I.Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học tốc độ khoảng 115 tiếng / phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4 – 5 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Nắm được cấu tạo các kiểu câu để điền đúng bảng tổng kết.
* HSKG đọc diễn cảm đúng nội dung VB nghệ thuật, nhấn giọng đúng cách
II.Chuẩn bị:
- Phiếu viết tên các bài tập đọc, HTL, 1 tờ giấy khổ to kẻ bảng tổng kết BT 2, bảng phụ kẻ bài tập 2.
III.Các hoạt động:
Thứ hai Ngày soạn: 10/03/2014 Ngày dạy: 17/03/2014 Tập đọc ÔN TẬT GIỮA HỌC KÌ I I.Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học tốc độ khoảng 115 tiếng / phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4 – 5 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Nắm được cấu tạo các kiểu câu để điền đúng bảng tổng kết. * HSKG đọc diễn cảm đúng nội dung VB nghệ thuật, nhấn giọng đúng cách II.Chuẩn bị: - Phiếu viết tên các bài tập đọc, HTL, 1 tờ giấy khổ to kẻ bảng tổng kết BT 2, bảng phụ kẻ bài tập 2. III.Các hoạt động: TL HĐGV HĐHS HTĐB 1 1 30 3 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn hoạt động: Hoạt động 1: Cá nhân Kiểm tra lấy điểm đọc và HTL. Bài 1 -Gọi hs lên bảng bốc thăm. -Chấm điểm. Hoạt động 2: Cá nhân Củng cố, khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu. Bài 2 -Gv dán lên bảng tờ giấy đã viết bảng tổng kết. - Hướng dẫn hs: Bài tập yêu cầu các em tím thí dụ minh hoạ cho từng kiểu câu. Cụ thể: +Câu đơn: 1 thí dụ +Câu ghép: Câu ghép không dùng từ nối:1 thí dụ Câu ghép dùng từ nối: Câu ghép dùng quan hệ từ: 1 thí dụ. Câu ghép dùng cặp từ hô ứng: 1 thí dụ. -Phát bảng phụ cho 2 hs làm bài. -Gọi: -Gọi hs đính bài lên bảng, trình bày: Các kiểu cấu tạo câu +Câu đơn: + Câu ghép không dùng từ nối: + Câu ghép dùng quan hệ từ: + Câu ghép dùng cặp từ hô ứng: 4. Củng cố - Dặn dò: -Gọi hs đọc 1 số bài HTL. -Về tập đọc. -Xem trước:Tiết 2. -Nhận xét tiết học. -Hát -Hs bốc thăm, xem lại bài. -Hs đọc bài, trả lời 1 câu hỏi trong bài. -1 hs đọc yêu cầu. -Hs làm vào vở: nhìn bảng tổng kết, viết vào vở. -Hs tiếp nối nhau phát biểu. -Nhận xét. Ví dụ - Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. - Từ ngày còn ít, tuổi tôi đã rất thích ngắm tranh làng Hồ. - Lòng sông rộng, nước trong xanh. - Mây bay, gió thổi. - Súng kíp của ta bắn 1 phát thì súng của họ đã bắn được năm, sáu mươi phát. - Vì trời nắng to, lại không mưa đã lâu nên cỏ cây héo rũ. - Nắng vừa nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển. - Trời chưa hửng sáng, nông dân đã ra đồng. -Nhận xét. CHÍNH TẢ:Nghe-viết Ôn tập giữa Học Kì II (tiết 2) I.Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Tạo lập đựơc câu ghép theo yêu cầu ở bài tập 2. II.Chuẩn bị: - Hai bảng phụ viết bài tập 2 . Phiếu viết tên các bài tập đọc. III.Các hoạt động: TL HĐGV HĐHS HTĐB 1 4 1 20 10 3 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: -Cho hs làm lại bài 4 . 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn hoạt động: Hoạt động 1: Cá nhân Kiểm tra lấy điểm đọc và HTL. Bài 1 -Gọi hs lên bảng bốc thăm. -Chấm điểm. Hoạt động 2: Cá nhân -Bài 2: +Cho hs làm bài cá nhân vào VBT. Cho 2 hs làm trên bảng phụ. Phát bảng phụ cho 2 hs làm. +Gọi hs đọc bài làm của mình. +Nhận xét. +Mời 2 hs đính bài lên bảng, trình bày: 4. Củng cố - Dặn dò: -Nhắc các chữ hs viết sai nhiều. -Về xem lại bài -Xem trước: Tiết 3 – Ôn tập giữa HK I. -Nhận xét tiết học -Hát - 7 Hs bốc thăm, xem lại bài. -Hs đọc bài, trả lời 1 câu hỏi trong bài. - 1hs đọc yêu cầu bài 2. +Hs làm bài: Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng điều khiển kim đồng hồ chạy. b) Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ muốn làm theo ý thích của riêng mình thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng. c) Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là: “Mỗi người vì mọi người và mọi người vì mỗi người.” +Nhận xét. Hs yếu hạn chế lỗi chính tả TOÁN Luyện tập chung I.Mục tiêu: - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Biết đổi đơn vị đo thời gian . MTR: HSKG làm thêm bài 3, 4. II.Chuẩn bị: --Bảng phụ. III.Các hoạt động: TL HĐGV HĐHS HTĐB 1 3 2 8 8 8 8 3 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho hs làm lại bài 3 . 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn hoạt động: -Bài 1: +Nêu: Thực chất bài toán yêu cầu so sánh vận tốc của ô tô và xe máy. +Cho hs tự làm bài vào vở: -Bài 2: +Hướng dẫn hs tính vận tốc cuả xe máy với đơn vị đo là m/ phút, từ đó đổi thành km/ giờ. +Cho hs giải vào vở: +Gọi hs làm trên bảng phụ: +Gọi hs đính bài lên bảng, trình bày: -Bài 3: HSKG +Hướng dẫn hs đổi các đơn vị đo: +Cho hs giải vào vở: 1 hs làm trên bảng phụ: +Gọi hs đính bài lên bảng, trình bày: -Bài 4: HSKG +Hướng dẫn hs tìm thời gian trong bài: + Hướng dẫn hs đổi các đơn vị đo: +Cho hs giải vào vở: +Cho 2 hs thi đua giải nhanh, giải đúng. +Nhắc hs: Nếu gặp trường hợp chia không được thì ta sẽ viết dưới dạng phân số rồi rút gọn. 4. Củng cố - Dặn dò: -Hỏi lại cách tính vận tốc, Quãng đường, thời gian. -Về xem lại bài. -Xem trước: Luyện tập chung. -Nhận xét tiết học. -Hát -1 hs nêu yêu cầu. 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ Mỗi giờ ô tô đi được: 135 : 3 = 45 (km) Mỗi giờ xe máy đi được: 135 : 4,5 = 30 (km) Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy: 45 – 30 = 15 (km) Đáp số : 15 km -1 hs nêu yêu cầu. Vận tốc của xe máy: 1250 : 2 = 625 (m/ phút) 1 giờ = 60 phút 1 giờ xe máy đi được: 625 x 60 = 37 500 (m) 37 500 m = 37,5 km Vận tốc của xe máy : 37,5 km / giờ +Nhận xét. -1 hs nêu yêu cầu. + 15,75 km = 15 750 m 1 giờ 45 phút = 105 phút Vận tốc của xe ngựa: 15750 : 105 = 150 (m/ phút) Đáp số: 150 m/ phút +Nhận xét. -1 hs nêu yêu cầu. +7 giờ 45 phút – 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút +72 km/ giờ = 72 000 m/ giờ Thời gian để cá heo bơi 2400 m là: 2400 : 72000 = (giờ) giờ = 60 phút x = 2 phút Đáp số: 2 phút +Nhận xét. @? Thứ ba Ngày soạn: 11/03/2014 Ngày dạy: 18/03/2014 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Ôn tập giữa Học Kì II (tiết3) I.Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như ở tiết 1. -Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn. * HSKG hiểu tác dụng của những từ ngữ được lặp lại, được thay thế II.Chuẩn bị: - Phiếu viết tên các bài tập đọc. Viết rời 5 câu ghép của bài Tình quê hương. III. Các hoạt động: TL HĐGV HĐHS HTĐB 1 4 1 28 3 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: -Cho hs làm lại bài 4 . 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn hoạt động: Bài 1 -Gọi hs lên bảng bốc thăm. -Chấm điểm. Làm bài 2 a/ Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương. b/ Điều gì đã gắn bó tác giả với quê hương? c/ Tìm các câu ghép trong bài văn. +Dán 5 câu ghép lên bảng. +Mời hs lên sửa. +Gọi hs đọc câu d. +Gọi hs nhắc kiểu liên kết câu: +Gọi hs tiếp nối nhau đọc lại kết quả. +Nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò: -Gọi hs nhắc lại bài 1, 2. -Về xem lại bài. -Xem trước bài -Nhận xét tiết học -Hát 1 hs đọc yêu cầu. - 6 Hs bốc thăm, xem lại bài. -Hs đọc bài, trả lời 1 câu hỏi trong bài. - 2 hs nối tiếp nhau đọc bài 2. +Hs làm cá nhân vào vở: a/ đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ, nhớ thương mãnh liệt, day dứt. b/ Những kỉ niệm tuổi thơ gắn bó tác giả với quê hương. c/ Có 5 câu ghép: +Làng quê tôi đã khuất hẳn / nhưng tôi vẫn đăm đắm nhìn theo. +Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân nhiều chỗ phong cảnh đẹp hơn đây nhiều , nhân dân coi tôi như ngưòi làng và cũng có những người yêu tôi tha thiết,/ nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng đất cọc cằn này. + Làng mạc bị tàn phá/ nhưng nuôi sống tôi như ngày xưa, nếu tôi có ngày trở về. + Ở mảnh đất ấy, tháng giêng, tôi đi đốt bãi, đào ổ chuột;/ tháng tám nước lên, tôi đánh giậm, úp cá, đơm tép; / tháng chín, tháng mười, (tôi) đi móc con da dưới vệ sông. + Ở mảnh đất ấy, những ngày chợ phiên, dì tôi lại mua cho vài cái bánh rợm;/ đêm nằm với chú, chú gác chân lên tôi mà lẩy Kiều ngâm thơ;/ những tối liên quan xã, (tôi) nghe cái Tị hát chèo / và đôi lúc (tôi) lại được ngồi nói chuyện với Cún Con, +Nhận xét. ++Hs tìm: Đoạn 1 mảnh đất cọc cằn (câu 2) thay cho làng quê tôi (câu 1). Đoạn 2: mảnh đất quê hương (câu 3)thay cho mảnh đất cọc cằn (câu 2). mảnh đất ấy (câu 4, 5) thay cho mảnh đất quê hương (câu 3) Thể dục ( Có giáo viên bộ môn ) KỂ CHUYỆN Ôn tập giữa Học Kì II (tiết 4) I.Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tíêt 1. - Kể đúng tên các bài tập đọc là văn miêu tả học trong 9 tuần đầu ở HKII. II.Chuẩn bị: Phiếu ghi tên các bài tập đọc, HTL đã học. Giấy khổ to. Viết dàn ý các bài văn miêu tả . III. Các hoạt động: TL HĐGV HĐHS HTĐB 1 4 27 3 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: -Cho hs làm lại bài 4 . 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn hoạt động K tra lấy điểm đọc, HTL Bài 1 -Gọi hs lên bảng bốc thăm. -Chấm điểm. -Bài 2. +Gọi hs phát biểu. -Bài 3 +Gọi hs phát biểu bài mình chọn. +Cho hs làm vào vở, phát phiếu cho 3 hs làm bài. -Gọi hs đọc bài làm của mình. -Nhận xét. -Gọi hs dán bài lên bảng, trình bày .Trình bày miệng những chi tiết mình thích. -Nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò: -Đọc 1 số bài dàn ý hay cho lớp nghe. -Về xem lại bài. -Xem trước:Tiết 5. - Nhận xét tiết học. -Hát. 1 hs đọc yêu cầu. - 6 Hs bốc thăm, xem lại bài. -Hs đọc bài, trả lời 1 câu hỏi trong bài. 1 hs đọc yêu cầu. +Phong cảnh Đền Hùng. +Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân. +Tranh làng Hồ. -1 hs đọc yêu cầu. 1.Phong cảnh Đền Hùng a.Dàn ý Bài tập đọc này chỉ có 1 đoạn trích, chỉ có thân bài. -Đoạn 1: Đền Thượng trên đỉnh Nghĩa Lĩnh (trước đền, trong đền). -Đoạn 2: Phong cảnh xung quanh khu đền: +Bên trái là đỉnh Ba Vì. +Chắn ngang bên phải là dãy Tam Đảo. +Phía xa là núi Sóc Sơn. +Trước mặt là Ngã Ba Hạc. -Đoạn 3:Cảnh vật trong khu đền. +Cột đá An Dương Vương. +Đền Trung. +Đền Hạ, chùa Thiên Quang và đền Giếng. 2. Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân. a.Dàn ý: -Mở bài: Nguồn gốc hội thổi cơm thi ở Đồng Vân. -Thân bài: +Hoạt động lấy lửa và chuẩn bị nấu cơm. +Hoạt động nấu cơm. -Kết bài: Chấm thi. Niềm tự hào của những người đoạt giải. 3. Tranh làng Hồ a.Dàn ý: Bài tập đọc này chỉ có 1 đoạn trích, chỉ có thân bài. -Đoạn 1:Cảm nghĩ chung của tác giả về tranh làng Hồ và nghệ sĩ dân gian. -Đoạn 2:Sự độc đáo của nộidung tranh làng Hồ . TOÁN Luyện tập chung I.Mục tiêu: - Biết tính quãng đường, vận tốc, thời gian. - Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian. MTR: HSKG làm thêm bài 3, 4. II.Chuẩn bị: Phiếu to cho HS làm bài. III.Các hoạt động: TL HĐGV HĐHS HTĐB 1 2 1 10 8 8 8 2 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: -Cho hs làm lại bài 4 . 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn hoạt động: -Bài 1: +Vẽ sơ đồ: xe máy ôtô Gặp nhau 180 km. +Có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán? + Chuyển động cùng chiều hay ngược chiều? -Giảng: Khi ô tô ... 3. 5, 9. MTR: . HSKG làm thêm bài 3 (cột 2), 4. II. Chuẩn bị: -Bảng phụ. III.Các hoạt động: TL HĐGV HĐHS HTĐB 5 1 8 5 8 5 3 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: -Cho hs làm lại bài 4 . 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn hoạt động: Hoạtđộng 1: Bài 1 +Cho hs trả lời miệng: -Bài 2: +Cho hs điền vào SGK rồi trả lời: +Gọi hs nêu đặc điểm của : -Bài 3: cột 1 +Gọi hs lên bảng sửa có nêu cách so sánh. -Bài 4. HSKG +Cho hs làm vào vở: Cho 2 hs làm trên bảng phụ. +Gọi hs đính bài lên bảng. -Bài 5: + Cho hs làm vào vở: +Gọi hs nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. +Đính bảng phụ lên bảng, mời 2 hs lên sửa nhanh, đúng: 4. Củng cố - Dặn dò: -Gọi hs nêu mối quan hệ của 2 số tự nhiên liên tiếp, 2 số chẵn, lẽ liên tiếp. -Về xem lại bài. - Xem trước: Ôn tập về phân số. -Nhận xét tiết học. -Hát. -1 hs nêu yêu cầu. +70 815: bảy mươi nghìn tám trăm mười lăm. Giá trị chữ số 5: 5 đơn vị. + 975 806: chín trăm bảy mươi lăm nghìn tám trăm linh sáu. Giá trị chữ số 5: 5 000. + 5 723 600: năm triệu bảy trăm hai mươi ba nghìn sáu trăm. Giá trị chữ số 5: 5 000 000 + 472 036 953: bốn trăm bảy mươi hai triệu không trăm ba mươi sáu nghìn chín trăm năm mươi ba. Giá trị chữ số 5: 50 +Nhận xét. -1 hs nêu yêu cầu. a/ 1 000, 7 999, 66 666 b/ 100, 998, 2 998-3000 c/ 81, 301, 1 999 +Các số tự nhiên: các số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị. +Hai số lẻ, chẵn liên tiếp nhau hơn kém nhau 2 đơn vị. -Nhận xét. -1 hs nêu yêu cầu. +Nhận xét. +HS làm vào vở: -1 hs nêu yêu cầu. + Từ lớn đến bé: 3 762; 3726; 2 673; 2 637 Từ bé đến lớn: 2 637 ; 2 673 ; 3726; 3 762 + Nhận xét. -1 hs nêu yêu cầu. 243 207 810 465 + Nhận xét. ĐẠO ĐỨC ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố các kiến thức đã học từ đầu học kì II đến nay qua các bài : Em yêu quê hương, Uỷ ban nhân dân xã (phường) em, Em yêu tổ quốc Việt Nam,Em yêu hòa bình - Có kĩ năng thể hiện các hành vi thái độ về những biểu hiện đạo đức đã học. - Có ý thức học tập và rèn luyện theo các chuẩn mực đạo đức đã học. 5842: không dạy bài: “Em tìm hiểu về liên hiệp quốc” II. Chuẩn bị: -Tranh ảnh, bài báo về hoạt động của tổ chức LHQ, thông tin trang 71 –SGV (nếu có). III. Các hoạt động: TL HĐGV HĐHS 4 32 3 1. KT bài cũ: - Gọi học sinh đọc ghi nhớ bài Em yêu hòa bình. - Tìm những việc làm thể hiện lòng yêu hoà bình. GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: * Hướng dẫn học sinh ôn lại các bài đã học và thực hành các kĩ năng đạo đức. 1. Bài “Em yêu quê hương, Em yêu Tổ quốc Việt Nam” - Nêu một vài biểu hiện về lòng yêu quê hương. - Nêu một vài biểu hiện về tình yêu đất nước Việt Nam. - Kể một vài việc em đã làm của mình thể hiện lòng yêu quê hương, đất nước VN. 2. Bài “Uy ban ND xã (phường) em” - Kể tên một số công việc của Uy ban nhân dân xã (phường) em. - Em cần có thái độ như thế nào khi đến Uy ban nhân dân xã em? 3.Bài Em yêu tổ quốc Việt Nam: Em hãy cho biết các mốc thời gian và địa danh sau liên quan đến sự kiện nào của đất nước ta? Ngày 2 tháng 9 năm 1945. Ngày 7 tháng 5 năm 1954 Ngày 30 tháng 4 năm 1975. Sông Bạch Đằng. Bến Nhà Rồng. Cây đa Tân Trào. 4. Bài Em yêu hòa bình : Em hãy nêu những hoạt động bảo vệ hoà bình. a) Đi bộ vì hoà bình. b) Vẽ tranh về chủ đề “Em yêu hoà bình”. c) Diễn đàn: “Trẻ em vì một thế giới không còn chiến tranh”. d) Mít tinh, lấy chữ kí phản đối chiến tranh xâm lược. - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò - Em hãy nêu một vài biểu hiện về lòng yêu quê hương ? Yêu đất nước ? - Em phải làm gì để tỏ lòng yêu quê hương đất nước ? - Nhắc nhở học sinh cần học tốt để xây dựng đất nước. - 2 học sinh lên bảng đọc và trả lời. - Nhớ về quê hương mỗi khi đi xa; tham gia các hoạt động tuyên truyền phòng chống các tệ nạn xã hội; gữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương; . - Quan tâm, tìm hiểu về lịch sử đất nước; học tốt để góp phần xây dựng đất nước. - HS tự nêu. - Cấp giấy khai sinh cho em bé; xác nhận hộ khẩu để đi học, đi làm; tổ chức các đợt tiêm vắc xin cho trẻ em; tổ chức giúp đỡ các gia đình có hoàn cảnh khó khăn;... - Tôn trọng UBND xã (phường); chào hỏi các cán bộ UBND xã (phường); xếp thứ tự để giải quyết công việc. - HS làm rồi trao đổi với bạn. - HS trình bày trước lớp. - HS thảo luận nhóm đôi rồi trình bày trước lớp. @? Thứ sáu Ngày soạn: 14/03/2014 Ngày dạy: 21/03/2014 Thể dục ( Có giáo viên bộ môn ) TẬP LÀM VĂN Kiểm tra ( Đề trường ra) TOÁN ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ I.Mục tiêu: -Biết xác định p.số bằng trực giác; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các p.số không cùng mẫu số. * MTR: HSKG làm thêm bài 3c , 5 . II. Chuẩn bị: Các phiếu to cho HS làm bài, bảng phụ ghi bài toán 1. III. Các hoạt động: HĐGV HĐHS HTĐB 1 3 6 5 8 5 5 3 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: -Cho hs làm lại bài 4 . 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn hoạt động: Bài 1: . +Cho hs viết vào SGK. +Gọi hs phát biểu: Bài 2: +Cho hs tự làm vào vở: +Gọi hs đọc kết quả. Bài 3: a, b +Cho hs tự làm vào vở: +Gọi hs lên bảng sửa bài. Bài 4: +Cho hs làm vào vở. +Gọi hs đọc kết quả. -Bài 5: HSKG +Cho hs làm vào SGK: +Đính bảng phụ lên. Gọi hs thi đua điền. 4. Củng cố - Dặn dò: -Gọi hs nhắc lại quy tắc cộng, trừ,nhân, chia phân số. -Xem trước : Ôn tập về phân số (tt) -Nhận xét tiết học. -Hát. - 1 hs nêu yêu cầu. a b - Hình 1: - Hình 2: - Hình 3: - Hình 4: - Hình 1: - Hình 2: - Hình 3: - Hình 4: -Nhận xét. -1 hs nêu yêu cầu. ; ; +Nhận xét. -1 hs nêu yêu cầu. a. và b. giữ nguyên c. ; ; +Nhận xét. -1 hs đọc bài toán. ; ; +Nhận xét. -1 hs đọc bài toán. hoặc +Nhận xét. KHOA HỌC SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG I. Mục tiêu: Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng. II. Chuẩn bị: - Các tấm thẻ ghi: trứng, ấu trùng, nhộng, bướm, ruồi; tranh; bảng phụ. III. Các hoạt động: TL HĐGV HĐHS 1 4 28 3 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: -Gọi hs đọc bài học tiết 55. -Hãy kể tên các con vật đẻ trứng mà em biết. - Hãy kể tên các con vật đẻ con mà em biết. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn hoạt động: Hoạt động 1: Tìm hiểu về bướm cải +Kể tên 1 số loại côn trùng. +Theo em côn trùng sinh sản bằng cách đẻ trứng hay đẻ con? -Dán bảng quá trình phát triển của bướm cải. -Giảng:Đây là hình mô tả quá trình phát triển cuả bướm cải từ trứng cho đến khi thánh bướm. Đây là loại bướm có bốn cánh mỏng, phủ 1 lớp vải nhỏ như phấn, có màu trắng. Loại bướm này thường đẻ trứng vào lá của các cây rau cải, bắp cải hoặc súp lơ. Quá trình phát triển của bướm cải qua 4 giai đoạn : trứng, ấu trùng, nhộng, bướm. -Yêu cầu: ghép các tấm thẻ vào đúng hình minh hoạ từng giai đoạn phát triển của bướm cải. +Bướm thường đẻ trứng vào mặt nào của lá rau cải? +Ơ giai đoạn nào trong quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất? +Trong trồng trọt, em thấy người ta có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với hoa maù, cây cối? -Kết luận: Hoạt động 2: Tìm hiểu về ruồi và gián. -Chia nhóm 4. -Yêu cầu hs các nhóm quan sát tranh minh hoạ 6, 7 / 115 và trả lời các câu hỏi trong SGK. +Gián sinh sản như thế nào? +Ruồi sinh sản như thế nào? +Chu trình sinh sản của ruồi và gián có gì giống và khác nhau? +Ruồi thường đẻ trứng ở đâu? +Gián thường đẻ trứng ở đâu? +Nêu những cách diệt ruồi? +Nêu những cách diệt gián. -Gọi đại diện nhóm trình bày. + Nhận xét về sự sinh sản của côn trùng. -Kết luận: Hoạt động 3.Vẽ tranh vòng đời của 1 loài côn trùng mà em biết. -Yêu cầu: Vẽ tranh vòng đời của 1 loài côn trùng mà em biết. -Cho hs quan sát sản phẩm của cả lớp. -Chấm điểm, nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò: +Kể tên 1 số côn trùng. +Quá trình phát triển của bướm cải? +Nêu đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng. -Nhận xét tiết học. -Hát +Ruồi, gián, dế, kiến, bướm, +Côn trùng sinh sản bằng cách đẻ trứng. +Hình 1: trứng +Hình 2: sâu +Hình 3: nhộng +Hình 4: bướm +Bướm thường đẻ trứng vào mặt dưới của lá rau cải. +Ở giai đoạn sâu, bướm cải gây thiệt hại nhất, sâu ăn lá rau rất nhiều. +Để giảm bớt thiệt hại cho cây cối, hoa màu do côn trùng gây ra, người ta có thể bắt sâu, phun thuốc sâu, bắt bướm. +Gián đẻ trứng, trứng nở thánh gián con. +Ruồi đẻ trứng, trứng nở ra dòi hay còn gọi là ấu trùng. Dòi hoá nhộng, nhộng nở thành ruồi con. +Chu trình sinh sản của ruồi và gián: Giống nhau: cùng đẻ trứng. Khác nhau: trứng gián nở ra gián con. Trứng ruồi nở ra dòi. Dòi hoá nhộng, nhộng nở thành ruồi con. +Ruồi đẻ trứng ở nơi có phân, rác thải, xác chết động vật, +Gián thường đẻ trứng ở xó bếp, ngăn kéo, tủ bếp, tủ quần áo +Diệt ruồi bằng cách giữ vệ sinh môi trừơng nhà ở, nhà vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi, dọn dẹp rác thải hoặc phun thuốc diệt ruồi. +Diệt gián bằng cách giữ vệ sinh môi trừơng nhà ở, nhà bếp, nhà vệ sinh, nơi để rác, tủ bếp, tủ quần áo hoặc phun thuốc diệt gián. -Nhận xét. +Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng. -Hs vẽ theo nhóm. -Hs trưng bày sản phẩm. KĨ THUẬT (Có GV bộ môn) SINH HOẠT TUẦN 28 I. Đánh giá tình hình tuần qua: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Thi đua tổ: Tổ Chuyên cần Học tập Vệ sinh Đồng phục Dụng cụ Nói chuyện Hải Âu Sơn Ca Họa Mi Hải Yến III. Kế hoạch tuần 28: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. - Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. - Tiếp tục phong trào kế hoạch nhỏ . - Tuyên truyền ngày 26 - 3
Tài liệu đính kèm: