I. MT :
1.1 Hiểu các từ ngữ, câu, đoạn, bài, diễn biến câu chuyện.
1.2 Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó của dân tộc.
2.1 Đọc lưu loát toàn bài đọc dùng các từ ngữ, câu, đoạn, bài.
2.2 Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng chậm rãi thể hiện cảm xúc về tình thầy trò của người kể chuyện. Đọc lời đối thoại thể hiện đúng gọng nói của từng nhân vật.
3. Yêu quý, kính trọng thầy cô. Học tốt.
NS:10/3 ND: 11/3 Thứ hai , ngày 3 tháng 3 năm 2014 Tiết 51 TẬP ĐỌC Tiết 51: NGHĨA THẦY TRÒ I. MT : 1.1 Hiểu các từ ngữ, câu, đoạn, bài, diễn biến câu chuyện. 1.2 Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó của dân tộc. 2.1 Đọc lưu loát toàn bài đọc dùng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. 2.2 Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng chậm rãi thể hiện cảm xúc về tình thầy trò của người kể chuyện. Đọc lời đối thoại thể hiện đúng gọng nói của từng nhân vật. 3. Yêu quý, kính trọng thầy cô. Học tốt. II. ĐDDH: + GV: Tranh minh hoa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. + HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 10’ 12’ 8’ 5’ Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. - Đọc bài: Cửa sông & TLCH: Nhận xét, cho điểm. v Hoạt động 2: Luyện đọc. GQMT 1.1, 2.1 Y/cầu hs đọc toàn bài à Đọc nối tiếpà Theo dõi sửa lỗi phát âmàĐọc chú giải( dùng hình ảnh minh họa)à Đọc cặp đôiàNêu cách đọcà đọc toàn bài. Đọc diễn cảm toàn bài với, giọng nhẹ nhàng, chậm rãi trang trọng thể hiện cảm xúc về tình thầy trò. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.GQMT 1.2, 3 Hãy đọc bài và TLCH sau: Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì? Tìm chi tiết cho trong bài cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu? Tình cảm cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cụ thế nào? Chi tiết nào biểu hiện tình cảm đó. Em hãy tìm thành ngữ, tục ngữ nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu. + Nêu nội dung bài? NX giảng thêm: Nhấn mạnh thêm truyền thống tôn sư trọng đạo không những được mọi thế hệ người Việt Nam giữ gìn, bảo vệ mà còn được phát huy, bồi đắp và nâng cao. Người thầy giáo và nghề dạy học luôn được xã hội tôn vinh. v Hoạt động 4: Đọc diễn cảm.GQMT 2.2 Hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc diễn cảm bài văn, xác lập kĩ thuật đọc, giọng đọc, cách nhấn giọng, ngắt giọng. VD: Thầy / cảm ơn các anh.// Bây giờ / nhân có đủ môn sinh, / thầy / muốn mời tất cả các anh / theo thầy / tới thăm một người / mà thầy / mang ơn rất nặng.// Các môn sinh / đều đồng thanh dạ ran.// Tổ chức thi đua đọc diễn cảm. Nhận xét. Hoạt động 5: Nêu nội dung bài học Chuẩn bị: “Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân.”. Nhận xét tiết học Thực hiện theo yêu cầu + Cửa sông là một địa điểm đặc biệt như thế nào? + Cách sắp xếp các ý trong bài thơ có gì đặc sắc? HĐ Cá nhân ,lớp Đọc theo yêu cầu Đoạn 1: “Từ đầu rất nặng” Đoạn 2: “Tiếp theo tạ ơn thầy” Đoạn 3: phần còn lại. HĐ Cá nhân Đọc thầm TLCH . Đến nhà cụ giáo Chu để mừng thọ thầy; thể hiện lòng yêu quý, kính mến, tôn trọng thầy, người đã dìu dắt dạy dỗ mình trưởng thành. Chi tiết “Từ sáng sớm và cùng theo sau thầy”. Ông cung kính, yêu quý tôn trọng thầy đã mang hết tất cả học trò của mình đến tạ ơn thầy. Chi tiết: “Mời học trò đến tạ ơn thầy”. Uốn nước nhớ nguồn. Tôn sư trọng đạo Nhất tự vi sư, bán tự vi sư Kính thầy yêu bạn Nội dung: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó của dân tộc. HĐlớp ,nhĩm ,cá nhân Lớp theo dõi, đọc theo yêu cầu Luyện đọc cặp đôi, thi đọc theo nhóm, cá nhân. Nhận xét, bình chọn TOÁN: Tiết 125: NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ I. Mục tiêu: 1. Bước đầu biết cách tính và đặt tính nhân số đo thời gian với 1 số. 2. Thực hiện đúng phép nhân số đo thời gian với 1 số, vận dụng giải các bài toán. 3. Có ý thức tự giác học tập, tính chính xác, khoa học. II. ĐDDH: Kế hoạch, SGK, phấn màu, ghi sẵn ví dụ ở bảng, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 10’ 20’ 5’ Hoạt động 1: Lớp, cá nhân. GQMT 1 + Đọc ví dụ 1, suy nghĩ và ghi phép tính thích hợp? + Hãy thực hiện tính và giải thích cách làm? _ Tương tự với ví dụ 2 - Em có nhận xét gì về số phút ở ví dụ 2 + Nêu cách nhân thời gian? Nhận xét, kết luận v Hoạt động 2: Luyện tập. GQMT 2, 3 Bài 1. Trình bày bảng con Nhận xét, tuyên dương Bài 2:. Làm vở Đọc đề, phân tích, giải Nhận xét, chấm bài2 v Hoạt động 3: Ôn lại quy tắc. Chuẩn bị: Chia số đo thời gian. Nhận xét tiết học Làm việc cá nhân, trình bày bảng con 1 phút 10 giây x 3 3 phút 30 giây Đặt tính và tính. Nhân từng cột 3 giờ 15 phút x 5 15 giờ 75 phút ( 75 phút = 1 giờ 15 phút) Vậy : 3 giờ 15 phút 5 = 16 giờ 15 phút Nối tiếp nhau trình bày Làm việc cá nhân, trình bày bảng con 5 giờ 12 phút 3 = 15 giờ 36 phút 17 giờ 32 phút; 62 phút 5 giây 24,6 giờ ; 13,6 phút; 28,5 giây Làm việc cá nhân, trình bày vở Giải Thời gian bé Lan ngồi đu quay là: 1 phút 25 giây 3 = 4 phút 15 giây Đáp số : 4 phút 15 giây Nối tiếp nêu Nhận xét, tuyên dương LỊCH SỬ: Tiết 26: CHIẾN THẮNG “ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG” I. Mục tiêu: 1. Học sinh biết: Đế quốc Mĩ từ ngày 1/ 8 đến ngày 30/ 12/ 1972 đã điên cuồng dùng máy bay tối tân nhất ném bom hòng huỷ diệt HN, nhưng quân dân miền Bắc đã làm thất bại âm mưu của Mĩ. 2. Trình bày sự kiện lịch sử. , nêu kết quả và ý nghĩa 3. Tự hào dân tộc, biết ơn các anh hùng đã hi sinh. II. ĐDDH: + GV: Ảnh SGK, bản đồ thành phố Hà Nội, tư liệu lịch sử. + HS: Chuẩn bị nội dung bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 10’ 15’ 5 5’ Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. Kể lại cuộc tấn công toà Sứ quán Mĩ của quân giải phóng Miền Nam? Nêu ý nghĩa lịch sử? ® GV nhận xét. v Hoạt động 2: t/c nhóm GQMT 1 + Hãy đọc thông tin SGK và cho biết: Tại sao Mĩ ném bom HN? Trình bày những điều em biết về máy bay B52? Đế quốc Mĩ có âm mưu gì trong việc dùng máy bay B52? Nhận xét, chốt v Hoạt động 3: t/c nhóm GQMT 2 Hãy đọc đoạn: “Trước sự tàn bạo, tiêu biểu nhất” Thảo luận nhóm, TLCH: + Trình bày diễn biến 12 ngày đêm chiến đấu của quân, dân Hà Nội? + Quân dân ta đã đối phó lại như thế nào? Nhận xét. v Hoạt động 4: t/c lớp GQMT 2,3 + Trong 12 ngày đêm chiến thắng không quân Mĩ, ta đã thu được những kết quả gì? + Ý nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”? ® Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 5: Tại sao Mĩ ném bom Hà Nội? Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng đêm 26/ 12/ 1972? Chuẩn bị: “Lễ kí hiệp định Pa-ri”. Nhận xét tiết học Trả lời câu hỏi theo yêu cầu Thảo luận cặp đôi, trình bày Sau cuộc tiến công 1968 ta tiếp tục giành nhiều thắng lợi trên chiến trường miền Nam.. Loại máy bay hiện đại nhất thời ấy Mĩ ném bom vào Hà Nội tức là ném bom vào trung tâm đầu não của ta hòng buộc chính phủ ngừng kí hiệp định Pari có lợi cho Mĩ. Đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm 4 kể lại trận chiến đấu 26/12/1972 trên bầu trời Hà Nội Chiến thắng này mang lại kết quả to lớn cho ta, còn đế quốc Mĩ thiệt hại nặng nề như Pháp trong trận ĐBP 1954. Buộc Mĩ phải thừa nhận sự thất bại ở VN & ngồi vào bàn đàm phán tại hội nghị ở Pari bàn về việc chấm dứt chiếm tranh lập lại hoà Bình ở VN Nối tiếp trình bày Tiết 26 Đạo đức EM YÊU HOÀ BÌNH (tiết 1) I. Mục tiêu: 1- Biết được giá trị của hoà bình, biết được trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình. 2- Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường, địa phương tổ chức. 3- Yêu hoà bình, quý trọng và củng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh. KNS: kĩ năng xác định giá trị , hợp tác với bạn bè, đảm nhân trách nhiệm , xử lí thông tin , trình bày suy nhgĩ II.Phương tiện dạyhọc: GV: Tranh, ảnh về cuộc sống ở vùng có chiến tranh .Bài hát: “Trái đất này là của chúng mình”. Giấy màu (Trắng, vàng, đỏ, đen, nước biển, xanh da trời). Điều 38 (công ước quốc tế về quyền trẻ em). HS: SGK Đạo đức 5 III . Phương pháp kĩ thuật - thảo luận nhóm , kĩ thuật , phòng tranh , động não , trình bày , hoàn tất nhiệm vụ III. Các hoạt động dạy học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 15’ 15’ 5’ Hđ 1 t/c cá nhân - Đọc ghi nhớ và trả lời câu hỏi - Nhận xét đánh giá. Nêu yêu cầu cho học sinh. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm GQMT 1 Yêu cầu học sinh quan sát các bức tranh về cuộc sống của nhân dân và trẻ em các vùng có chiến tranh, về sự tàn phá của chiến tranh và trả lời câu hỏi: . - Kết luận: Chiến tranh chỉ gây ra đổ nát, đau thương, chết chóc, bệnh tật, đói nghèo, thất học, Vì vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. Giáo dục v Hoạt động 3: Làm bài1 GQMT 2,3 Giáo viên đọc các câu trong SGK Nhận xét kết luận giáo dục Làm bài 2/ SGK Hs nêu yêu cầu và làm - Kết luận: a, c, d, đ, g, h, i, k trong bài tập 2 biểu hiện tinh thần hòa bình Hđ 4 Qua các hoạt động trên, các em có thể rút ra bài học gì? Về nhà Sưu tầm tranh, ảnh, bài báo, băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt Nam và thế giới Chuẩn bị: Tiết 2. Nhận xét tiết học. 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi Nhắc tựa - Hát bài “Trái đất này là của chúng mình”. Thảo luận nhóm đôi. Bài hát nói lên điều gì? Để ... ẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 12’ 18’ 5’ Hđ1 t/c cá nhân Kt Vì muôn dân. Cho học sinh kể lại nội dung câu chuyện. Nhận xét, ghi điểm HĐ 2 t/c lớp GQMT 1 v Hướng dẫn học sinh kể chuyện. Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Cho học sinh đọc gợi ý Giáo viên gọi học sinh nêu tên câu chuyện các em sẽ kể. Giáo viên nhắc học sinh chú ý kể chuyện theo trình tự đã học. HĐ 3 t/c nhóm GQMT 1,2,3 v Thực hành, kể chuyện. Giáo viên yêu cầu học sinh kể chuyện trong nhóm và trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. Giáo viên theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ Giáo viên nhận xét, kết luận. Hđ 4 :Nối tiếp Cho em kể hay nhất kể chuyện Nhận xét giáo dục Yêu cầu học sinh về nhà kể lại câu chuyện vào vở. Chuẩn bị: Nhận xét tiết học. - 2 HS kể. 1 học sinh đọc đề bài, 1 học sinh đọc gợi ý 2. Nêu tên chuyện em kể Nhiều học sinh nhắc lại các bước kể chuyện theo trình tự đã học. Kể chuyện đủ 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc. Kể tự nhiên, sinh động. Học sinh các nhóm kể chuyện và cùng trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. Đại diện các nhóm thi kể chuyện. Học sinh cả lớp có thể đặt câu hỏi cho các bạn lên kể chuyện. . Câu chuyện bạn kể nói đến truyền thống gì của dân tộc? . Bạn hiểu điều gì qua câu chuyện? . Hiện nay truyền thống đó được giữ gìn và phát triển nhu thế nào? Học sinh cả lớp cùng trao đổi tranh luận. Học sinh kể chuyện Nghe Tiết 52 Khoa Học SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I. Mục tiêu: 1 - Trinh bày về sự thụ phấn, sự hình thành hạt và quả. 2 - Phân biệt hoa thụ phấn nhờ, côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió. 3 - Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 98, 99. Học sinh : - Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh những hoa thụ phấn nhờ côn trùng và nhờ gió. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 4’ 15’ 15’ 5’ HĐ 1 :Cá nhân Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. - cho hs lên bảng - Giáo viên nhận xét. * Giới thiệu bài – ghi tựa HĐ 2 t/c cá nhân GQMT 1 v Sử dụng sơ đồ 1 và 2 trang 98 SGK, treo trên bảng Nhận xét tuyên dương v Hoạt động 3: t/c nhóm GQMT 2 Cho hs làm việc theo nhóm Hoa thụ phấn nhờ côn trùng Hoa thụ phấn nhờ gió Đặc điểm Thường có màu sắc sặc sỡ hoặc hương thơm, mật ngọt, để hấp dẫn côn trùng. Không có màu sắc đẹp, cánh hoa, đài hoa thường tiêu giảm. Tên cây Anh đào, phượng, bưởi, chanh, cam, mướp, bầu, bí, Các loại cây cỏ, lúa, ngô, Nhận xét tuyên dương Hđ 4 :Nối tiếp Thi đua: kể tên hoa thụ phấn. Nhận xét và giáo dục Xem lại bài. Chuẩn bị: “Cây mọc lên như thế nào? Nhận xét tiết học. Hát Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn khác trả lời. Nhân xét Nhắc tựa Học sinh lên bảng chỉ vào sơ đồ trình bày. Sự thụ phấn. Sự hình thành hạt và quả. Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính (hình 1). Sơ đồ quả cắt dọc (hình 2). Ghi chú thích. Các nhóm thảo luận câu hỏi. Trong tự nhiên, hoa có thể thụ phấn được theo những cách nào? Bạn có nhận xét gì về màu sắc hoặc hương thơm của những hoa thụ phấn nhờ sâu bọ và các hoa thụ phấn nhờ gió? Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm trình bày Hai dãy thi kể tên các loài hoa thụ phấn nhờ gió và nhờ côn trùng Địa lí : Châu Phi tiếp theo khơng dạy ( Bài tự ) ( Cho học sinh ơn tập các bài đã học từ học kì 2 để chuẩn bị kiểm tra giữa kì II ) Thứ sáu , ngày 07 tháng 03 năm 2014 Tiết 52 Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT I. MT : 1-Hiểu được yêu cầu của bài văn tả đồ vật theo những đề đã cho. 2- Có kĩ năng tham gia sửa lỗi chung, biết tự sửa lỗi thầy cô yêu cầu sửa trong bài viết của mình. 3- Học sinh có lòng yêu thích văn học, say mê sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học: + GV: Bảng phụ ghi các đề bài của tiết viết bài văn tả đồ vật. Một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ đặt câu, ý phiếu học tập của học sinh để thống kê các lỗi trong baì làm của mình. + HS: vở bài tập III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 10’ 20’ 4’ HĐ 1 t/c cá nhân Tập chuyển câu chuyện thành kịch. Giáo viên chấm vở 2- 3 học sinh về nhà viết lại màn kịch (2) hoặc (3). Nhận xét ghi điểm HĐ 2 t/c lớp GQMT 1 v Giáo viên nhận xét chung. Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn đề bài của tiết viết bài văn tả đồ vật, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý nhận xét về kết quả làm bài của học sinh. Cho học sinh đọc Hoạt động 3 t/c cá nhân GQMT 2,3 Hướng dẫn học sinh sửa bài. Giáo viên phát phiếu học tập cho từng học sinh làm việc cá nhân nêu nhiệm vụ cho mỗi em thực hiện: Đọc lời nhận xét. Đọc chỗ đã cho lỗi trong bài. Viết phiếu các lỗi theo từng loại và sửa lỗi. Đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn cạnh bên để soát lại. Giáo viên hướng dẫn sửa lỗi chung. Giáo viên chỉ các lỗi cần sửa trên bảng phụ. * Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn, bài văn hay. Giáo viên đọc cho học sinh nghe những đoạn văn, bài văn hay. Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Giáo viên nhận xét, chấm điểm bài làm của một số học sinh. HĐ 4 :Nối tiếp Đọc đoạn, bài văn hay. Nhận xét.giáo dục Yêu cầu học sinh về nhà viết lại đoạn văn cho hay hơn vào vở. Nhận xét tiết học. Học sinh nộp vở Nhận xét Học sinh đọc * Những ưu điểm chính: VD: Xác định dùng đề bài bố cục rõ ràng, đầy đủ 3 phần câu diễn đạt mạch lạc, có hình ảnh, ý sáng tạo. Nêu ví dụ cụ thể kèm tên học sinh. * Những thiếu sót hạn chế. VD: Còn sai lỗi chính tả, câu văn lủng củng, ý liệt kê. Thông báo số điểm cụ thể. Học sinh lắng nghe. Học sinh làm việc cá nhân, các em thực hiện theo các nhiệm vụ đã nêu của giáo viên. Một số học sinh lần lượt lên bảng sửa lỗi, cả lớp sửa vào nháp. Học sinh cả lớp cùng trao đổi về bài sửa trên bảng. Học sinh chép bài sửa vào vở. Học sinh cả lớp trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay của đoạn văn, bài văn, từ đó rút kinh nghiệm cho mình. Học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc cá nhân sau đó đọc đoạn văn tả viết lại (so sánh với đoạn văn cũ). Học sinh phân tích cái hay, cái đẹp. Nhận xét. Tiết 130 Toán VẬN TỐC I. Mục tiêu: 1- Học sinh có biểu tượng về vận tốc, đơn vị vận tốc.Biết tính vận tốc 2- Có kĩ năng vận dụng tính vận tốc 3-Có ý thức tính toán chính xác khoa học II. Đồ dùng dạy học + GV: SGK.bảng phụ ghi bài toán + HS: SGK.vở bài tập III. Các hoạt động dạy-học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 10’ 20’ 5’ HĐ 1 t/c cá nhân Luyện tập chung. - GV nhận xét. Ghi điểm HĐ 2 t/c lớp GQMT 1,2 v Giới thiệu khái quát về vận tốc. Nêu VD1: Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. Tóm tắt bài toán. HDHS cách tính vận tốc khi biết thời gian và quãng đường. - HDHS rút ra quy tắc và công thức. - Nêu VD2: - HDHS giải tương tự VD 1. - Nhắc nhở HS chú ý đơn vị của bài toán cho. GV theo giõi , nhắc nhở, nhận xét bài làm. HĐ 2 t/c cá nhân , lớp GQMT 2 Bài 1, - Cho HS đọc yêu cầu bài. Giáo viên gợi ý. Đề bài hỏi gì? Muốn tìm vận tốc ta làm sao? Cho HS tự làm bài. Gv nhận xét, ghi điểm. Bài 2 : cho hs nêu yêu cầu Cho học sinh thảo luân cặp đôi vá nêu cách làm nhân xét ghi điểm Bài 3: - Cho HS đọc đề bài. Giáo viên gợi ý. Đề bài hỏi gì? Muốn tìm vận tốc, ta cần biết gì? Nêu cách tính vận tốc? Gv thu bài chấm. Nhận xét bài làm của HS. HĐ 4 Cho học sinh nêu lại cách tính vận tốc Nhận xét tuyên dương - -Làm bài 1, 2, 3 vào vở. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị luyên tập Lần lượt làm bài 1, 2. Cả lớp nhận xét. Nhắc tựa 1 học sinh đọc đề. ? km 170 km Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là: 170 : 4 = 42,5 (km/giờ) Đáp số: 42,5 km/giờ Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian. v = s : t v là vận tốc, s là quãng đường, t là thời gian. - 2 HS nhắc lại. - 1 học sinh đọc đề bài. - HS tự giải bài vào vở nháp, 1 HS lên bảng giải. - Lớp nhận xét, bổ sung. Vận tốc chạy của người đó là: 60 : 10 = 6 (m/giây) Đáp số: 6 m/giây - 2 HS đọc yêu cầu bài. Học sinh đọc và tóm tắt. - 1 HS làm bài trên bảng, lớp làm vào vở. Nêu yêu cầu Nêu cách làm 1 em lên bảng lớp làm nháp và nhận xét 1 HS đọc. HS tóm tắt bài toán và giải vào vở. 1phút 20 giây = 80 giây Vận tốc của người đó chạy là: 400 : 80 = 50 (m/giây) Đáp số: 50 m/giây 1 HS chữa bài trên bảng. Lớp nhận xét, bổ sung. 3 HS nhắc lại. V= s :t Nghe SINH HOẠT TUẦN 26 I Mục tiêu -Nhận xét được hoạt động tuần 26, đưa ra được kế hoạch tuần 27 - Cĩ kĩ năng nhận xét các hoạt động của cá nhân , tổ , lớp mình - Hs cĩ ý thức học tập ngoan ngỗn II) Đồ dùng dạy học Gv+hs : Sổ ghi chép HTTC: cá nhân , nhĩm , lớp III) Nội dung sinh hoạt A Nhận xét các hoạt động tuần qua Gv cho các tổ trưởng lần lượt lên nhận xét các hoạt động của tổ mình về các mặt như Lao động Đạo đức Học tập Tham gia các hoạt động - Các hoạt động khác Giáo viên nhận xét tuyên dương tổ nhóm làm tốt , đưa ra hướng khắc phục các mặt còn hạn chế B Kế hoạch tuần 27 - Thực hiện chương trình tuần 27 -Phụ đạo hs yếu - Vệ sinh cá nhân , lớp sạch sẽ - Tham gia các hoạt động đội - giáo dục an toàn giao thông , thân thiện môi trường - C Vui chơi văn nghệ -cho hs vui chơi văn nghệ KÍ DUYỆT TUẦN 26 Tổ khối
Tài liệu đính kèm: