I/ Mục tiêu. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
II/ Đồ dùng dạy học. Nội dung bài, bảng phụ, tranh sgk, sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy-học ( 40 phút )
LỊCH GIẢNG DẠY TUẦN 16:(Từ ngày 5/12/ 2011 đến 9/12 /2011) Thứ ngày Buổi Môn Tên bài dạy HAI 5-12 S GDTT Tập đọc Khoa học Toán Đạo đức Chào cờ Thầy thuốc như mẹ hiền Gv chuyên Luyện tập Gv chuyên BA 6-12 S Toán Tiếng anh Thể dục Chính tả LTVC Giải bài toán về tỉ số phần trăm(tt) Gv chuyên Gv chuyên Nghe-viết: Về ngôi nhà đang xây Tổng kết vốn từ C L. toán L. toán L. tiếng việt Luyện tập Giải bài toán về tỉ số phần trăm(tt) Tổng kết vốn từ TƯ 7-12 S Kĩ thuật Địa l í Toán Tiếng anh Tập đọc Gv chuyên Gv chuyên Luyện tập Gv chuyên Thầy cúng đi bệnh viện C Kể chuyện L. tiếng việt L. toán Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Thầy cúng đi bệnh viện Luyện tập NĂM 8-12 S Thể dục Toán LTVC TLV Khoa học Gv chuyên Giải toán về tỉ số phần trăm(tiếp theo ) Tổng kết vốn từ Tả người (kiểm tra viết) Gv chuyên C L. toán L. tiếng việt Mĩ thuật Giải toán về tỉ số phần trăm(tiếp theo ) Tả người Gv chuyên SÁU 9-12 S Lịch sử Toán TLV Âm nhạc GDTT Gv chuyên Luyện tập Tả người (ôn) Gv chuyên Sinh hoaït lôùp Ngày soạn: 3/12/2011 Ngày dạy: Thứ hai ngày 5/12/2011 TIẾT 1: CHÀO CỜ TIẾT 2:Tập đọc: THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN I/ Mục tiêu. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3). II/ Đồ dùng dạy học. Nội dung bài, bảng phụ, tranh sgk, sách, vở. III/ Các hoạt động dạy-học ( 40 phút ) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra. - Gọi Hs đọc thuộc lòng bài “ Về ngôi nhà đang xây”, nêu nội dung bài. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài – ghi đề: 2) Luyện đọc. - HD chia 3 đoạn và gọi Hs đọc. + Đoạn 1: (... cho thêm gạo củi ). + Đoạn 2: (Tiếp ...càng hối hận). + Đoạn 3: (còn lại) - Gọi 1 Hs khá, giỏi đọc bài. - Gọi Hs đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp hỏi phần chú giải. - Theo dõi, sửa, ghi lỗi phát âm và tiếng, từ Hs đọc sai lên bảng. - Yêu cầu Hs đọc theo cặp. - Gọi1 Hs đọc cả bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. 3)Tìm hiểu bài. +Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài? +Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ? +Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi? + Nội dung chính của bài là gì? 4) Hướng dẫn đọc diễn cảm - Gọi Hs đọc bài. - GV đọc diễn cảm đoạn 3 và HD đọc diễn cảm. - Cho Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp. 5 ) Củng cố - dặn dò. - 2 Hs đọc bài. - 1-2 Hs trả lời. - Theo dõi, đánh dấu vào sách. - 1 Hs đọc toàn bài. - Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc một đoạn ) kết hợp tìm hiểu chú giải. - Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn) - Một em đọc cả bài. - Hải Thượng Lãn Ông tự đến thăm người bệnh, không lấy tiền... - Ông tự buộc tội mình về cái chết của người bệnh mà không phải do ông gây ra... - Ông được tiến cử vào chức ngự y nhưng đã khéo chối từ. -Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. - 2-3 Hs đọc. - Luyện đọc theo cặp. - 2-3 em thi đọc diễn cảm trước lớp. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. Tiết 3: KHOA HỌC: (Gv chuyên ) ........................................................... Tiết 4: Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. - Bài tập cần làm BT1, BT2 sgk/76 II/ Đồ dùng dạy học. Nội dung bài, sách, vở, bảng con, bảng nhóm. III/ Các hoạt động dạy- học( 38 phút ) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Bài cũ . - Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào? - Nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) Luyện tập thực hành. Bài 1: sgk/76 Tính (theo mẫu) - Gv giới thiệu mẫu. - Hướng dẫn làm bảng con, nêu miệng. - Lưu ý cách viết. Bài 2:sgk/76 Giải toán. - Gv giới thiệu hai khái niệm mới:thực hiện theo kế hoạch; thực hiện vượt mức kế hoạch. - HD làm vở, gọi 1 Hs làm bảng. - Nhận xét đánh giá. - Chấm chữa bài. 3/Củng cố - dặn dò. Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. -Nhận xét tiết học. - 2 Hs trả lời. * Đọc bài toán (sgk). - Theo dõi mẫu. - làm bảng con- nêu miệng. Kết quả là: a) 65,5% b) 14% c) 56,8% d) 27% * Đọc yêu cầu. - Theo dõi. - Làm vở, 1 Hs chữa bảng. a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được là: 18 : 20 = 0,9 = 90% b) Đến hết năm, thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoạch là: 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5% Thôn Hoà An đã thực hiện vượt mức kế hoạch là: 117,5% - 100% = 17,5% Đ/ S: a) Đạt 90% b) Thực hiện 117,5% ; - Nhận xét bổ sung. Tiết 5: Đạo đức : (Gv chuyên ) ........................................................... Ngày soạn: 3/12/2011 Ngày dạy: Thứ ba ngày 6/12/2011 Tiết 1: Toán GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp theo) I/ Mục tiêu. - Biết tìm một số phần trăm của một số. - Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số. - Bài tập cần làm BT1, BT2 sgk/77 II/ Đồ dùng dạy học. sách, vở, bảng con. III/ Các hoạt động dạy -học . ( 40 phút ) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Bài cũ. - Cho HS làm vào bảng con: Tính: 45% : 3 =? - Nhận xét, chữa bài. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. *HD HS giải toán về tỉ số phần trăm. - Giới thiệu cách tìm 52,5% của số 800. - HD nêu các bước tìm . - HD nêu quy tắc tìm 52,5% của số 800. *Giới thiệu bài toán có nội dung liên quan đến tỉ số phần trăm. - Ghi vắn tắt lên bảng nội dung ví dụ +Cứ gửi 100 đ thì sau 1 tháng có lãi 0,5 đ. + Gửi 1000000đ thì sau 1 tháng có lãiđ? 3/ Luyện tập. Bài 1: sgk/77 HD tìm 75% của 32 HS (là số HS 10 tuổi). Sau đó tìm số HS 11 tuổi. - HD làm nháp. - Nhận xét đánh giá. - Lưu ý cách viết. Bài 2: sgk/77 HD tìm 0,5% của 5 000 000 đ là số tiền lãi trong 1 tháng). Sau đó tính tổng số tiền gửi và tiền lãi - HD làm vở theo bài toán mẫu. - Theo dõi giúp đỡ Hs yếu. - Chấm chữa bài. 4/Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Hs làm bảng con- 2 Hs làm bảng lớp. * Đọc bài toán (sgk). - HS ghi tóm tắt các bước thực hiện . - Nêu lại cách tính: 800 : 100 x 52,5% = 420. Hoặc: 800 x 52,5 : 100 = 420. Bài giải: Số tiền lãi sau một tháng là: 1 000 000 : 100 x 0,5 = 5000 (đồng) Đáp số: 5000 đồng. * Đọc yêu cầu. - Làm nháp, 1 Hs chữa. Bài giải: Số Hs 10 tuổi là: 32 : 100 x 75 = 24 ( Hs) Số Hs 11 tuổi là: 32 - 24 = 8 (Hs) Đáp số: 8 Hs - Nhận xét bổ sung. * Đọc yêu cầu của bài. - Làm vở, 1 Hs chữa bảng. Bài giải: Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau một tháng là: 5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000 (đồng) Tổng số tiền gửi và tiền lãi trong một tháng là: 5 000 000 + 25 000 = 5025000 (đồng) Đáp số: 5025000 đồng. - Chữa, nhận xét. Tiết 2: Anh văn (Gv chuyên ) Tiết 3: Thể dục (Gv chuyên ) ...................................................... Tiết 4: Chính tả : (Nghe-viết) VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I/ Mục tiêu. - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ thơ đầu của bài thơ Về ngụi nhà đang xõy. - Làm được BT 2(a); tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện BT3. II/ Đồ dùng dạy học. Nội dung bài, bảng phụ, sách, vở bài tập, vở. III/ Các hoạt động dạy học . (38 phút ) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Bài cũ - Gọi HS lên bảng tìm các tiếng có âm đầu ch/tr. - Nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn HS nghe - viết. Hoạt động 1:Tìm hiểu nội dung bài văn. - Gọi Hs đọc bài thơ . - Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn. + Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang xây? Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu Hs tìm và luyện viết tiếng, từ khó dễ lẫn trong bài. Hoạt động 3: Viết chính tả - Nhắc nhở hình thức trình bày bài văn, tư thế ngồi viết, cách cầm bút..... - Đọc bài cho Hs viết. - Yêu cầu học sinh soát lại bài - Chấm 7-10 bài. - Giáo viên nêu nhận xét chung c) Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. Bài tập 2: sgk/154 Tìm những từ có chứa tiếng rẻ/ rây? - HD Hs làm VBT, gọi 2 Hs chữa bài. - Chữa, nhận xét. Bài tập 3: sgk/155 Điền tiếng thích hợp vào chỗ chấm. - HD học sinh làm bài tập vào vở. - Chữa, nhận xét 3/Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc Hs ghi nhớ cách viết ch/tr, chuẩn bị giờ sau. - 2 Hs viết bảng. - 2 em đọc. - Lớp đọc thầm lại, chú ý dấu các câu, chữ dễ viết sai. - 1-2 Hs trả lời. -Viết bảng con từ khó: ( thợ nề, giàn giáo, huơ huơ, nồng hăng) - HS viết bài vào vở. - Đổi vở, soát lỗi theo cặp. -Đọc yêu cầu bài tập 2. - Làm vở, 2 Hs chữa bảng. Rẻ: giá rẻ, hạt dẻ, giẻ rách Rây: mưa rây, nhảy dây, giây bẩn - Cả lớp chữa theo lời giải đúng. - Làm vở, 1 Hs chữa bài. Các tiếng cần điền lần lượt là: Rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi dị. - Nhận xét, bổ sung. Tiết 5: Luyện từ và câu: TỔNG KẾT VỐN TỪ I/ Mục tiêu. - Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù(BT1). - Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm(BT2). II/ Đồ dùng dạy học. Nội dung bài, bảng phụ, sách, vở bài tập. III/ Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. - Gọi Hs chữa BT 1. - Nhận xét, bổ sung. 2/ Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) HD học sinh làm bài tập. Bài tập 1:sgk/156 Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. - HD làm việc cá nhân vào vở bài tập. - Gọi Hs nêu miệng. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: sgk/156 - HD làm nhóm đôi. - Gọi các nhóm trả lời. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3/ Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Nhận xét tiết học - 2 Hs chữa bài. * Đọc yêu cầu của bài- làm vở. - Liệt kê từ đồng nghĩa và trái nghĩa nói về các tính cách: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. - Nối tiếp nêu miệng. - Nhận xét bổ sung. * Đọc yêu cầu của bài. - Làm việc theo nhóm đôi. - Cử đại diện đọc các từ đồng nghĩa và trái nghĩa nói về các tính cách nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù của Chấm. - Đôi mắt Chấm đã định nhìn ai thì dám nhìn thẳng -Nghĩ thế nào, Chấm dám nói thế. -Bình điểm ở tổ, ai làm hơn, ai làm kém, Chấm nói ngay - Chấm cần cơm và LĐ để sống. - Chấm hay làmkhông làm chân tay nó bứt dứt. - Tết Nguyên đán, Chấm ra đồng ... í dụ và hướng dẫn học sinh thực hiện. - Nhận xét, đánh giá. 3/Luyện tập . Bài 1:sgk/78 - HD làm nháp, nêu miệng. Bài 2: sgk/78 - GV giới thiệu mẫu. - Hướng dẫn làm vở theo bài toán mẫu. - Theo dõi, giúp đỡ hs yếu. - Chấm chữa bài. 4/Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau - Hs làm bảng con. * Đọc bài toán (sgk). - HS thực hiện cách tính: 1% số HS toàn trường là: 800 : 100 = 8 (Hs) Số HS nữ hay 52,5% số Hs toàn trường là: 8 x 52,5 = 420 (Hs) - Hs nêu quy tắc. Sau đó Hs nối tiếp đọc quy tắc trong SGK. * Đọc bài toán (sgk). - Hs ghi tóm tắt các bước thực hiện . - Nêu lại cách tính: Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là: 1590 x 100 : 120 = 1325 (ô tô) Đáp số: 1325 ô tô. - Nhận xét, bổ sung. Giải: Số HS trường Vạn Thịnh là: 1590 x 100 : 92 = 600 (HS) Đáp số : 600 HS. * Đọc yêu cầu của bài. - Làm vở, 1 Hs chữa bảng. Giải: Tổng số sản phẩm là: 732 x 100 : 91,5 = 800 (sản phẩm) Đáp số: 800 sản phẩm Tiết 3: Luyện từ và câu: TỔNG KẾT VỐN TỪ I/ Mục tiêu. - Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1). - Đặt được câu theo yêu cầu của BT2, BT3. II/ Đồ dùng dạy học. Nội dung bài, bảng phụ, sách, vở bài tập. III/ Các hoạt động dạy- học ( 40 phút ) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. - Gọi Hs làm bài tập 1 trong tiết LTVC trước. - Nhận xét. 2/ Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) HD học sinh làm bài tập. Bài tập 1: sgk/159 a) Tìm các từ đồng nghĩa. b) Điền từ thích hợp vào chỗ chấm. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: sgk/160 Mời 3 Hs nối tiếp đọc bài văn. - Cho 1 Hs đọc đoạn 1: +Trong miêu tả người ta thường làm gì? +Cho học sinh tìm hình ảnh so sánh trong đoạn 1. - Mời 1 HS đọc đoạn 2: +So sánh thường kèm theo điều gì? +GV: Người ta có thể so sánh, nhân hoá để tả bên ngoài, tâm trạng. +Cho HS tìm hình ảnh so sánh, nhân hoá trong đoạn 2. - Cho HS đọc đoạn 3: +GV: Trong quan sát để miêu tả người ta phải tìm ra cái mới, cái riêng. +Mời HS nhắc lại VD về một câu văn có cái mới, cái riêng. Bài tập 3: sgk/160 - Hs suy nghĩ, làm bài tập vào vở. - Gọi Hs đọc bài. - GV nhận xét, tuyên dương Hs có những câu văn hay. 3/ Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - 2 Hs làm bài. a) Các nhóm từ đồng nghĩa. - Đỏ, điều, son - Trắng, bạch. - Xanh, biếc, lục. - Hồng, đào. b) Các từ cần điền lần lượt là: đen, huyền, ô, mun, mực, thâm. * 3 Hs nối tiếp đọc bài văn. - 1 Hs đọc đoạn 1. - Thường hay so sánh. VD: Cậu ta chừng ấy tuổi mà trông như một cụ già, Trông anh ta như một con gấu, - 1 Hs đọc đoạn 1. -So sánh thường kèm theo nhân hoá. VD: Con gà trống bước đi như một ông tướng - Đọc thầm đoạn 3. VD miêu tả cây cối: Giống như những con người đang đứng tư lự,. *HS đọc yêu cầu. - Hs làm vào vở. - Hs nối tiếp nhau đọc câu văn vừa đặt. - Nhận xét, bổ sung Tiết 4: Tập làm văn: TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết) I/ Mục tiêu.Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diễn đạt trôi chảy. II/ Đồ dùng dạy học. Bảng phụ chép 4 đề bài, giấy kiểm tra. III/ Các hoạt động dạy -học . ( 40 phút ) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Bài cũ.- Gọi Hs nhắc lại dàn ý bài văn tả người. 2/ Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) Bài mới: Chép đề.( Gắn bảng phụ). - HD Hs viết bài. - Theo dõi, giúp đỡ Hs yếu. - Thu bài, chữa bài. 3) Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - 2 Hs nhắc lại dàn ý bài văn tả người. Đọc yêu cầu, xác định đề bài. - Chọn đề phù hợp với bản thân. - Viết bài vào giấy kiểm tra. - Kiểm tra, soát lỗi chính tả bài viết. Tiết 5: KHOA HỌC: (Gv chuyên ) ........................................................... BUỔI CHIỀU Tiết 1: Toán( ôn) GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp theo) I/ Mục tiêu. Biết - Cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. - Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. Làm được BT1, 2 sgk/78 II/ Đồ dùng dạy học. Nội dung bài, sách, vở, bảng con. III/ Các hoạt động dạy -học ( 40 phút ) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Bài mới: Ôn lại kiến thức buổi sáng và làm bài tâp trong VBT. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. *HD HS giải toán về tỉ số phần trăm. - GV nêu ví dụ, tóm tắt, rồi hướng dẫn: +52,5% số HS toàn trường là 420 HS. +1% số HS toàn trường làHS? +100% số HS toàn trường làHS? - GV: Hai bước trên có thể viết gộp thành: 420 : 52,5 x 100 = 800 Hoặc 420 x 100 : 52,5 = 800 b) Quy tắc: Muốn tìm một số biết 52,5% của số đó là 420 ta làm như thế nào? *Giới thiệu bài toán có nội dung liên quan đến tỉ số phần trăm. - Ghi vắn tắt lên bảng nội dung ví dụ và hướng dẫn học sinh thực hiện. - Nhận xét, đánh giá. 2/Luyện tập . Bài 1:VBT - HD làm nháp, nêu miệng. Bài 2: VBT - GV giới thiệu mẫu. - Hướng dẫn làm vở theo bài toán mẫu. - Theo dõi, giúp đỡ hs yếu. - Chấm chữa bài. 3/Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau * Đọc bài toán (sgk). - HS thực hiện cách tính: 1% số HS toàn trường là: 800 : 100 = 8 (Hs) Số HS nữ hay 52,5% số Hs toàn trường là: 8 x 52,5 = 420 (Hs) - Hs nêu quy tắc. Sau đó Hs nối tiếp đọc quy tắc trong SGK. * Đọc bài toán (sgk). - Hs ghi tóm tắt các bước thực hiện . - Nêu lại cách tính: Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là: 1590 x 100 : 120 = 1325 (ô tô) Đáp số: 1325 ô tô. - Nhận xét, bổ sung. Giải: Số HS trường Vạn Thịnh là: 1590 x 100 : 92 = 600 (HS) Đáp số : 600 HS. * Đọc yêu cầu của bài. - Làm vở, 1 Hs chữa bảng. Giải: Tổng số sản phẩm là: 732 x 100 : 91,5 = 800 (sản phẩm) Đáp số: 800 sản phẩm Tiết 2: Tập làm văn( ôn): TẢ NGƯỜI I/ Mục tiêu.Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diễn đạt trôi chảy. II/ Đồ dùng dạy học. Bảng phụ chép 4 đề bài, giấy kiểm tra. III/ Các hoạt động dạy -học ( 38 phút ) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Bài cũ.- Gọi Hs nhắc lại dàn ý bài văn tả người. 2/ Bài mới: HS làm lại bài viết của tiết trước cho hay và sinh động hơn. a) Giới thiệu bài. b) Bài mới: Chép đề.( Gắn bảng phụ). - HD Hs viết bài. - Theo dõi, giúp đỡ Hs yếu. - Thu bài, chữa bài. 3) Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - 2 Hs nhắc lại dàn ý bài văn tả người. Đọc yêu cầu, xác định đề bài. - Chọn đề phù hợp với bản thân. - Viết bài vào giấy kiểm tra. - Kiểm tra, soát lỗi chính tả bài viết. Tiết 3: Mĩ thuật (Gv chuyên ) ........................................................ Ngày soạn: 3/12/2011 Ngày dạy: Thứ sáu ngày9/12/2011 Tiết 1: Lịch sử (Gv chuyên ) ........................................................ Tiết 2: Toán: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu. - Biết làm ba dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm. + Tính tỉ số phần trăm của hai số. + Tìm giá trị một số phần trăm của một số. + Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó. -Bài tập cần làm; Bài 1b,2b,3a sgk/79 II/ Đồ dùng dạy học. Nội dung bài, sách, vở, bảng con. III/ Các hoạt động dạy -học ( 40 phút ) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. - Muốn tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào? - Muốn tìm số phần trăm của một số ta làm thế nào? - Muốn tính một số biết một số phần trăm của nó ta làm thế nào? - Nhận xét. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Luyện tập. Bài 1b: sgk/79 - HD làm bảng con. - Nhận xét đánh giá. - Lưu ý cách tính. Bài 2 b: sgk/79 - Hướng dẫn làm nhóm đôi. - Gọi các nhóm chữa bảng. -Nhận xét đánh giá. Bài 3 a: sgk/79 - HD làm vở. - Gọi 1 Hs chữa bài, nhận xét, ghi điểm. - Chấm, chữa bài. 3/Củng cố - dặn dò. - 3 Hs trình bày. * Đọc yêu cầu. - Làm bảng con, 1 Hs chữa bảng. Giải: b) Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là: 126 : 1200 = 0,105 0,105 = 10,5% Đáp số: 10,5% - Nhận xét bổ sung. * Đọc yêu cầu của bài. - Làm nhóm đôi, báo cáo kết quả. b) Số tiền lãi là: 6 000 000 : 100 x 15 = 900 000 (đồng) Đáp số: 900 000 đồng - Chữa, nhận xét. * Đọc yêu cầu bài toán - Làm vở, 1 Hs chữa bảng. a) 72 x 100 : 30 = 240 ; hoặc 72 : 30 x 100 = 240 - Nhận xét, bổ sung. Tiết 3: Tập làm văn( ôn): TẢ NGƯỜI I/ Mục tiêu.Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diễn đạt trôi chảy. II/ Đồ dùng dạy học. Bảng phụ chép 4 đề bài, giấy kiểm tra. III/ Các hoạt động dạy -học ( 38 phút ) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Bài cũ.- Gọi Hs nhắc lại dàn ý bài văn tả người. 2/ Bài mới: HS làm lại bài viết của tiết trước cho hay và sinh động hơn. a) Giới thiệu bài. b) Bài mới: Chép đề.( Gắn bảng phụ). - HD Hs viết bài. - Theo dõi, giúp đỡ Hs yếu. - Thu bài, chữa bài. 3) Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - 2 Hs nhắc lại dàn ý bài văn tả người. Đọc yêu cầu, xác định đề bài. - Chọn đề phù hợp với bản thân. - Viết bài vào giấy kiểm tra. - Kiểm tra, soát lỗi chính tả bài viết. Tiết 4: Âm nhạc (Gv chuyên ) ........................................................ Tiết 5: Sinh hoạt lớp NHẬN XÉT CUỐI TUẦN I. MỤC TIÊU: - Nhận biết những ưu điểm và hạn chế trong tuần 16. - Triển khai nhiệm vụ, kế hoạch hoạt động tuần 17. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Nhận xét tuần 15 - Yêu cầu HS nêu các hoạt động trong tuần. - GV nhận xét bổ sung. * Nhận xét về học tập: - Yêu cầu các nhóm thảo luận về những ưu khuyết điểm về học tập. - Học bài cũ, bài mới, sách vở, đồ dùng, thời gian đến lớp, học bài, làm bài........ * Nhận xét về các hoạt động khác. - Yêu cầu thảo luận về trực nhật, vệ sinh, tập luyện đội, sao, lao động, tự quản...... * Cá nhân, tổ nhận loại trong tuần. * GV nhận xét trong tuần và xếp loại các tổ. Hoạt động 2: Kế hoạch tuần 17 Thi đua lập thành tích chào mừng ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam - GV đưa ra 1 số kế hoạch hoạt động: * Về học tập. * Về lao động. * Về hoạt động khác. - Tổng hợp thống nhất kế hoạch hoạt động của lớp. * Kết thúc tiết học - GV cho lớp hát bài tập thể. - HS nêu miệng.Nhận xét bổ sung. - Thảo luận nhóm 4, ghi vào nháp những ưu, khuyêt điểm chính về vấn đề GV đưa ra. - Đại diện trình bày bổ sung. - HS tự nhận loại. - HS lắng nghe. - HS theo dõi. - HS biểu quyết nhất trí. - HS hát bài tập thể.
Tài liệu đính kèm: