Bài soạn các môn khối 5 - Tuần 5

Bài soạn các môn khối 5 - Tuần 5

I/ MỤC TIÊU:

1- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài ; giọng đọc trang trọng, tha thiết.

2- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC.

- Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ.

- Học sinh: sách, vở.

 

doc 22 trang Người đăng huong21 Lượt xem 984Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn khối 5 - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25
Ns: 20/02/2014
Ng: 24/02- 01/03/2014
Thứ hai ngày 24 tháng 2 năm 2014
Tập đọc
Phong cảnh đền hùng
I/ Mục tiêu:
Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài ; giọng đọc trang trọng, tha thiết.
2- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. 
II/ Đồ dùng dạy-học.
Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ...
Học sinh: sách, vở... 
II/ Các hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ: (5p)
HS đọc bài Hộp thư mật và trả lời các câu hỏi về bài .
 => GV nhận xét,ghi điểm.
B- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: (1p) GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc: (13p)
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài: (11p)
-Cho HS đọc lại bài:
+Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào?
+Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng?
+Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng?
+Bài văn gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó?
+Em hiểu câu ca dao sau NTN? 
 “Dù ai đi ngợc về xuôi 
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mời tháng ba”
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: (08p)
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 trong nhóm.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV bình chọn
3-Củng cố, dặn dò: (3p)
-GV nhận xét giờ học. 
2 HS trình bày.
=> HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
-Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
+Tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú 
+Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu vùng Phú Thọ, cách đây khoảng 4000 năm.
+Có những khóm Hải Đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm rập rờn bay 
lượn
+Sơn Tinh, Thuỷ Tinh ; Thánh Gióng, An Dương Vương,.
+Câu ca dao gợi ra một truyền thống tốt đẹp của người dân Việt Nam: thuỷ chung, luôn luôn nhớ về cội nguồn dân tộc
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
- Về nhà đọc bài, chuẩn bị bài sau.
Toán
Kiểm tra
I/ Mục tiêu : Kiểm tra HS về.
- Tỉ số % và giải BT liên quan đến tỉ số %.
- Thu thập và xử lí thông tin đơn giản từ biểu đồ hình quạt.
- Nhận dạng, tính diện tích, thể tích 1 số hình đã học.
II/ Các HĐ DH .
1.HS tự làm bài kiểm tra( 38 phút ) /VBT
2.Đáp án : 
Phần I : 6 điểm
Mỗi lần khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng của các bài 1,2,3 được 1 điểm; của các bài4,5 được 1,5 điểm.Kết quả là :
1.Khoanh D
2.Khoanh D
3.Khoanh C
4 Khoanh A
5.Khoanh C
Phần II : 4 điểm
Bài 1 : 1 điểm, viết đúng tên mỗi hình được 0,25 điểm.
Bài 2 : 3 điểm
3.Củng cố ( 2 phút ) 
- Gv thu bài.
- Nhận xét tiết học.
- CB bài sau.
Thứ ba ngày 25 tháng 2 năm 2014
TOáN
Bảng đơn vị đo thời gian
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS: Ôn lại các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. Quan hệ giữa thế kỉ và năm, năm và tháng, năm và ngày, số ngày trong các tháng, ngày và giờ, giờ và phút, phút và giây.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: sách, vở, bảng con, Ê ke ...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A-Kiểm tra bài cũ: (4p)
Gọi HS chữa bài 2 của tiết kiểm tra.
 GV nhận xét bài kiểm tra.
B-Nội dung:
1.Giới thiệu bài.(1p)
2-Kiến thức: (14p)
a)Các đơn vị đo thời gian:
-HS nhắc lại các đơn vị đo thời gian đã học.
-Cho HS nêu mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian:
+Một thế kỉ có bao nhiêu năm?
+Một năm có bao nhiêu ngày?
+Năm nhuận có bao nhiêu ngày?
+Cứ mấy năm thì có một năm nhuận?
+Năm 2000 là năm nhuận, vậy năm nhuận tiếp theo là năm nào? các năm nhuận tiếp theo nữa là những năm nào?
-HS nói tên các tháng số ngày của từng tháng.
+Một ngày có bao nhiêu giờ?
+Một giờ có bao nhiêu phút?
+Một phút có bao nhiêu giây?
b) Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian:
-Một năm rỡi băng bao nhiêu tháng?
-2/3 giờ bằng bao nhiêu phút?
-0,5 giờ bằng bao nhiêu phút?
-216 phút bằng bao nhiêu giờ?
- HS lắng nghe.
+100 năm.
+ 365 ngày.
+ 366 ngày.
+Cứ 4 năm liền thì có một năm nhuận.
+Là năm 2004, các năm nhuận tiếp theo là 2008, 2012,
+Có 24 giờ.
+Có 60 phút.
+Có 60 giây.
= 1,5 năm = 12 tháng x 1,5 = 18 tháng.
2/3 giờ = 60 phút x 2/3 = 40 phút.
0,5 giờ = 60 phút x 0,5 = 30 phút
216 phút : 60 = 3giờ 36 phút ( 3,6 giờ)
2.Luyện tập: (18p)
*Bài tập 1 (49): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (49): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời một số HS lên bảng chữabài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (50): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.-Cho HS làm vào vở.
-Mời một số HS nêu kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: (3p)
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
*Kết quả:
Khởi nghĩa Hai Bà Trng – I (40)
Khởi nghĩa Bà Triệu- III(248)
Ngô quyền chiến thắng quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng – X (938)
Lý Thái Tổ rời đô về Thăng Long(Hà Nội) –XI ( 1010)
Lý Thờng Kiệt chiến thắng quân Tống – 1077 (XI)
Chiến thắng quân Nguyên lần thứ 3 – 1288( XIII)
1428 ( XV) , 1789 ( XVIII), 1945 (XX) , 1954 ( XX) , 1975 ( XX)
*VD về lời giải:
a) 4 giờ = 240 phút b) 3 giờ
 2 giờ rỡi = 150 phút 6 giờ 6phút
giờ = 45 phút 4 phút
1,4 giờ = 84 phút 7 phút 30 giây
phút = 45 giây	1 giờ
*Bài giải:
a) 96 giờ	b) 36 tháng
 53 giờ	66 tháng	
 8 giờ	 8 tháng
 200 năm	 3 năm
 thế kỷ	 3 thế kỷ.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
Luyện từ và câu
Liên kết các câu trong bài 
bằng cách lặp từ ngữ
I/ Mục tiêu: 
	-Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ.
	-Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu.
II/ Đồ dùng dạy-học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: từ điển, phiếu bài tập...
III/ Các hoạt động dạy-học.
A-Kiểm tra bài cũ: (5p)
Cho HS làm BT 1,2 (65) tiết trớc.
=> GV nhận xét, ghi điểm.
B- Dạy bài mới:
1-Giới thiệu bài: (1p) GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
 2.Phần nhận xét: (12p)
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi.
-Cho HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi
-Mời học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2: 
-Cho HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lời giải đúng.
*Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS suy nghĩ sau đó trao đổi với bạn.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
 3.Ghi nhớ: (2p)
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
-Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
 4. Luyện tâp: (18p)
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS TL nhóm 7, ghi KQ vào bảng nhóm.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-HS làm vào phiếu BT. Hai HS làm vào bảng nhóm.
-HS phát biểu ý kiến.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Hai HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
5-Củng cố dặn dò: (3p)
-Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. 
 - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và xem lại toàn bộ cách nối các vế câu ghép bằng QHT, cách nối vế câu bằng cặp từ hô ứng.
2 HS trình bày.
 => HS nhận xét.
*Lời giải: 
Trong câu in nghiêng, từ đền lặp lại từ đền ở câu trước.
*Lời giải:
Nếu thay từ đền ở câu thứ hai bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung của 2 câu không ăn nhập với nhau vì mỗi câu nói đến một sự vật khác nhau.
*Lời giải:
Hai câu cùng nói về một đối tượng (ngôi đền). Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về ND giữa 2 câu trên. Nếu không có sự liên kết giữa các câu văn thì sẽ không tạo thành bài văn, đoạn văn.
- 4 HS trình bày.,
*Lời giải:
a) Từ trống đồng và Đông Sơn được dùng lặp lại để liên kết câu.
b) Cụm từ anh chiến sĩ và nét hoa văn được dùng lặp lại để liên kết câu.
*Lời giải:
Các từ lần lượt điền là: thuyền, thuyền, thuyền, thuyền, thuyền, chợ, cá song, cá chim, tôm.
- Về học bài, chuẩn bị bài sau.
	Chính tả (nghe - viết)
Ai là thuỷ tổ loài người
I/ Mục tiêu:
 -Nghe và viết đúng chính tả Ai là thuỷ tổ loài ngời. 
	-Ôn lại quy tắc viết hoa tên ngời, tên địa lí nớc ngoài, làm đúng các bài tập.
II/ Đồ dùng daỵ học:
-Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên ngời, tên địa lí nớc ngoài.
III/ Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ.(3p)
HS viết lời giải câu đố (BT 3 tiết chính tả trước)
=> GV nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: .(1p)
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.-Hướng dẫn HS nghe - viết: (25p)
- GV Đọc bài viết.
+ Bài chính tả nói điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: truyền thuyết, Chúa Trời, A-đam, Ê-va, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
-Mời 1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
4 HS trình bày.
=> HS nhận xét.
- HS theo dõi SGK.
-Bài chính tả cho chúng ta biết truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới về thuỷ tổ loài ngời và cách giải thích KH về vấn đề này.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:.(8p)
* Bài tập 2:
- Mời một HS đọc ND BT2, một HS đọc phần chú giải.
+GV giải thích thêm từ Cửu Phủ (tên một loại tiền cổ ở Trung Quốc thời xa)
-Cho cả lớp làm bài cá nhân.
-Mời HS phát biểu ý kiến
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
-Cho HS đọc thầm lại mẩu chuyện, suy nghĩ nói về tính cách của anh chàng mê đồ cổ
4-Củng cố dặn dò(3p)
 - GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
*Lời giải:
-Các tên riêng trong bài là: Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu Phủ, Khương Thái Công.
-Những tên riêng đó đều được viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng. Vì là tên riêng nước ngoài nhưng được đọc theo âm Hán Việt.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
Đạo đức
Thực hành giữa học kì ii
I/ Mục tiêu:	
Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 9 đến bài 11, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. 
 II/ Đồ dùng dạy ... 34 ngày 22 giờ
72 phút 85 giây hay 1 giờ 13 phút 25 giây
*Kết quả:
21 năm 6 tháng
33 ngày 22 giờ
13 giờ 55 phút
 7 phút 53 giây
*Bài giải:
Chi tiết máy thứ nhất và chi tiết máy thứ hai làm hết số thời gian là: 
1 giờ 30 phút + 1 giờ 40 phút = 2 giờ 70 phút
 2 giờ 70 phút = 3 giờ 10 phút
 Chi tiết máy thứ ba làm hết số thời gian là : 
5 giờ 30 phút – 3 giờ 10 phút = 2 giờ 20 phút
 Đáp số : 2 giờ 20 phút
Luyện từ và câu
liên kết các câu trong bài 
bằng cách thay thế từ ngữ
I/ Mục tiêu: 
	-Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ.
	-Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ.
 - Học sinh: sách, vở...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.	
A-Kiểm tra bài cũ:(5p)
 Cho HS làm BT 2 (72) tiết trớc.
=> GV nhận xét, ghi điểm.
B- Dạy bài mới:
1-Giới thiệu bài :(5p)
 GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
2.Phần nhận xét: :(12p)
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi.
-Cho HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi
-Mời học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS suy nghĩ sau đó trao đổi với bạn.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
 3.Ghi nhớ: :(2p)
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
-Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
 4. Luyện tâp: :(18p)
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS TL nhóm 7, ghi KQ vào bảng nhóm.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-HS làm bài cánhân. 2HS làm vào giấy khổ to.
-HS phát biểu ý kiến.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Hai HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
3-Củng cố dặn dò: (3p)
- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. 
 - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và xem lại toàn bộ cách nối các
vế câu ghép bằng QHT, cách liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ.
- 2 HS trình bày.
=> HS nhận xét.
- HS lắng nghe
*Lời giải: 
Các từ chỉ Trần Quốc Tuấn trong 6 câu trên lần lợt là: Hng Đạo Vơng, Ông, vị Quốc công Tiết chế, Vị Chủ tớng tài ba, Hng Đạo Vơng, Ông, Ngời.
*Lời giải:
Tuy nội dung 2 đoạn văn giống nhau nhng cách diễn đạt ở đoạn 1 hay hơn vì từ ngữ đợc sử dụng linh hoạt hơn – tác giả đã sử dụng các từ ngữ khác nhau cùng chỉ một đối tợng nên tránh đợc sự lặp lại đơn điệu, nhàm chán và nặng nề nh ở đoạn 2.
- 4 HS nhắc lại ghi nhớ.
*Lời giải:
-Từ anh (ở câu 2) thay cho Hai Long (ở câu 1)
-ngời liên lạc (câu 4) thay cho ngời đặt hộp th (câu 2)
-Từ anh (câu 4) thay cho Hai Long ở câu 1.
-Từ đó (câu 5) thay cho những vật gợi ra hình chữ V (câu 4).
+) Việc thay thế các từ ngữ trong đoạn văn trên có tác dụng liên kết câu.
*Lời giải:
-Nàng (câu 2) thay cho vợ An Tiêm (câu 1)
-chồng (câu 2) thay cho An Tiêm (câu 1)
- 4 HS nhắc lại toàn bộ ghi nhớ của giờ học.
Địa lí
Châu Phi
I/ Mục tiêu: 
Học xong bài này, HS:
	-Xác định đợc trên bản đồ vị trí địa lí, giới hạn của châu Phi.
	-Nêu đợc một số đặc điểm về vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên của châu Phi.
	-Thấy đợc mối quan hệ giữa vị trí địa lí với khí hậu, giữa khí hậu với thực vật, động vật của châu Phi.
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Bản đồ tự nhiên châu Phi, quả địa cầu.
	-Bản đồ các nớc châu Âu.
	-Tranh ảnh: hoang mạc, rừng rậm nhiệt đới, rừng tha và xa-van ở châu Phi.
 III/ Các hoạt động dạy học:
A-Kiểm tra bài cũ. (4p)
 B-Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (1p)
 GV nêu mục tiêu của tiết học. 
2.Các hoạt động:(28p)
 a) Vị trí địa lí và giới hạn:
 *-Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân)
-HS dựa vào bản đồ, lược đồ và kênh chữ trong SGK, trả lời câu hỏi:
+Châu Phi giáp với châu lục, biển và đại 
dương nào?
+Đường xích đạo đi qua phần lãnh thổ nào của châu Phi?
+Châu Phi đứng thứ mấy về diện tích trong các châu lục trên thế giới
-Mời một số HS trả lời và chỉ lãnh thổ châu Phi trên bản đồ.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV kết luận:
b) Đặc điểm tự nhiên: 
*-Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 4)
-Cho HS dựa vào lược đồ và ND trong SGK, thực hiện các yêu cầu:
+Địa hình châu Phi có đặc điểm gì?
+Khí hậu châu Phi có đặc điểm gì khác các châu lục đã học? Vì sao?
+Đọc tên các cao nguyên và bồn địa ở châu Phi?
+Tìm và đọc tên các sông lớn của châu Phi?
-Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV bổ sung và kết luận: (SGV – trang 135).
3-Củng cố, dặn dò: (5)
-GV nhận xét giờ học. 
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
-Giáp ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, châu A, châu Âu.
-Đi ngang qua giữa châu lục.
-Diện tích châu Phi lớn thứ 3 trên thế giới, sau châu A và châu Mĩ.
-HS thảo luận nhóm 4.
+Châu Phi có địa hình tương đối cao, trên có các bồn địa lớn.
+Châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới. Vì nằm trong vành đai nhiệt đới, diện tích rộng mà lại không có biển ăn sâu vào đất liền.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-HS nhận xét.
Thứ bảy ngày 01 tháng 3 năm 2014
Tập làm văn
Tập viết đoạn đối thoại
I/ Mục tiêu:
	-Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ, biết viết tiếp các lời đối thoại theo gợi ý để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch.
	-Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Tranh minh hoạ bài. Một số vật dụng để sắm vai diễn kịch.
	-Bút dạ, bảng nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học:
A-Giới thiệu bài: (1p) GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
B-Hướng dẫn HS luyện tập: (36p)
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS đọc bài 1.
-Cả lớp đọc thầm trích đoạn của truyện Thái s Trần Thủ Độ.
*Bài tập 2:
-Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 2. Cả lớp đọc thầm.
-GV nhắc HS:
+SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian, lời đối thoại giữa Trần Thủ Độ và phú nông. Nhiệm vụ của các em là viết tiếp các lời đối thoại (dựa theo 7 gợi ý) để hoàn chỉnh màn kịch.
+Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của hai nhân vật: Thái s Trần Thủ Độ và phú nông. 
-Một HS đọc lại 7 gợi ý về lời đối thoại.
-HS viết bài vào bảng nhóm theo nhóm 4.
-GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS.
-Đại diện các nhóm lên đọc lời đối thoại của nhóm mình.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm viết những lời đối thoại hợp lí, hay nhất.
*Bài tập 3:
-Một HS đọc yêu cầu của BT3.
-GV nhắc các nhóm có thể đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
3-Củng cố, dặn dò:(3p) 
 -GV nhận xét giờ học. 
 -Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý ; cả lớp chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật trong tiết TLV tới.
-HS đọc.
-HS nối tiếp đọc yêu cầu.
-HS nghe.
-HS viết theo nhóm 4.
-HS thi trình bày lời đối thoại.
-HS thực hiện nh hớng dẫn của GV.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
Lịch sử
Sấm sét đêm giao thừa
I/ Mục tiêu: 
Học xong bài này, HS biết:
-Vào dịp Tết Mậu Thân (1968), quân và dân miền Nam tiến hành Tổng tiến công và nổi dậy, trong đó tiêu biểu là trận đánh vào Sứ quán Mĩ ở Sài Gòn.
-Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy đã gây cho địch nhiều thiệt hại, tạo thế thắng lợi cho quân dân ta.
II/ Đồ dùng dạy học: 
Tranh, ảnh tư liệu về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1986).
III/ Các hoạt động dạy học:
A-Kiểm tra bài cũ: (4p)
-Mục đích mở đường Trường Sơn là gì?
-Nêu ý nghĩa của tuyến đường Trường Sơn đốivới sự nghiệp chống Mĩ cứu nước?
 	=> GV nhận xét,ghi điểm.
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài: (1p)
2.Các hoạt động: (28p)
*-Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
-GV giới thiệu tình hình nước ta trong những năm 1965 – 1986.
-Nêu nhiệm vụ học tập.
*Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm)
-GV chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập và
cho các nhóm thảoluận các câu hỏi:
+Sự tấn công của quân và dân ta vào dịp Tết Mậu Thân bất ngờ và đồng loạt NTN?
+Nêu bối cảnh chung của cuộc Tổng tấn công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
*-Hoạt động 3 (làm việc cả lớp)
-Cho HS thảo luận trong nhóm 2 và cử đại diện lên trình bày theo yêu cầu: Kể lại cuộc chiến đấu của quân giải phóng ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn.
*-Hoạt động 4 (làm việc theo nhóm, cả lớp)
-GV cho HS thảo luận nhóm 4 câu hỏi:
+Sự kiện Tết Mậu Thân 1968 có ý nghĩa như thế nàovới cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của
nhân dân ta?
-Mời đại diện một số nhóm trả lời.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
3-Củng cố, dặn dò(2p)
-Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ.
-GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài.
3 HS trả lời
=> HS nhận xét.
*Diễn biến:
Đêm 30 Tết Mậu Thân 1968, khi lời Bác Hồ chúc Tết được truyền qua sóng đài phát thanh thì quân và dân ta đồng loạt tấn công vào Sài Gòn, Cần Thơ, Nha Trang, Huế, Đà Nẵng,
*Cuộc tấn công vào Sứ quán Mĩ:
-Thời khắc giao thừa vừa tới, 1 tiếng nổ rầm trời. Các chiến sĩ đặc công chiếm giữ tầng dưới.Đại sứ Mĩ chạy khỏi sứ quán bằng xe bọc thép. 
*Y nghĩa:
Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968 là một cuộc tập kích chiến lợc, đánh dấu một giai đoạn mới của cách mạng miền Nam, đã giáng cho địch những đòn bất ngờ, làm cho thế chiến lược của Mĩ bị đảo lộn.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
Sinh hoạt tuần 25
I.Mục tiêu:
 Giúp HS:
 -Có ý thức thực hiện tốt nề nếp của lớp cũng như của trường ngay từ đầu năm học.
 -Thấy được trách nhiệm của bản thân trước tập thể lớp.
 -Rèn cho Hs thói quen tự giác,tinh thần đoàn kết trong tập thể.
 II.Các hoạt động chính:
1.Lớp truởng nhận xét chung tuần ..
 +Về học tập:
 +Về các hoạt động ngoài giờ
 + Các công việc khác:
 +Lớp bình bầu cá nhân học tập tốt :.. .. 
 + Tuyên dương tổ có nhiều điểm tốt :Tổ1,tổ 3. 
2.GV chủ nhiệm nhận xét chung tuần 
 *Ưu điểm: - Đi học đều,đúng giờ
 - Có đầy đủ sách vở,đồ dùng học tập.
 -Hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài :
 *Nhươc điểm:-Một số bạn còn giữ gìn dùng học tập, sách vở chưa đẹp.
 -Trong lớp còn làm việc riêng,chưa học bài.
3. Cá nhân tự nhận xét, nêu ý kiến.
.4.Phương hướng tuần:
 -Tiếp tục duy trì và phát huy những ưu điểm của tuần trước cụ thể :
 +Đi học chuyên cần
 +Thực hiện tốt nội qui lớp học.
 +Chấm dứt hiện tượng đến lớp thiếu sách vở,đồ dùng học tập.
 5. Lớp vui văn nghệ.
* Tổ chức trò chơi hái hoa dân chủ: Nội dung câu hỏi về các cuộc vận động , phong tràođã được phát động trong trường? Tìm hiểu ND của từng phong trào.
Ôn tập kiến thức cũ bằng trò chơi hái hoa dân chủ.
Đó kiểm tra, ngày 25 thỏng 2 năm 2014
Phú Hiệu Trưởng
 Trần Thị Thu Hằng

Tài liệu đính kèm:

  • docLAN 5A Hoang Que.doc