng lượng gió trong tự nhiên, trong đời sống.
 + Nêu vai trò và tác dụng của việc sử dụng năng lượng nước trong tự nhiên, trong đời sống.
- Nhận xét, ghi điểm.
2/ Bài mới
- Giới thiệu: - Ghi bảng tựa bài.
* Hoạt động 1: Thảo luận 
+ Yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi: 
 . Kể tên một số đồ dùng sử dụng năng lượng điện mà em biết.
 . Năng lượng điện mà các máy móc trên sử dụng được lấy từ đâu ?
 + Nhận xét, kết luận: Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng điện được gọi chung là nguồn điện.
* Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận 
+ Yêu cầu quan sát hình, vật thật, thảo luận các câu hỏi sau theo nhóm 4: 
 . Kể tên các đồ dùng sử dụng năng lượng điện.
 . Nêu các nguồn điện mà chúng sử dụng.
 . Nêu tác dụng của dòng điện trong các máy móc, đồ dùng đó.
+ Yêu cầu trình bày kết quả.
 + Nhận xét, kết luận: Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng điện được gọi chung là nguồn điện.
* Hoạt động 3: Trò chơi "Ai nhanh, ai đúng" 
+ Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm tìm và ghi bảng loại hoạt động và các dụng cụ, phương tiện sử dụng điện và các dụng cụ, phương tiện không sử dụng điện và các dụng cụ tương ứng. 
 + Nhận xét, kết luận và tuyên dương nhóm ghi được nhiều đồ vật đúng và nhanh.
- Yêu cầu đọc mục Bạn cần biết trang 89 SGK
3/ Củng cố 
Gọi học sinh nêu lại tựa bài. 
Giáo viên giáo dục học sinh biết tiết kiệm điện
- Xã hội ngày càng phát triển, cuộc sống của con người luôn cần năng lượng điện. Tuy nhiên để mọi người, mọi nhà đều có điện để sữ dung thì mỗi người chúng ta phải sử dụng tiết kiệm điện.
4/ Dặn dò 
- Nhận xét tiết học. 
- Xem lại bài học.
- Chuẩn bị bài Lắp mạch điện đơn giản.
- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.
- Nhắc tựa bài.
- Thảo luận và tiếp nối nhau trả lời. 
- Nhận xét, bổ sung.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu:
 + Đồng hồ, máy tính, ti-vi, 
 + Pin, do nhà máy điện cung cấp.
 + Làm máy móc và đồ dùng hoạt động.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Chú ý và thực hiện theo yêu cầu dưới sự điều khiển của nhóm trưởng.
- Nhận xét và bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Tiếp nối nhau đọc.
Học sinh nêu.
Chú ý theo dõi.
Thứ ba, ngày 18 tháng 2 năm 2014
Thể dục
 NHẢY DÂY – BẬT CAO TRÒ CHƠI; “ QUA CẦU TIẾP SỨC”
I.Mục tiêu:
- Ôn lại tung và bắt bóng, ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. yêu cầu thực hiện cơ bản và đúng động tác.
- Tập bật cao, tập chạy phối hợp mang vác, 
- Học trò chơi : “Qua cầu tiếp sức”- Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách có chủ động.
II. Địa điểm phương tiện:
- Sân bãi làm vệ sinh sạch sẽ, an toàn, còi, bóng và kẻ sân chuẩn bị chơi. 
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung
Phương pháp tổ chức.
1. Phần mở đầu: 
- Gv phổ biến yêu cầu giờ học.
- Chạy thành vòng
- Khởi động các khớp.
- Trò chơi: “lăn bóng”
2. Phần cơ bản
a) Ôn lại nhảy dây kiểu chân trước chân sau. 
b) di chuyển tung và bắt búng. 
 - Thi di chuyển tung bắt bóng theo đôi.
c) Tập bật cao, tập chạy phối hợp mang vác
- Làm quen trò chơi “Qua cầu tiếp sức”
3. Phần kết thúc:
- Đi thả lỏng, hít thở sâu.
- Hệ thống bài.
- Nhận xét nội dung giờ học.
 * * * * * * * *
x
 * * * * * * * *
- Chạy khởi động quanh sân.
- Cán sự điểu khiển lớp khởi động
- Gv nêu tên trò chơi, điều khiển hs chơi.
- Tập theo nhóm, cán sự điều khiển, - Gv sửa sai.
- HS tự tập theo tổ.
- Đại diện các tổ thi - Gv nhận xét.
- Tập theo nhóm, cán sự điều khiển, Gv sửa sai.
- GV nêu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi- chia lớp làm 3 đội , cho hs chơi thử 1 lần và cho chơi chính thức.
- Làm động tác thả lỏng tại chỗ.
- Chạy nhẹ nhàng quanh sân.
 Luyện từ và câu.
 ÔN LUYỆN NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
 Toán.
MÉT KHỐI 
I. Mục tiêu
- Biết ... ĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu
 Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sử lỗi chung; viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc cho hay hơn. một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự, an ninh (theo gợi ý SGK).
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết lại các đề kiểm tra; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ đặt câu,  cần chữa trước lớp. 
- Bảng nhóm. 
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS trình bày chương trình hoạt động đã viết lại ở nhà.
- Nhận xét, ghi điểm.
2/ Bài mới
- Giới thiệu: Tiết Trả bài văn tả người sẽ giúp các em rút kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát, lựa chọn chi tiết, trình tự diễn đạt, trình bày cũng như biết tự sửa lỗi trong bài văn kể chuyện đã viết.
- Ghi bảng tựa bài.
* Nhận xét về kết quả bài làm của học sinh 
- Treo bảng phụ ghi đề bài và các lỗi điển hình.
- Nhận xét chung về kết quả bài làm:
 + Những ưu điểm chính về các mặt: xác định yêu cầu của đề bài, bố cục, diễn đạt, chữ viết, cách trình bày,  minh họa bằng những đoạn văn, bài văn hay.
 + Những thiếu sót, hạn chế của các mặt nói trên và minh họa bằng vài ví dụ để rút kinh nghiệm. 
- Thông báo điểm số cụ thể.
* Hướng dẫn chữa bài 
- Hướng dẫn chữa lỗi chung:
 + Chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng.
 + Yêu cầu chữa lần lượt từng lỗi trên bảng.
 + Yêu cầu trao đổi về lỗi đã chữa trên bảng và chữa lại bằng phấn màu cho đúng.
- Hướng dẫn chữa lỗi trong bài:
 + Phát bài, yêu cầu đọc lời nhận xét của GV, phát hiện thêm lỗi và tự chữa lỗi trong bài.
 + Yêu cầu rà soát việc chữa lỗi theo nhóm đôi.
 + Theo dõi kiểm tra việc chữa lỗi.
- Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay:
 + Đọc lần lượt một số đoạn văn, bài văn hay kết hợp với việc hướng dẫn tìm ra cái hay, cái đúng trong từng đoạn văn, bài văn. Từ đó, các em rút kinh nghiệm cho bài văn của mình. 
- Chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn:
 + Yêu cầu chọn một đoạn văn chưa đạt để viết lại.
 + Yêu cầu trình bày đoạn văn đã viết lại.
 + Nhận xét, ghi điểm cho những đoạn văn viết tốt.
3/ Củng cố 
 Nhận ra những ưu, khuyết điểm trong bài làm của mình và của bạn cũng như học tạp được cái hay, cái đúng trong các đoạn văn, bài văn, các em sẽ vận dụng được vào bài văn kể chuyện của mình.
4/ Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Hoàn chỉnh bài văn chưa đạt ở nhà.
- Xem lại kiến thức đã học về văn tả đồ vật ở lớp Bốn để chuẩn bị tiết Ôn tập tả đồ vật. 
- HS được chỉ định thực hiện.
- Nhắc tựa bài.
- Quan sát và chú ý.
- Theo dõi và chú ý.
- Quan sát và chú ý.
- Xung phong chữa lỗi trên bảng.
- Trao đổi về lỗi đã chữa.
- Nhận bài và thực hiện theo yêu cầu.
- Trao đổi bài với bạn ngồi cạnh để soát việc chữa lỗi.
- Lắng nghe và chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, góp ý.
Địa lí.
ÔN TẬP
 Toán.
 THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. Mục tiêu
- Biết công thức tính thể tích hình lập phương (BT1).
- Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương để giải một số bài tập liên quan (BT3).
- HS khá giỏi làm 3 bài tập trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học
	- Mô hình trực quan về hình lập phương có cạnh 3cm và một số hình lập phương có cạnh 1cm.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS:
 + Nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
 + Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các BT trong SGK.
- Nhận xét, ghi điểm. 
2/ Bài mới
- Giới thiệu: - Ghi bảng tựa bài.
* Hình thành biểu tượng và công thức tính thể tích hình lập phương 
- Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Nêu các kích thước của hình hộp chữ nhật và hình lập phương và so sánh các kích thước của chúng với nhau.
Hình hộp chữ nhật có chiều dài, chiều rộng và chiều cao; hình lập phương có các cạnh bằng nhau
 - Nhận xét và giới thiệu: Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có các kích thước bằng nhau.
a) Ví dụ:
- Vẽ hình và yêu cầu nêu ví dụ.
- Sử dụng mô hình, hướng dẫn cách tính thể tích hình lập phương thông qua ví dụ.
- Yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
 + Hình lập phương có cạnh 3cm thì xếp được bao nhiêu lớp hình lập phương 1cm3 ?
 + Mỗi lớp có bao nhiêu hình lập phương 1cm3 ?
- Nhận xét, kết luận và ghi bảng:
 Thể tích hình lập phương là:
3 3 3 = 27 (cm3)
b) Rút ra quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương:
- Dựa vào ví dụ, yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Muốn tính thể tích hình lập phương, ta làm như thế nào 
- Nhận xét, ghi bảng quy tắc và giới thiệu công thức tính thể tích hình lập phương:
Muốn tính thể tích hình lập phương, ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.
V = a a a
(V: thể tích; a là cạnh của hình lập phương)
* Thực hành
- Bài 1: Biết tính thể tích hình lập phương
 + Nêu yêu cầu bài tập 1.
 + Hỗ trợ: 
 . Yêu cầu nhắc lại cách tính diện tích hình vuông, diện tích toàn phần và thể tích hình lập phương.
 . Dựa vào các công thức để tính và điền vào các ô trống thích hợp.
 + Yêu cầu HS làm vào vở và chữa trên bảng.
 + Nhận xét và sửa chữa.
- Bài 3 : 
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
 + Hỗ trợ: 
 . Yêu cầu nhắc lại cách tính trung bình cộng của một số.
 . Yêu cầu trình bày cách tính cạnh của hình lập phương.
 + Yêu cầu thực hiện vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện.
 + Yêu cầu trình bày bài làm.
 + Nhận xét, sửa chữa.
a) Thể tích hình hộp chữ nhật là:
9 7 8 = 504(cm3 )
b) Cạnh hình lập phương là:
(8 + 7 + 9) : 3 = 8(cm)
Thể tích hình lập phương là:
8 8 8 = 512(cm3 )
 Đáp số: a) 504cm3
 b) 512cm3
3/ Củng cố 
- Yêu cầu nhắc lại quy tắc tính thể tích hình lập phương.
- Nắm vững kiến thức đã học, các em sẽ vận dụng để tính thể tích hình lập phương trong bài tập cũng như trong thực tế.
4/ Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn làm bài 2:
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
 + Hỗ trợ: Chuyển về đơn vị đề-xi-mét để tính thể tích rồi tính khối lượng của khối kim loại.
 + Yêu cầu HS khá giỏi thực hiện ở nhà.
- Làm các bài tập ở lớp vào vở, HS khá giỏi làm toàn bộ bài tập trong SGK.
- Chuẩn bị bài Luyện tập chung. 
- HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- Thảo luận và nối tiếp nhau trả lời .
- Nhận xét và bổ sung.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Quan sát.
- Thảo luận và tiếp nối nhau trả lời
- Nhận xét, bổ sung.
- Thảo luận và tiếp nối nhau trả lời: 
- Nhận xét, bổ sung và chú ý.
- Xác định yêu cầu.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý và thực hiện theo yêu cầu
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Chú ý.
Tiếng anh.
GV CHUYÊN DẠY
SINH HOAÏT CHUÛ NHIEÄM
TUAÀN 23
 I.Muïc tieâu: - HS bieát ñöôïc nhöõng öu ñieåm, nhöõng haïn cheá veà caùc maët trong tuaàn 22, bieát ñöa ra bieän phaùp khaéc phuïc nhöõng haïn cheá ñoù.
- Giaùo duïc HS thaùi ñoä hoïc taäp ñuùng ñaén, bieát neâu cao tinh thaàn töï hoïc, töï reøn luyeän baûn thaân.
II. Ñaùnh giaù tình hình tuaàn qua:
 * Neà neáp: - Ñi hoïc ñaày ñuû, ñuùng giôø.
- Duy trì SS lôùp toát.
- Nề nếp lớp trong giôø hoïc .
 * Hoïc taäp: 
- Làm bài và chuẩn bị bài.
- Thi ñua học tập.
- HS yeáu tieán boä chaäm. 
- Tình traïng queân saùch vôû vaø ñoà duøng hoïc taäp.
 * Vaên theå mó:
- Thöïc hieän haùt ñaàu giôø, giöõa giôø 
- Thöïc hieän veä sinh haøng ngaøy trong caùc buoåi hoïc.
- Veä sinh thaân theå.
 * Hoaït ñoäng khaùc:
- Thöïc hieän phong traøo
- Ñoùng keá hoaïch nhoû cuûa tröôøng ñeà ra.
Tuyeân döông nhöõng toå, nhöõng em thöïc hieän toát phong traøo thi ñua trong tuaàn 
III. Keá hoaïch tuaàn 24:
 * Neà neáp:
- Tieáp tuïc duy trì SS, neà neáp ra vaøo lôùp ñuùng quy ñònh.
- Nhaéc nhôû HS ñi hoïc ñeàu.
 * Hoïc taäp:
- Tieáp tuïc phaùt ñoäng phong traøo thi ñua hoïc taäp .
- Tieáp tuïc daïy vaø hoïc theo ñuùng PPCT – TKB tuaàn .
- Toå tröïc duy trì theo doõi neà neáp hoïc taäp vaø sinh hoaït cuûa lôùp.
- Tieáp tuïc boài döôõng HS gioûi, phuï ñaïo HS yeáu qua từng tiết dạy.
- Thi ñua hoa ñieåm 10 trong lôùp, trong tröôøng.
 * Veä sinh:
- Thöïc hieän VS trong vaø ngoaøi lôùp.
- Tieáp tuïc thöïc hieän trang trí lôùp hoïc.
 * Hoaït ñoäng khaùc:
- Nhaéc nhôû HS tham gia Keá hoaïch nhoû, heo ñaát vaø tham gia ñaày ñuû caùc hoaït ñoäng ngoaøi giôø leân lôùp 
Buổi 2: Luyện Tiếng Viêt.
 THI KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG
Tự học
LUYỆN TẬP BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH.
THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I.Mục tiêu.
- HS nắm vững các đơn vị đo thể tích ; mối quan hệ giữa chúng.
- Tính thạo thể tích hình hộp chữ nhật
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: 
- Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
Hoạt động 1 :
*Ôn bảng đơn vị đo thể tích
- Cho HS nêu tên các đơn vị đo thể tích đã học.
- HS nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo thể tích kề nhau.
*Ôn cách tính thể tích hình hộp chữ nhật
- Cho HS nêu cách tính thể tích hình hộp chữ nhật
- HS lên bảng ghi công thức tính.
Hoạt động 2 : Thực hành.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập1: 1. Điền dấu > , < hoặc = vào chỗ chấm.
a) 3 m3 142 dm3 .... 3,142 m3
b) 8 m3 2789cm3 .... 802789cm3
Bài tập 2: Điền số thích hợp vào chỗ .
a) 21 m3 5dm3 = ...... m3
b) 2,87 m3 =  m3 ..... dm3
c) 17,3m3 =  dm3 .. cm3
d) 82345 cm3 = dm3 cm3
Bài tập3: 
 Tính thể tích 1 hình hộp chữ nhật có chiều dài là 13dm, chiều rộng là 8,5dm ; chiều cao 1,8m.
Bài tập4: (HSKG)
Một bể nước có chiều dài 2m, chiều rộng 1,6m; chiều cao 1,2m. Hỏi bể có thể chứa được bao nhiêu lít nước ? (1dm3 = 1 lít)
2 Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- Km3, hm3, dam3, m3, dm3, cm3, mm3.
- Mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo thể tích kề nhau hơn kém nhau 1000 lần.
- HS nêu.
 V = a x b x c
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Lời giải : 
a) 3 m3 142 dm3 = 3,142 m3
b) 8 m3 2789cm3 > 802789cm3
Lời giải:
 a) 21 m3 5dm3 = 21,005 m3
 b) 2,87 m3 = 2 m3 870dm3
 c) 17,3dm3 = 17dm3 300 cm3
 d) 82345 cm3 = 82dm3 345cm3
Lời giải: 
Đổi: 1,8m = 18dm.
Thể tích 1 hình hộp chữ nhật đó là:
 13 x 8,5 x 1,8 = 1989 (dm3)
 Đáp số: 1989 dm3.
Lời giải: 
Thể tích của bể nước đó là:
 2 x 1,6 x 1,2 = 3,84 (m3)
 = 3840dm3.
Bể đó có thể chứa được số lít nước là:
3840 x 1 = 3840 (lít nước).
 Đáp số: 3840 lít nước.
- HS chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(1).doc