I. MỤC TIÊU:
- Kiểm tra HS về:
- Tỉ số phần trăm và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Thu thập và xử lí thông tin đơn giản về biểu đồ hình quạt.
- Nhận dạng, tính diện tích, tính thể tích một hình đã học.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Kiểm tra: Thời gian kiểm tra: 35 phút
- GV phát đề cho HS.
- Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
TUẦN 25 Thứ hai, ngày 25 thỏng 02 năm 2013 Toỏn: Kiểm tra giữa học kì II I. Mục tiêu: - Kiểm tra HS về: - Tỉ số phần trăm và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - Thu thập và xử lí thông tin đơn giản về biểu đồ hình quạt. - Nhận dạng, tính diện tích, tính thể tích một hình đã học. II. Các hoạt động dạy học: Kiểm tra: Thời gian kiểm tra: 35 phút - GV phát đề cho HS. - Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. Đề bài Đáp án Phần 1: Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 1) Một lớp học có 18 nữ và 12 nam. Tìm tỉ số phần trăm của số HS nữ và số HS của lớp. A. 18% B. 30% C. 40% D. 60% 2) Biết 25% của một số là 20. Hỏi số đó bằng bao nhiêu? A. 20 B. 40 C. 60 D. 80 Phần 2: A 12cm B 1) Cho hình bên, hãy tính diện tích 4cm hình tam giác BDE. D E 5cm C 2) Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 9cm ; chiều rộng 8cm ; chiều cao 10cm. Một hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng của ba kích thước của hình hộp chữ nhật trên. Tính: Thể tích hình hộp chữ nhật. Thể tích hình lập phương. Phần 1 ( 2 điểm ): Mỗi lần khoanh vào trước câu trả lời đúng được 1 điểm. *Kết quả: 1 – D 2 – D - Phần 2 ( 3 điểm ): + Bài 1: ( 3 điểm ) *Đáp số: S. BDE = 14 cm2 + Bài 2: (4 điểm) *Đáp số: 720 cm3 ; 729 cm3 (1 điểm trình bày) 3- Củng cố, dặn dò: - GV thu bài. Nhận xét giờ học. - Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. Tập đọc: phong cảnh đền hùng I. Mục tiêu: - Hiểu ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. - Đọc rành mạch, lưu loát, đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi. Trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Nhụự ụn toồ tieõn. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Dạy bài mới: - Giới thiệu bài: - GV giới thiệu chủ điểm. - Giới thiệu bài. - Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Chia đoạn: 3 đoạn. + Mỗi lần xuống dòng là một đoạn. ẹoaùn 1 : Tửứ ủaàu ủeỏn chỡnh giửừa . -Luyeọn ủoùc caực tieỏng khoự :choựt voựt , uy nghieõm ẹoaùn 2 : Tửứ Laờng ủeỏn xanh maựt . -Luyeọn ủoùc caực tieỏng khoự: voứi voùi ,ủụừ . ẹoaùn 3:Coứn laùi . - Gv đọc mẫu, hướng dẫn đọc. - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. b) Tìm hiểu bài: + Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào? + Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng? =>YÙ 1:Giụựi thieọu vũ trớ cuỷa ủeàn Huứng. + Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng? + Bài văn gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó? + Em hiểu câu ca dao sau như thế nào? “Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba” =>YÙ 2:Veỷ ủeùp nụi ủeàn Huứng. + Bài văn ca ngợi điều gì? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 trong nhóm. - Thi đọc diễn cảm. - Cả lớp và GV bình chọn - 2 HS đọc bài Hộp thư mật và trả lời các câu hỏi của bài. - 1 HS giỏi đọc bài. - HS đọc nối tiếp đoạn, + Giaỷi nghúa tửứ - HS đọc đoạn trong nhóm. - 1 - 2 nhóm đọc bài. - 1- 2 HS đọc toàn bài. - HS đọc lướt toàn bài. + Tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt Nam. + Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu vùng Phú Thọ, cách đây khoảng 4000 năm. + Có những khóm Hải Đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm dập dờn bay lượn; bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi, bên phải là dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cây đại, cây thông già, giếng Ngọc trong xanh... + Cảnh núi Ba Vì vòi vọi gợi nhớ truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. Núi Sóc Sơn gợi nhớ truyền thuyết Thánh Gióng. Hình ảnh mốc đá thề gợi nhớ truyền thuyết về An Dương Vương. + Câu ca dao gợi ra một truyền thống tốt đẹp của người dân Việt Nam: thuỷ chung, luôn luôn nhớ về cội nguồn dân tộc./ Nhắc nhở, khuyên răn mọi người: Dù đi bất cứ đâu, làm bất cứ việc gì cũng không được quên ngày giỗ Tổ, không được quên cội nguồn. + Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. - 3 HS nối tiếp đọc bài. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, liên hệ, GD tình yêu quê hương đất nước, nhớ ơn tổ tiên. Đạo đức: Thực hành giữa học kì II I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 9 đến bài 11, - Biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 11. 2. Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Hoạt động 1: Làm việc cá nhân *Bài tập 1: Hãy ghi lại một việc em đã làm thể hiện lòng yêu quê hương. - GV nhận xét. 2.3- Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm *Bài tập 2: Hãy ghi những hoạt động có liên quan tới trẻ em mà xã (phường) em đã tổ chức. Em đã tham gia những hoạt động nào trong các hoạt động đó? - GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 2.4- Hoạt động 3: Làm việc theo cặp *Bài tập 3: Em hãy cho biết các mốc thời gian và địa danh sau liên quan đến sự kiện nào của đất nước ta? Ngày 2 tháng 9 năm 1945. Ngày 7 tháng 5 năm 1954 Ngày 30 tháng 4 năm 1975. Sông Bạch Đằng. Bến Nhà Rồng. Cây đa Tân Trào. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, dặn HS về tích cực thực hành các nội dung đã học. - 2 HS nêu. - HS làm bài ra nháp. - HS trình bày. - HS khác nhận xét. - HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. - HS trình bày. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS làm rồi trao đổi với bạn. - HS trình bày trước lớp. Chính tả(Nghe – viết): ai là thuỷ tổ loài người I. Mục tiêu: - Nghe và viết chính tả bài Ai là thuỷ tổ loài người. - Nghe và viết đúng chính tả bài Ai là thuỷ tổ loài người. Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng . II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: 2.2- Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV Đọc bài viết. + Bài chính tả nói điều gì? - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: truyền thuyết, Chúa Trời, A- đam, Ê- va, Bra- hma, Sác- lơ Đác- uyn, + Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. 2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: + GV giải thích thêm từ Cửu Phủ (tên một loại tiền cổ ở Trung Quốc thời xưa) - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - Tớnh caựch cuỷa anh chaứng meõ ủoà coồ nhử theỏ naứo ? - HS viết lời giải câu đố (BT 3 tiết chính tả trước) - HS theo dõi SGK. + Bài chính tả cho chúng ta biết truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới về thuỷ tổ loài người và cách giải thích KH về vấn đề này. - HS đọc thầm lại bài. - HS viết bảng con. - 1 HS nêu. - 1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. - Khi vieỏt teõn ngửụứi, teõn ủũa lớ nửụực ngoaứi, ta vieỏt hoa chửừ caựi ủaàu cuỷa moói boọ phaọn taùo thaứnh teõn ủoự. Neỏu boọ phaọn taùo thaứnh teõn goàm nhieàu tieỏng thỡ giửừa caực tieỏng caàn coự gaùch noỏi. - Coự moọt soỏ teõn ngửụứi, teõn ủũa lớ nửụực ngoaứi vieỏt gioỏng nhử caựch vieỏt teõn rieõng Vieọt Nam. ẹoự laứ nhửừng teõn rieõng ủửụùc phieõn aõm theo aõm Haựn Vieọt. - HS viết bài. - HS soát bài. - Một HS đọc ND BT2, một HS đọc phần chú giải. - Cả lớp làm bài cá nhân. - HS phát biểu ý kiến - HS đọc thầm lại mẩu chuyện, suy nghĩ nói về tính cách của anh chàng mê đồ cổ *Lời giải: - Các tên riêng trong bài là: Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu Phủ, Khương Thái Công. - Những tên riêng đó đều được viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng. Vì là tên riêng nước ngoài nhưng được đọc theo âm Hán Việt. - Moọt keỷ gaứn dụỷ, muứ quaựng, haỏp taỏp, cuoỏi cuứng traộng tay phaỷi ủi aờn maứy nhửng khoõng xin cụm, gaùo maứ chổ xin tieàn Cửỷu Phuỷ. 3- Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. Thứ ba, ngày 26 thỏng 02 năm 2013 Toán: Bảng đơn vị đo thời gian I. Mục tiêu: - Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã hoc và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào. - Đổi đơn vị đo thời gian. Làm được các BT1, 2, 3( a). Phần còn lại HD cho HS khá giỏi làm. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới - Giới thiệu bài: - Hướng dẫn ôn tập về các đơn vị đo thời gian: a) Các đơn vị đo thời gian: - Yêu cầu HS nhắc lại các đơn vị đo thời gian đã học. - Gv treo bảng phụ: 1 thế kỉ = .... năm 1 năm = .... tháng 1 năm thường = .... ngày 1 năm nhuận = .... ngày Cứ .... năm thì lại có 1 năm nhuận. Sau....năm không nhuận thì đến 1 năm nhuận - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Năm 2000 là năm nhuận, vậy năm nhuận tiếp theo là năm nào? Các năm nhuận tiếp theo nữa là những năm nào? + Em có nhận xét gì về số chỉ các năm nhuận? + Em hãy kể tên các tháng trong một năm? + Em hãy nêu số ngày của các tháng? - Gv treo bảng phụ: 1 tuần lễ = ... ngày 1 ngày = ... giờ 1 giờ = ... phút 1 phút = ... giây b) Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian: + Một năm rưỡi bằng bao nhiêu tháng? + giờ bằng bao nhiêu phút? + 0,5 giờ bằng bao nhiêu phút? + 216 phút bằng bao nhiêu giờ? - Luyện tập: *Bài tập 1: - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: - Cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3: - Cho HS suy nghĩ làm vào vở. - Mời một số HS nêu kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. - 2 HS nhắc lại cách tính diện tích hình bình hành, hình thang, hình tròn. -HStiếp nối nhau kể cho đến khi đủ các đơn vị đo thời gian đã học. - Hs thi điền tiếp sức theo hai nhóm. - Nhận xét, thống nhất. + Là năm 2004, các năm nhuận tiếp theo là 2008, 2012, + Số chỉ các năm nhuận là số chia hết cho 4. + Tháng Một, tháng Hai,... tháng Mười Hai. + Các tháng có 30 ngày là: 4; 6; 9; 11. + Các tháng có 31 ngày là: 1; 3; 5; 7; 8; ... : - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và xem lại toàn bộ cách nối các vế câu ghép bằng QHT, cách liên kết các câu trong bài bằng cách lặp (thay thế) từ ngữ. Thứ sỏu, ngày 1 thỏng 03 năm 2013 Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS biết cộng và trừ số đo thời gian. - Vận dụng phép cộng, phép trừ số đo thời gian để giải các bài toán có liên quan. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: - Giới thiệu bài: - Luyện tập: *Bài tập 1: - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào bảng con. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: Tính - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào vở 3 HS lên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét *Bài tập 3: Tính - Cho HS làm vào nháp. Sau đó đổi nháp chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4: HS khá giỏi làm. - Mời HS nêu cách làm. - Gọi HS nêu bài làm. - Cả lớp và GV nhận xét. - 2 HS nêu cách cộng và trừ số đo thời gian. - 1 HS nêu yêu cầu. 12 ngày = 288 giờ 1,6 giờ = 96 phút 3,4 ngày = 81,6 giờ 2 giờ15 phút = 135 phút 4ngày 12giờ =108giờ 2,5 phút = 150 giây giờ = 30 phút 4 phút 25 giây = 265giây - 1 HS nêu yêu cầu. 2 năm 5 tháng + 13 năm 6tháng =15 năm 11 tháng 4 ngày 21 giờ + 5 ngày 15 giờ = 10 ngày 12 giờ 13 giờ 34 phút + 6 giờ 35 phút = 20 giờ 9 phút - 1 HS nêu yêu cầu. 4 năm 3 tháng - 2 năm 8 tháng = 1 năm 7 tháng 15 ngày 6 giờ - 10 ngày 12 giờ = 4 ngày 18 giờ 13 giờ 23 phút - 5 giờ 45 phút = 7 giờ 38 phút - 1 HS nêu yêu cầu. - HS trao đổi để tìm lời giải. *Bài giải: Hai sự kiện đó cách nhau số năm là: 1961 – 1492 = 469 (năm) Đáp số: 469 năm. 3- Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. Tập làm văn: Tập viết đoạn đối thoại I. Mục tiêu: - Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV, - Biết viết tiếp các lời đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp. HS khá giỏi - Tớnh saựng taùo, dieón ủaùt gaừy goùn trong noựi vaứ vieỏt. *KNS: Thể hiện sự tự tin(đối thoại tự nhiờn, hoạt bỏt, đỳng mục đớch, đỳng đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp). Kĩ năng hợp tỏc (hợp tỏc để hoàn chỉnh màn kịch) II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Giới thiệu bài: - Yêu cầu Hs nhắc lại tên một số vở kịch đã học ở lớp 4, 5. 2- Hướng dẫn HS luyện tập: *Bài tập 1: *Bài tập 2: - GV nhắc HS: + SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian, lời đối thoại giữa Trần Thủ Độ và phú nông. Nhiệm vụ của các em là viết tiếp các lời đối thoại (dựa theo 7 gợi ý) để hoàn chỉnh màn kịch. + Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của hai nhân vật: Thái sư Trần Thủ Độ và phú nông. - GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm viết những lời đối thoại hợp lí, hay nhất. *Bài tập 3: - GV nhắc các nhóm có thể đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn. + ở Vương quốc Tương Lai; Lòng dân; Người công dân số Một. - 1 HS đọc bài 1. - Cả lớp đọc thầm trích đoạn của truyện Thái sư Trần Thủ Độ. - 3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 2. Cả lớp đọc thầm. - HS nghe. - Một HS đọc lại 7 gợi ý về lời đối thoại. - HS viết bài vào bảng nhóm theo nhóm 4. - Hs các nhóm tiếp nối nhau đọc lời đối thoại của nhóm mình. - Lụựp bỡnh choùn nhoựm vieỏt ủửụùc lụứi ủoỏi thoaùi hụùp lớ nhaỏt, hay nhaỏt. Traàn Thuỷ ẹoọ:Ra leọnh cho lớnh haàu mụứi phuự noõng vaứo. Phuự noõng: - Con xin chaứo ngaứi aù! Traàn Thuỷ ẹoọ: - Ta nghe phu nhaõn noựi ngửụi muoỏn xin chửực caõu ủửụng, ủuựng vaọy khoõng ? Phuự noõng: - (Veỷ vui mửứng) Daù, ủoọi ụn ẹửực OÂng. Xin ẹửực OÂng giuựp con ủửụùc thoỷa nguyeọn ửụực. Traàn Thuỷ ẹoọ: - Ngửụi coự bieỏt chửực caõu ủửụng phaỷi laứm nhửừng vieọc gỡ khoõng ? Phuự noõng: - Daù baồm baồm - Một HS đọc yêu cầu của BT3. -Tửứng nhoựm HS phaõn vai ủoùc laùi hoaởc dieón thửỷ maứn kũch treõn. - Lụựp bỡnh choùn nhoựm ủoùc hoaởc dieón maứn kũch sinh ủoọng, tửù nhieõn, haỏp daón nhaỏt. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý; cả lớp chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật trong tiết TLV tới. Buổi chiều: Toán: ôn Luyện I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về kĩ năng đổi số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán thực tiễn. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Nội dung Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống: a)3năm 6tháng =tháng. nửa năm = tháng 2 năm rưỡi =..tháng nửa tháng tư =ngày b)giờ = phút. 0,75giờ=phút. 1,5giờ=phút. nửa giờ =phút 1giờ = giây. 0,03giờ= giây Hướng dẫn làm bài cá nhân. - Kết luận kết quả đúng, ghi điểm một số em. Bài 2: Quãng đường AB dài 1500m, vận động viên A chạy hết 5 phút 2 giây, vận động viên B chạy hết 305 giây, vận động viên C chạy hết 0,12 giờ. Hỏi ai chạy nhanh nhất? Hướng dẫn làm nhóm. - GV kết luận kết quả đúng. Bài 3: a) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 15phút =giờ 84 phút =..giờ. 360 giây= giờ 426 giây = phút. b) Ô tô được phát minh năm 1886. Máy bay được phát minh sau ôtô 7 năm. Đầu máy xe lửa được phát minh trước máy bay 99 năm. Hỏi ô tô, máy bay, đầu máy xe lửa phát minh vào thế kỉ nào? c)Củng cố - dặn dò. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. - Chữa bài giờ trước. * Đọc yêu cầu. - HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích cách làm. + Nhận xét bổ sung, nhắc lại cách tính. a)3năm 6tháng =42tháng. nửa năm = 6 tháng 2 năm rưỡi =30tháng nửa tháng tư =15ngày b)giờ = 20phút. 0,75giờ= 45phút. 1,5giờ =90phút. nửa giờ =30phút 1giờ = 3600giây. 0,03giờ= 108giây * Đọc yêu cầu bài toán. - Các nhóm làm bài, nêu kết quả. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Vận động viên A chạy hết : 5 phút 2 giây = 302 giây Vận động viên B chạy hết : 305 giây Vận động viên B chạy hết : 432 giây Vậy vận động viên A chạy nhanh nhất. * Đọc yêu cầu, xác định cách làm. - Làm bài vào vở, chữa bài. Bài giải: 15phút = 0,25giờ 84 phút = 1,4giờ. 360 giây= 6giờ 426 giây = 7,1phút. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. Bài giải: Ô tô được phát minh thế kỉ XIX Máy bay được phát minh thế kỉ XIX máy bay được phát minh vào thế kỉ XVIII Toán: ễn luyện I. Mục tiêu: - Giúp HS biết thực hiện phép cộng số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu Hs nêu bảng đơn vị đo thời gian. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Luyện tập: *Bài tập 1: - Cho HS làm vào vở, 2 HS làm bảng lớp. - GV nhận xét. *Bài tập 2: Bạn Mai chơi cờ Vua ván thứ nhất mất 20 phút 30 giây, ván thứ hai mất 25 phút 40 giây. Ván thứ ba mất 24 phút 15 giây. Hỏi bạn Mai chơi ba ván cờ mất bao nhiêu thời gian? - Cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét. - 2 HS thực hiện yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. 4 năm 7 tháng 6 giờ 38 phút + 1 năm 6 tháng + 4 giờ 50 phút 5 năm 13 tháng 10 giờ 88 phút +) 13 tháng = 1 năm 1 tháng. Vậy 4 năm 7 tháng + 1 năm 6 tháng = 6 năm 1 tháng +) 88 phút = 1 giờ 28 phút. Vậy 6 giờ 38 phút + 4 giờ 50 phút = 11 giờ 28 phút 2 giờ 15 phút 6 giờ 28 phút + 5 giờ 7 phút + 4giờ 12 phút 7 giờ 22 phút 10giờ 40 phút 6 ngày 9 giờ 7 phút 15 giây + 3 ngày 2 giờ + 5 phút 17 giây 9 ngày 11 giờ 12 phút 32 giây + HS khá giỏi làm thêm. 9 phút 55 giây 15 phút 65 giây + 7 phút 25 giây + 5 phút 27 giây 16 phút 70 giây 20 phút 92 giây +) 70 giây = 1 phút 10 giây Vậy 9 phút 55 giây + 7 phút 25 giây = 17 phút 10 giây +)92 giây = 1 phút 32 giây. Vậy15 phút 65 giây +5 phút 27 giây = 21 phút 32 giây - 1 HS đọc đầu bài, phân tích bài toán, nêu hướng giải. - HS làm bài vào vở. HS chữa. *Bài giải: Thời gian bạn Mai chơi ba ván cờ là: 20 phút 30 giây + 25 phút 40 giây +24 phút 15 giây. = 69 phút 85 giây = 1 giờ 10 phút 25 giây Đáp số: 1 giờ 10 phút 25 giây 3- Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. Tiếng việt: ễn luyện - Củng cố cho HS những kiến thức về liờn kết cõu trong bài bằng cỏch lặp từ ngữ. - Rốn cho học sinh cú kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giỏo dục học sinh ý thức ham học bộ mụn. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.ễn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lờn chữa bài - GV giỳp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xột. Bài tập1: Gạch chõn từ được lặp lại để liờn kết cõu trong đoạn văn sau: Bộ thớch làm kĩ sư giống bố và thớch làm cụ giỏo như mẹ. Lại cú lỳc bộ thớch làm bỏc sĩ để chữa bệnh cho ụng ngoại, làm phúng viờn cho bỏo nhi đồng. Mặc dự thớch làm đủ nghề như thế nhưng mà bộ rất lười học. Bộ chỉ thớch được như bố, như mẹ mà khụng phải học. Bài tập2: a/ Trong hai cõu văn in đậm dưới đõy, từ ngữ nào lặp lại từ ngữ đó dựng ở cõu liền trước. Từ trờn trời nhỡn xuống thấy rừ một vựng đồng bằng ở miền nỳi. Đồng bằng ở giữa, nỳi bao quanh. Giữa đồng bằng xanh ngắt lỳa xuõn, con sụng Nậm Rốm trắng sỏng cú khỳc ngoằn ngoốo, cú khỳc trườn dài. b/ Việc lặp lại từ ngữ như vậy cú tỏc dụng gỡ? Bài tập 3: Tỡm những từ ngữ được lặp lại để liờn kết cõu trong đoạn văn sau : Theo bỏo cỏo của phũng cảnh sỏt giao thụng thành phố, trung bỡnh một đờm cú 1 vụ tai nạn giao thụng xảy ra do vi phạm quy định về tốc độ, thiết bị kộm an toàn. Ngoài ra, việc lấn chiếm lũng đường, vỉa hố, mở hàng quỏn, đổ vật liệu xõy dựng cũng ảnh hưởng rất lớn tới trật tự và an toàn giao thụng. 4. Củng cố dặn dũ. - GV nhận xột giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS trỡnh bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lờn chữa bài Bài làm: Bộ thớch làm kĩ sư giống bố và thớch làm cụ giỏo như mẹ. Lại cú lỳc bộ thớch làm bỏc sĩ để chữa bệnh cho ụng ngoại, làm phúng viờn cho bỏo nhi đồng. Mặc dự thớch làm đủ nghề như thế nhưng mà bộ rất lười học. Bộ chỉ thớch được như bố, như mẹ mà khụng phải học. Bài làm a/ Cỏc từ ngữ được lặp lại : đồng bằng. b/ Tỏc dụng của việc lặp lại từ ngữ : Giỳp cho người đọc nhận ra sự liờn kết chặt chẽ về nội dung giữa cỏc cõu. Nếu khụng cú sự liờn kết thỡ cỏc cõu văn trở lờn rời rạc, khụng tạo thành được đoạn văn, bài văn. Bài làm Cỏc từ ngữ được lặp lại : giao thụng. - HS chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: