I - Mục tiêu
- Đọc trôi chảy, đọc diễn cảm toàn bài với giọng vui tươi, rành mạch, thể hiện cảm xúc trân trọng trước những bức tranh làng Hồ.
- Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc.
- Giáo dục học sinh yêu quê hương đất nước, yêu thích môn học.
II- Chuẩn bị: Tranh SGK.
III- Các hoạt động dạy học:
Tập đọc Tranh làng hồ I - Mục tiêu - Đọc trôi chảy, đọc diễn cảm toàn bài với giọng vui tươi, rành mạch, thể hiện cảm xúc trân trọng trước những bức tranh làng Hồ. - Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc. - Giáo dục học sinh yêu quê hương đất nước, yêu thích môn học. II- Chuẩn bị: Tranh SGK. III- Các hoạt động dạy học: GV HS 1. Kiểm tra: Gọi HS đọc bài, nhận xét, 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài *Luyện đọc: - Gọi HS đọc bài - HD Chia đoạn : 3 đoạn. + Đ1: từ đầu đến tươi vui. + Đ2 tiếp đến gà mái mẹ. + Đ3 còn lại. - Cho đọc nối tiếp theo đoạn, - GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: - YC HS đọc thầm và trả lời câu hỏi - Cho trả lời từng câu, nhận xét, bổ sung. + Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê Việt Nam? + Kĩ thuật tạo màu của tranh làng hồ có gì đặc biệt? + Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ? + Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ? - GV chốt ý nghĩa: * Luyện đọc diễn cảm - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài văn. - GV Hướng dẫn học sinh cách nhấn giọng, ngắt giọng. - GV sửa sai cho HS. 3. Củng cố, dặn dò: + Qua bài học em rút ra điều gì? - Dặn HS về học bài và đọc trước bài Đất nước. -3 HS đọc bài Hội thi nấu cơm ở Đồng Vân . - Trả lời câu hỏi ghi trong bài. - 1 HS khá đọc, lớp theo dõi. - 3 HS đọc nối tiếp lần 1 luyện phát âm. (khoáy âm dương, tinh tế, thâm thuý) - 3 HS đọc nối tiếp lần 2 (giải nghĩa từ: SGK) - HS luyện đọc cặp. - 1 HS đọc bài trước lớp. - Thảo luận theo bàn. - Đại diện trả lời từng câu. nhận xét, bổ sung + Tranh vẽ lơn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ. + Màu đen không pha bằng thuốc, màu trắng điệp làm bằng vỏ sò trộn với bột nếp.) -2-3 HS nêu, nhận xét. + Vì họ đã sáng tạo nên kĩ thuật vẽ tranh và pha màu tinh tế, đặc sắc. - 3 HS nối tiếp nhau luyện đọc lại 3 đoạn của bài. - HS luyện đọc đoạn theo sự hướng dẫn của GV. - 2- 3 tốp HS thi đọc - Nhận xét, đánh giá. - Học sinh bình chọn nhóm, cá nhân đọc tốt nhất, hay nhất. Tuần 27 Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2010 Gv : Đỗ Thị Lương Lớp 5D – Trường THTD3 Chào cờ đầu tuần Toán luyện tập I- Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố cách tính vận tốc. - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. II- Đồ dùng dạy học: III- Các hoạt động dạy học GV HS 1. Kiểm tra: Nêu lại cách tính vận tốc 2. Bài mới: Giới thiệu bài(1 phút) 3. Thực hành:( 35 phút) BT1: Gọi HS nêu yêu cầu - Nhận xét ý kiến của HS - HD HS tính vận tốc = m/ giây - GV chữa bài chung HD BT2: Gọi HS nêu yêu cầu - HD HS viết vào vở - YC HS tự làm rồi chữa bài HD BT3: Gọi HS đọc bài YC HS trao đổi về cách giải - HD HD chỉ ra quãng đường và thời gian đi bằng ô tô. Từ đó tính vận tốc HD BT4: Gọi HS đọc bài toán - GV phân tích HD HS làm bài Cho HS thảo luận để tìm nhiều cách giải - Chấm chữa bài 4. Củng cố – dặn dò -YC HS hệ thống lại kiến thức luyện tập - Chuẩn bị tiết sau: Quãng đường. - 2 HS nêu và viết công thức. - HS khác nhận xét. BT1( 139):1 HS nêu yc - HS làm vào vở và lên bảng chữa bài Nhận xét thống nhất kết quả Bài giải Vận tốc chạy của đà điểu là: 5250 : 5 = 1050(m/ phút) Đáp số: 1050 m/ phút * Tính vận tốc cuả đà điểu theo hai cách C1:Vận tốc của đà điểu với đơn vị m/ giây là: 1050 : 60 = 17,5 (m/ giây) C2:5 phút = 300 giây Vận tốc chạy của đà điểu là: 5250 : 300 = 17,5 (m/ giây) * Củng cố cách tính vận tốc. BT2: 1 HS đọc y/c, nêu lại cách tính vận tốc, cả lớp làm vào vở - 3 HS lên bảng thực hiện, một số HS đọc KQ - Nhận xét chữa bài, thống nhất kết quả Với s = 130km; t = 4 giờ thì v = 130 : 4 = 32,5 (km/giờ)... BT3: 1HS đọc yc BT, HS trao đổi theo cặp về cách giải - Cả lớp làm bài vào vở( Đáp số: 40km/giờ) - HS nêu kết quả và giải thích cách làm BT4: 1 HS đọc to đầu bài, HS thảo luận, cùng làm bài và chữa Bài giải Thời gian đi của ca nô là: 7 giờ 45 phút – 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút 1 giờ 15 phút = 1,25giờ Vận tốc của ca nô là: 30 : 1,25 = 24(km/giờ) *1–2 HS hệ thống lại những kiến thức Lịch sử Lẽ kí hiệp định Pa- ri I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Sau những thất bại nặng nề ở hai miền Nam, Bắc, ngày 27-1-1973, Mĩ buộc phải kí hiệp định Pa-ri. - Những điều khoản quan trọng nhất trong hiệp định Pa-ri. II. Đồ dùng dạy – học: - ảnh tư liệu về lễ kí hiệp định Pa-ri. III. Hoạt động dạy - học: GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: (3p) + Trình bày âm mưu của Mĩ trong việc ném bom hòng hủy diệt Hà Nội? + Tại sao gọi chiến thắng 12 ngày đêm cuối năm 1972 ở Hà Nội và các thành phố khác ở miền Bắc là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”? 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài: (2p) - GV trình bày tình hình dẫn đến việc kí hiệp định Pa-ri và nêu nhiệm vụ học tập: + Tại sao Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri? + Lễ kí hiệp định Pa-ri diễn ra như thế nào? + Nội dung chính của hiệp định Pa-ri? + Việc kí kết đó có ý nghĩa gì? b. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm (18p) - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm về lí do buộc Mĩ phải kí hiệp định. - GV có thể gợi ý nếu HS khó khăn: + Sự kéo dài của hội nghị Pa-ri là do đâu? + Tại sao vào thời điểm sau năm 1972, Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri? -Yêu cầu HS thuật lại lễ kí hiệp định Pa-ri và nêu nội dung chủ yếu nhất của hiệp định Pa-ri. c. Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm (16p) - GV cho HS thảo luận về ý nghĩa lịch sử của hiệp định Pa-ri về Việt Nam. - GV KL: Đế quốc Mĩ thừa nhận sự thất bại ở Việt Nam. Đánh dấu một thắng lợi lịch sử mang tính chiến lược: đế quốc Mĩ Phải rút quân khỏi miền Nam Việt Nam 3. Củng cố – dặn dò: Hệ thống bài, chuẩn bị bài sau. - HS trả lời, HS khác nhận xét. - HS Làm việc theo nhóm 4 - HS thảo luận nhóm về lí do buộc Mĩ phải kí hiệp định. - HS thảo luận theo các câu hỏi gợi ý của GV -2-3 HS thuật lại lễ kí hiệp định Pa-ri và nêu nội dung chủ yếu nhất của hiệp định Pa-ri. - Làm việc theo nhóm bàn - HS thảo luận về ý nghĩa lịch sử của hiệp định Pa-ri về Việt Nam. Đạo đức em yêu hoà bình (tiết 2) I- Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Giá trị của hoà bình; trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình. - Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường, địa phương tổ chức. - Yêu hoà bình, quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình; ghét chiến tranh phi nghĩa, và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh. II- Chuẩn bị : ST tranh, ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân ở những nơi có chiến tranh, các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. III- Các hoạt động dạy và học: GV HS 1- Kiểm tra: Nêu bài học đã học ở T1 2- Bài mới:(1’) Giới thiệu, ghi bài. a.HĐ1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm (BT4, SGK). *Mục tiêu: HS biết được các hoạt động bảo vệ hoà bình. * Cách tiến hành: (12’) - GV tổ chức cho HS giới thiệu theo nhóm tổ. - GV kết luận: Thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các nước đã tiến hành nhiều hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh, chúng ta cần tích cực tham gia.... b. HĐ2: Vẽ “Cây hoà bình” * Mục tiêu: Củng cố lại nhận thức về giá trị của hoà bình và những việc làm bảo vệ hoà bình cho HS. * Cách tiến hành: - GV chia nhóm và hướng dẫn HS vẽ: +Rễ cây là các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh, là các việc làm, cách ứng xử thể hiện tình yêu hoà bình trong sinh hoạt hằng ngày. + Hoa quả là những điều tốt đẹp mà hoà bình mang lại cho trẻ em nói riêng và cho mọi người nói chung. - GV kết luận: Hoà bình mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho trẻ em và mọi người.... c. HĐ 3: Triển lãm nhỏ về chủ đề “Em yêu hoà bình” * Mục tiêu: Củng cố bài * Cách tiến hành. - GV yêu cầu HS chuẩn bị và làm việc cá nhân. -GV nhận xét và nhắc nhở HS tích cực tham gia các hoạt động vì hoà bình phù hợp với khả năng của mình. 3. Củng cố dặn dò - Cho HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. - Chuẩn bị cho bài sau: Em tìm hiểu về Liên Hợp Quốc. 1-2 HS nêu. - HS chuẩn bị theo nhóm tổ. - Các nhóm trình bày, giới thiệu trước lớp các tranh ảnh, bài báo... đã sưu tầm. - HS làm việc theo nhóm 6 - Vẽ ra giấy khổ to - Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét. - HS làm việc cá nhân. - Một số HS treo tranh và giới thiệu tranh vẽ theo chủ đề Em yêu hoà bình. - Cả lớp xem tranh, nêu câu hỏi bình luận. - Trình bày các bài thơ, bài hát, điệu múa... - 1-2 HS đọc phần ghi nhớ. Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2010 thể dục Bài 53: môn thể thao tự chọn: đá cầu Trò chơi “chuyền và bắt bóng tiếp sức” I- Mục tiêu: - Học sinh ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân, học mới tâng cầu bằng mu bàn chân. Yêu cầu biết thực hiện đúng động tác và nâng cao thành tích. - Chơi trò chơi “Chuyền và bắt bóng tiếp sức”.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II- Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: kẻ sân chơi trò chơi. III- Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung Phương pháp 1. Phần mở đầu: 6- 10' - Tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học: 1-2'. - Khởi động: - Chơi trò chơi khởi động. 2. Phần cơ bản: 18- 22’ a) Đá cầu: 14- 16’ + Học tâng cầu bằng mu bàn chân:9-11’ + Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân: 4-5’. b. Chơi trò chơi: “Chuyền và bắt bóng tiếp sức”(5- 6’) 3. Phần kết thúc: 4-6' - Thả lỏng - Củng cố bài - Lớp trưởng điều khiển: Tập hợp 3 hàng dọc rồi báo cáo.GV phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học. - Chạy chậm vòng quanh sân tập, chuyển thành đội hình vòng tròn . - Đứng tại chỗ xoay các khớp. - Tập các động tác tay, chân, vặn mình và động tác toàn thân của bài thể dục phát triển chung. - Chơi trò chơi khởi động: “người thừa thứ 3”. - HS tập đội hình vòng tròn. - GV nêu tên động tác,làm mẫu động tác, giải thích động tác. - Chia tổ cho HS tự quản luyện tập. - GV giúp đỡ các tổ ổn định sau đó kiểm tra. - GV nêu tên động tác cho một nhóm ra làm mẫu, HS nhắc lại những điểm cơ bản của động tác - Chia tổ luyện tập. - Các tổ luyện tập theo khu vực đã quy định. - Các tổ thi trình diễn. - GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi và quy định chơi cho HS. Gọi 2 HS làm mẫu. - HS chơi thử một lần. - Tham gia chơi chính thức. - Cho HS làm động hồi tĩnh. - Đi thường, vừa đi vừa vỗ tay và hát. - HS nhắc lại nội dung. - GV nhận ... có những đới khí hậu nào? + Tại sao châu Mĩ lại có nhiều Đới khí hậu? + Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-rôn? Kết luận: Châu Mĩ có vị trí trải dài trên cả hai bán cầu Bắc và Nam, vì thế châu Mĩ có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới. Rừng rậm A-ma-rôn là vùng rừng rậm nhiệt đới lớn nhất thế giới. Hoạt động 6: Củng cố – dặn dò: Hệ thống bài. Chuẩn bị bài sau. II. Đồ dùng dạy - học: - Bản đồ kinh tế châu Phi. - Một số tranh ảnh về dân cư, hoạt động sản xuất của người dân châu Phi. III. Hoạt động dạy – học: GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: (3p) + Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác với châu Âu và châu á? + Em hiểu gì về đất nước Ai Cập? 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Trực tiếp a.Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm nhỏ - GV chỉ trên quả địa cầu đường phân chia hai bán cầu Đông, Tây; bán cầu Đông và bán cầu Tây. - GV hỏi: Quan sát quả địa cầu và cho biết những châu lục nào nằm ở bán cầu Đông và châu lục nào nằm ở bán cầu Tây? - Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau: + Quan sát hình 1, cho biết châu Mĩ giáp với những đại dương nào? + Dựa vào bảng số liệu ở bài 17, cho biết châu mĩ đứng thứ , mấy về diện tích trong số các châu lục trên thế giới? b. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - Yêu cầu HS quan sát hình 1,2 và SGK và thảo luận theo gợi ý sau: + Quan sát hình 2 rồi tìm trên hình 1 các chữ cái a, b, c, d, đ, e và cho biết các ảnh đó chụp ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Nam Mĩ. + Nhận xét về địa hình châu Mĩ? + Nêu và chỉ hình 1: Các dãy núi cao, hai đồng bằng lớn ở châu Mĩ. Các dãy núi thấp cao nguyên ở phía đông châu Mĩ. Hai con sông lớn ở châu Mĩ. c. Hoạt động 3: làm việc cả lớp + Châu Mĩ có những đới khí hậu nào? + Tại sao châu Mĩ lại có nhiều Đới khí hậu? + Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-rôn? Kết luận: Châu Mĩ có vị trí trải dài trên cả hai bán cầu Bắc và Nam, vì thế châu Mĩ có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới. Rừng rậm A-ma-rôn là vùng rừng rậm nhiệt đới lớn nhất thế giới. 3. Củng cố – dặn dò: (2p). Hệ thống bài. Chuẩn bị bài sau... -1 số HS trả lời câu hỏi - Nhận xét, bổ sung. 1. Vị trí địa lí và giới hạn - HS làm việc theo cặp - Quan sát quả địa cầu và cho biết những châu lục nào nằm ở bán cầu Đông và châu lục nào nằm ở bán cầu Tây - HS thảo luận, trả lời các câu hỏi GV nêu ra: - HS trình bày kết quả thảo luận. - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. 2. Đặc điểm tự nhiên: - Làm việc theo nhóm 4 - HS quan sát hình 1,2 và SGK và thảo luận theo gợi ý của GV - Nhận xét về địa hình châu Mĩ - Nêu và chỉ Các dãy núi cao, hai đồng bằng lớn dãy núi thấp cao nguyên ở phía đông châu Mĩ. Hai con sông lớn ở châu Mĩ. - Đại diện một số HS trả lời câu hỏi và chỉ trên bản đồ. - HS đọc SGK trả lời câu hỏi - Hệ thống lại toàn bộ kiến thức của bài. Toán luyện tập I- Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố cách tính thời gian của chuyển động. - Củng cố mối quan hệ giữa thời gian với vận tốc và quãng đường. II- Đồ dùng dạy học: III- Các hoạt động dạy học GV HS 1. Kiểm tra: Gọi HS nhắc lại công thức tính thời gian ... 2. Bài mới: Giới thiệu bài(1 phút) 3. Thực hành:( 35 phút) BT1: Gọi HS nêu yêu cầu HD HS không cần kẻ bảng HD BT2: Gọi HS nêu yêu cầu - HD HS đổi 1,08m = 108cm - YC HS tự làm rồi chữa bài HD BT3: Gọi HS đọc bài - HD HS tính. HD BT4: Gọi HS đọc bài toán - GV phân tích HD HS làm bài Cho HS thảo luận để tìm cách giải - HD HS đổi: 420m/ phút = 0,42km/phút hoặc 10,5 km = 10 500m - Chấm chữa bài 4. Củng cố – dặn dò -YC HS hệ thống lại kiến thức luyện tập - Chuẩn bị tiết sau - 2 HS nêu và viết công thức. - HS rút ra công thức tính vận tốc, quãng đường từ công thức tính thời gian. BT1(143):1 HS nêu yc - HS làm vào vở và lên bảng chữa bài s (km) 261 78 165 96 v (km/giờ) 60 39 27,5 40 t (giờ) - Nhận xét thống nhất kết quả * Củng cố cách tính thời gian. BT2: 1 HS đọc y/c, trao đổi cách làm theo cặp, cả lớp làm vào vở - 1 HS lên bảng thực hiện, một số HS đọc KQ - Nhận xét chữa bài, thống nhất kết quả BT3: 1HS đọc yc BT, HS trao đổi theo cặp về cách giải 72 : 96 = ( giờ) giờ = 45 phút - Cả lớp làm bài vào vở BT4: 1 HS đọc to đầu bài, HS thảo luận, cùng làm bài và chữa - áp dụng công thức t = s : v - Kết quả là: 25 phút *1–2 HS hệ thống lại những kiến thức tập làm văn Tả cây cối (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: - HS viết được một bài văn tả cây cối có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc. II. Đồ dùng dạy – học Giấy kiểm tra hoặc vở. Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số loài cây, trái theo đề văn. III. Các hoạt động dạy - học GV HS 1. Kiểm tra bài cũ 2 . Dạy bài mới * Giới thiệu bài: Trong tiết TLV trước, các em đã ôn lại kiến thức về văn tả cây cối, viết một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết một bài văn tả cây cối hoàn chỉnh theo 1 trong 5 đề đã cho. * Hướng dẫn HS làm bài: - Gọi HS tiếp nối nhau đọc Đề bài và Gợi ý của tiết Viết bài văn tả cây cối - GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài (chọn đề, quan sát cây, trái theo đề đã chọn) như thế nào. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà luyện đọc lại các bài tập đọc; HTL các bài thơ (có yêu cầu thuộc lòng) trong SGK Tiếng Việt 5, tập hai (từ tuần 19 - 27), để kiểm tra lấy điểm trong tuần ôn tập tới. - Hai HS tiếp nối nhau đọc Đề bài và Gợi ý của tiết Viết bài văn tả cây cối; HS1 đọc 5 đề bài, HS2 đọc gợi ý. - Cả lớp đọc thầm lại các đề văn. - HS làm bài: Thứ sáu ngày 19 tháng 3 năm 2010 Khoa học Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Quan sát, tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau. - Kể tên một số cây được mọc ra từ một số bộ phận của cây mẹ. - Thực hành trông cây bằng một số bộ phận của cây mẹ. - Giáo dục HS ham học bộ môn. II. Đồ dùng dạy – học: - Chuẩn bị theo nhóm: Vài ngọn mía, vài củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng, riềng, hành tỏi. - Một thùng giấy to để đựng đất. III. Hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ (3p) + Nêu điều kiện cần để hạt có thể nảy mầm. + Kể tên một số loại cây có thể mọc lên từ hạt. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Trực tiếp (1p) a.Hoạt động 1: Quan sát (18p) * Mục tiêu:Giúp HS: - Quan sát, tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau. - Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ. * Cách tiến hành: +Bước 1: Làm việc theo nhóm: - GV kiểm tra giúp đỡ các nhóm làm việc. + Bước 2: Làm việc cả lớp: - Yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình - Gọi các nhóm khác bổ sung. Kết luận: ở thực vật, cây con có thể mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ. - Làm việc theo nhóm 4: nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo chỉ dẫn ở trang 110 SGK. HS vừa kết hợp quan sát hình vẽ trong SGK, vừa quan sát vật thật: + Tìm chồi trên vật thật (hoặc hình vẽ): Ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, của gừng, hành, tỏi. + Chỉ và từng hình trong hình 1 và nói về cách trồng mía. - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình - Các nhóm khác bổ sung. b.Hoạt động 2: Thực hành (17p) * Mục tiêu: HS thực hành trồng cây bằng một bộ phận của cây mẹ * Cách tiến hành: - Tổ chức cho các nhóm thực hành trồng cây vào thùng đất đã chuẩn bị. - Cho các nhóm tham quan lẫn nhau, nhận xét. 3. Củng cố – dặn dò (2p) - Hệ thống bài. - Dặn HS về thực hành trồng cây bằng thân cành. - Chuẩn bị bài sau Kĩ thuật lắp xe chở hàng (tiết 3) I. Mục tiêu: - HS cần phải: - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe chở hàng - Lắp được xe chở hàng đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành. II. Đồ dùng dạy học - Mẫu xe chở hàng đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. GV HS 1. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - YC nêu lại cách lắp xe chở hàng. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: a. Hoạt động 3: Thực hành lắp xe chở hàng. * Hướng dẫn chọn các chi tiết - GVhướng dẫn và chọn đúng đủ từng loại chi tiết theo bảng hướng dẫn SGK. - Kiểm tra HS chọn các chi tiết. * Hướng dẫn lắp + Hướng dẫn lắp từng bộ phận - GV cho HS nhớ lại quy trình lắp. - GV nhận xét và bổ sung cho hoàn thiện các bước lắp. + lưu ý HS khi lắp khi lắp sàn ca bin cần chú ý vị trí các lỗ của tấm L, thanh thẳng 7 lỗ. + lắp mui và thành bên xe, cần chú ý vị trí trong, ngoài của thanh chữ u dài... + Hướng dẫn lắp ráp xe chở hàng. - HD theo các bước trong SGK - HD kiểm tra sự chuyển động của xe. b. Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm -Tổ chức cho HS trưng bày SP theo các nhóm. - GV nhắc lại tiêu chuẩn đánh giá (mục III- SGK) - Gọi HS đánh giá SP của bạn. - GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS theo hai mức. + HD tháo rời các chi tiết, xếp gọn vào hộp. 3. Củng cố- dặn dò: - YC nhắc lại các bước lắp. - Dặn dò tiết sau Lắp xe cần cẩu. - HS nêu lại các bước lắp xe chở hàng đã học ở T1, 2. - HS chọn đúng và đủ các loại chi tiết theo SGK và để riêng từng loại vào nắp hộp. - 1HS đọc phần ghi nhớ SGK để cả lớp nhớ lại quy trình lắp. - Quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp. + Thực hành lắp từng bộ phận. + Lắp ráp xe chở hàng. - Kiểm tra sự chuyển động của xe. - HS thực hành thi lắp nhanh, đúng quy trình kĩ thuật - Trưng bày sản phẩm. - 3- 4 HS đánh giá SP của bạn dựa vào tiêu chí đánh giá. + Tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp. -1-2 HS nêu lại cách lắp từng bộ phận. Sinh hoạt Kiểm điểm tuần 27 I. Mục tiêu: - HS thấy được ưu nhược điểm trong tuần. - Rèn thói quen phê và tự phê. - Giáo dục HS có ý thức vươn lên trong mọi hoạt động II. Chuẩn bị: - Nội dung kiểm điểm tuần 27 và phương hướng tuần 28. - Các tổ chuẩn bị nội dung sinh hoạt. III. Nội dung: GV HS 1. ổn định tổ chức - Chia tổ để sinh hoạt 2. Nội dung sinh hoạt - GV tổ chức HS kiểm điểm theo tổ - Tổ chức sinh hoạt cả lớp - GV đánh giá chung, tuyên dương, phê bình. - Đề ra phương hướng tuần sau. - Tổ chức cho cả lớp vui văn nghệ. - Dặn dò HS thực hiện tốt tuần sau. - Cả lớp hát 1 bài. * HS kiểm điểm theo tổ - Từng HS trong tổ kiểm điểm nêu rõ ưu khuyết điểm trong tuần. - Thảo luận đóng góp ý kiến chung. - Tổ trưởng tổ chức cho tổ mình thảo luận bổ sung ý kiến. - Bình chọn cá nhân tiêu biểu của tổ. * Sinh hoạt cả lớp. -Tổ trưởng tổng hợp chung của tổ, báo cáo - Lớp trưởng nhận xét chung. - HS phát biểu ý kiến chung. - Bình xét thi đua. * Tổ tiêu biểu: * Cá nhân tiêu biểu: + Khen: + Chê: + Liên hoan văn nghệ.
Tài liệu đính kèm: