Bài soạn các môn lớp 5 (chuẩn) - Tuần 24

Bài soạn các môn lớp 5 (chuẩn) - Tuần 24

I. Mục tiêu :

- Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.

- Hiểu nội dung của bài : Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa ; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).

II. Đồ dùng dạy-học :

- Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Tranh, ảnhcảnh sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên.

III. Các hoạt động dạy-học: : ( 40 phút)

 

doc 22 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1104Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 5 (chuẩn) - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH GIẢNG DẠY
TUẦN 24: (Từ ngày 20/2/2012 đến 24/2/2012)
Thứ ngày
Buổi
Môn
 Tên bài dạy 
HAI
20-2
S
GDTT
Tập đọc
Khoa học
Toán
Đạo đức
Chào cờ
Luật tục xưa của người Ê - đê
Gv chuyên
Luyện tập chung
Gv chuyên
BA
 21-2
S
Toán
Tiếng anh
Thể dục
Chính tả
LTVC
Luyện tập chung
Gv chuyên
Gv chuyên
Nghe – viết: Núi non hùng vĩ
Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh
C
L. toán
L. toán
L. tiếng việt
Luyện tập chung
Luyện tập chung
Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh
TƯ
 22-2
S
Kĩ thuật
Địa lí
Toán
Tiếng anh
Tập đọc
Gv chuyên
Gv chuyên
Giới thiệu  hình cầu (CTBĐT)- Luyện tập thêm
Gv chuyên
Hộp thư mật
C
Kể chuyện
L. tiếng việt
L. toán
Kể chuyện đã nghe, đã đọc ( ôn)
Hộp thư mật
Luyện tập chung
NĂM
23-2
S
Thể dục
Toán
LTVC
TLV
Khoa học
Gv chuyên
Luyện tập chung
Nối các vế câu ghép bằng QH từ hô ứng
Ôn tập về tả đồ vật
Gv chuyên
C
L. toán
L. tiếng việt
Mĩ thuật
Luyện tập chung
Ôn tập về tả đồ vật
Gv chuyên
SÁU
24-2
S
Lịch sử
Âm nhạc
Toán
TLV
GDTT
Gv chuyên
Gv chuyên
Luyện tập chung
Ôn tập về tả đồ vật
Sinh hoạt lớp
Ngày soạn: 18/2/2012
 Ngày dạy:Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2012
Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 2: Tập đọc
LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê- ĐÊ
I. Mục tiêu : 
- Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
- Hiểu nội dung của bài : Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa ; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
II. Đồ dùng dạy-học :
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Tranh, ảnhcảnh sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên.
III. Các hoạt động dạy-học: : ( 40 phút)
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 3HS đọc thuộc lòng bài thơ: Chú đi tuần, trả lời câu hỏi :
+ Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào?
+ Nêu những từ ngữ, chi tiết nói lên tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu.
2. Bài mới: 
a- Gtb
b-Nội dung.
HĐ 1:Hướng dẫn HS luyện đọc:
- GV đọc bài văn : giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát giữa các câu thể hiện tính chất nghiêm minh, rõ ràng của luật tục.
-Gọi 1 hs khá, giỏi đọc bài
-Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ?
- Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. 
- Hướng dẫn học sinh phát âm đúng các từ khó.
- Gọi 3HS đọc nối tiếp lần 2 và giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó trong SGK.
- Mời 1 HS đọc cả bài.
-GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu bài văn.
HĐ 2:Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài 
-Cho HS đọc thầm và trả lờicâu hỏi theo nhóm. 
+ Người xưa đặt ra tục lệ để làm gì ?
+ Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội ?
+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng ?
+ Hãy kể tên của một số luật của nước ta hiện nay mà em biết ?
-Bài văn muốn nói lên điều gì ?
HĐ 3:Luyện đọc diễn cảm :
- GV hướng dẫn HS đọc một đoạn 1.
+ GV đọc mẫu, nhấn giọng
-YC HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.
-Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố - dặn dò
+ Học qua bài này em biết được điều gì ? 
+ Giáo dục hs : Từ bài văn trên cho ta thấy xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo luật pháp. 
- Về nhà đọc lại bài, học thuộc nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau Hộp thư mật
- HS đọc bài, trả lời.
+ Trong đêm khuya, gió lạnh buốt.
+ Từ ngữ xưng hô thân thương, mong các cháu học hành tiến bộ.
- HS lắng nghe.
- 1 hs khá, giỏi đọc bài
- Bài văn có thể chia 3 đoạn
+ Đoạn 1 : Về cách xử phạt. 
+ Đoạn 2 : Về tang chứng và nhân chứng.
+ Đoạn 3: Về các tội.
- 3 học sinh đọc nối tiếp. HS luyện đọc các từ : luật tục, tang chứng, nhân chứng, dứt khoát  
-1 em đọc chú giải sgk.
-1 HS đọc cả bài.
- Người xưa đặt ra tục lệ để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng. 
-Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình.
- Các mức xử phạt rất công bằng : Chuyện nhỏ thì xử nhẹ 
- Tang chứng phải chắc chắn : phải nhìn tận mặt bắt tận tay ; 
- HS thảo luận theo nhóm đôi, dán tờ phiếu của nhóm mình 
*Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa ; kể được 1 đến 2 luật của nước ta.
-HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.
Tiết 3: KHOA HỌC: (Gv chuyên )
...........................................................
Tiết 4: Toán 
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp HS : 
- Biết vận dụng công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài tập có liên quan đến yêu cầu tổng hợp.
- BT2(cột 2,3);BT3: HSKG
II. Các hoạt động dạy-học : ( 40 phút)
 GV
 HS
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Muốn tính t t hình lập phương ta làm thế nào?
+Tính t/tích hình lập phương có cạnh dài 1,5 m.
2. Bài mới:
a- Giới thiệu bài:
b-Nội dung : 
Bài 1 :Củng cố về quy tắc tính diện tích toàn phần và thể tích hình lập phương.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- GV yêu cầu HS nêu hướng giải bài toán, GV nhận xét ý kiến của HS.
-Nhận xét, ghi điểm
Bài 2: sgk/123
Bài 2 cột 2,3: HSKG
Bài 3: sgk/123 : HSKG
3. Củng cố- dặn dò
- HS về hoàn thiện bài và chuẩn bị bài sau Luyện tập chung.
- Nhận xét tiết học
Bài 1. HS đọc đề, tìm hiểu đề.
- HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm. Cả lớp nhận xét, chữa bài:
Bài giải:
Diện tích một mặt của hình lập phương là:
2,5 × 2,5 = 6,25 (cm2).
Diện tích toàn phần của hình lập phương là:
6,25 × 6 = 37,5 (cm2).
 Thể tích của hình lập phương là:
 2,5 × 2,5 × 2,5= 15,625(cm3).
 Đáp số : 15,625 cm3
Bài 2. Viết số đo thích hợp vào chỗ trống:
HHCN
(1)
(2)
(3)
Chiều dài
11cm
0,4m
dm
Chiều rộng
10cm
0,25m
dm
Chiều cao
6cm
0,9m
dm
S mặt đáy
110cm2
0,1m2
dm2
Diện tích xq
252cm2
1,17m2
dm2
Thể tích
660cm3
0,09m3
dm3
Bài 3: Hs đọc đề bài, tìm hiểu đề.
- HS tự giải bài toán vào vở, gọi 1 HS trình bày bài giải.
- HS nhận xét bài làm trên bảng:
Bài giải:
Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật là:
9 × 6 × 5 = 270 (cm3).
Thể tích của khối gỗ hình lập phương cắt đi là: 
4 × 4 × 4 = 64 (cm3).
Thể tích phần gỗ còn lại là:
 270 - 64 = 206 (cm3).
 Đáp số : 206 cm3. 
Tiết 5: Đạo đức : (Gv chuyên )
..........................................................
 Ngày soạn: 18/2/2012
 Ngày dạy:Thứ ba ngày 21 tháng 2 năm 2012
Tiết 1 :Toán
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố:
- Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán. 
- Biết tính thể tích một HLP trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác.
- BT3:HSKG
II. Các hoạt động dạy-học: : ( 40 phút)
 GV
 HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng viết công thức tính thể tích hlp và hình hộp chữ nhật.
2. Bài mới:
a- Giới thiệu bài: 
b-Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1:sgk/124
- GV hướng dẫn HS tự tính nhẩm 15% của 120 theo cách tính nhẩm của bạn Dung (như trong SGK) 
- Yêu cầu hs nêu cách tính nhẩm.
- GV nhận xét chốt lại.
Gọi HS làm bài a,b
Bài 2: sgk/124
Gọi hs đọc đề bài.
-Hướng dẫn, gợi ý:
-Cho cả lớp làm bài vào vở.
-Gọi 1 HS lên bảng làm.
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3: sgk/124( HSKG)
3. Củng cố -dặn dò
-Muốn tính tỉ số phần trăm của hai số ta ntn ?
-Muốn tính thể tích của hlp, hhcn làm thế nào ?
- Dặn HS về tiếp tục ôn tập và chuẩn bị bài sau Bài đọc thêm: Giới thiệu hình trụ. Giới thiệu hình cầu
Bài 1. 
a. Hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm để tìm 17,5% của 240 theo cách tính của bạn Dung:
- Nhận xét: 17,5% = 10% + 5% + 2,5%
 10% của 240 là 24
 5% của 240 là 12
 2,5% của 240 là 
Vậy : 17,5% của 240 là42
b. Hãy tính 35% của 520 và nêu cách tính.
- Một HS nêu nhận xét:
- Nhận xét: 35% = 30% + 5%
- 30% của 520 là 156
 5% của 520 là 26
Vậy: 35% của 520 là 182
Bài 2 Bài giải
a. Tỉ số thể tích của hlp lớn và hlp bé là . Như vậy tỉ số phần trăm thể tích của hlp lớn và thể tích của hlp bé là:
3 : 2 = 1,5
1,5 = 150%
b) Thể tích của hlp lớn là:
64 × = 96 (cm3).
Đáp số: a) 150% ; b) 96cm3.
Bài 3: 
 Giải.
 a) Hình vẽ trong SGK có tất cả:
8 × 3 = 24 (hình lập phương nhỏ)
b) Mỗi hình lập phương A, B, C (xem hình vẽ)có diện tích toàn phần là:
2 × 2 × 6 = 24(cm2)
Do cách sắp xếp các hình A, B, C nên hình A có 1 mặt không cần sơn, hình B có 2 mặt không cần sơn, hình C có 1 mặt không cần sơn, cả 3 hình có :
1 + 2 + 1 = 4 (mặt) không cần sơn.
Diện tích toàn phần của 3 hình A, B, C là:
24 × 3 = 72(cm2).
 Diện tích không cần sơn của hình đã cho là:
2 × 2 × 4 = 16 (cm2).
 Diện tích cần sơn của hình đã cho là:
72 – 16 = 56 (cm2).
Tiết 2: Anh văn (Gv chuyên )
Tiết 3: Thể dục (Gv chuyên )
......................................................
Tiết 4 : Chính tả (Nghe –viết)
NÚI NON HÙNG VĨ
I. Mục tiêu:
- Nghe-viết đúng chính tả bài: Núi non hùng vĩ. 
- Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ (BT 2)
- HS khá giỏi giải được các câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử (BT 3)
II.Đồ dùng dạy-học
- Bút dạ và một tờ giấy khổ to để các nhóm HS làm BT3
III. Các hoạt động dạy-học : ( 40 phút)
 GV
 HS
1. Kiểm tra bài cũ :
- Đọc cho 2 HS viết lại trên bảng lớp những tên riêng trong đoạn thơ Cửa gió Tùng Chinh.
-Gv nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
HĐ 1: Hướng dẫn HS nghe-viết:
- GV đọc bài chính tả Núi non hùng vĩ. 
- GV: Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta, nơi giáp giới giữa nước ta và Trung Quốc. 
- Gọi 2 HS lên bảng viết, dưới lớp luyện viết vào giấy nháp. 
*- GV đọc cho HS viết bài. 
- GV đọc bài cho HS soát lỗi. 	
- GV thu khoảng 7 bài để chấm, chữa bài, nêu nhận xét. 
HĐ2 : Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập 2 : Gọi hs đọc đề bài.
- Gọi một HS đọc nội dung BT2. Cả lớp theo dõi trong SGK.
GV kết luận bằng cách viết lại các tên riêng:
Bài tập 3 : Gọi hs đọc đề bài. (HD cho HS khá - giỏi)
3. Củng cố -dặn dò: 
-Gọi hs nêu cách viết hoa tên người (tên người dân tộc), tên địa lí.
-Dặn HS về nhà viết lại tên 5 vị vua, HTL các câu đố ở BT3,đố lại người thân.
- 2HS viết
-HS theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm lại bài chính tả. 
- HS luyện viết những từ dễ viết sai: Tày đình, hiểm trở, lồ lộ. Các tên địa lí : Hoàng Liên Sơn, Phan-xi-păng, Ô Quy Hồ, Sa Pa, Lào Cai.
-HS viết bài. 
-HS đổi vở cho nhau để soát lỗi .
Bài tập 2. Tìm các tên riêng trong đoạn thơ.
- Một HS đọc nội dung BT2. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm đoạn thơ, tìm các tên riêng trong đoạn thơ. 
- HS phát biểu ý kiến-nói các tên riêng đó, nêu cách viết hoa các tên riêng đó. 
* Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y Sun, Nơ Trang Lơng, A-ma Dơ-hao, Mơ nông.
* Tên địa lí: Tây Nguyên, sông Ba.
Bài tập 3. Giải câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử trong câu  ... p làm văn
ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu:
- Tìm được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); tìm được các hình ảnh nhân hoá, so sánh trong bài văn (BT1).
- Viết được đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số đồ vật quen htuộc cho HS quan sát.
III. Các hoạt động dạy học: ( 40 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu cấu tạo của bài văn tả đồ vật.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi bảng
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
1 - 2 HS nêu
Bài tập 1:
- Mời 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV giới thiệu chiếc áo quân phục. Giải nghĩa thêm từ ngữ: vải tô Châu – một loại vải sản xuất ở TP Tô Châu, Trung Quốc.
- Cho HS thảo luận nhóm : Ghi kết quả thảo luận vào nháp.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
Bài tập 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. 
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
- GV nhắc HS: 
+ Đoạn văn các em viết thuộc phần TB.
+ Các em có thể tả hình dáng hoặc công dụng
+ Chú ý quan sát kĩ và sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hoá khi miêu tả.
- Một vài HS nói tên đồ vật em chọn tả.
- HS viết bài vào vở.
- HS nối tiếp đọc đoạn văn
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố -dặn dò
- Mời học sinh đọc lại ghi nhớ.
 - Dặn HS viết lại đoạn văn (BT2)chưa đạt về nhà viết lại . 
- Cả lớp đọc trước 5 đề bài của tiết tập làm văn tới (Ôn tập về tả đồ vật), quan sát, chuẩn bị lập dàn ý miêu tả một đồ vật theo một trong 5 đề đã cho.
a. Về bố cục của bài văn:
- Mở bài: Từ đầu đến màu cỏ úa – mở bài kiểu trực tiếp.
- Thân bài: Từ chiếc áo sờn vai đến quân phục cũ của ba
- Kết bài: Phần còn lại – kết bài kiểu mở rộng.
b. Các hình ảnh so sánh và nhân hoá trong bài văn:
- So sánh: Những đường khâu đều đặn như khâu máy,
- Nhân hoá: người bạn đồng hành quý báu, cái măng sét ôm khít
- HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS nói tên đồ vật chọn tả.
- HS viết bài.
- HS nối tiếp đọc.
- Học sinh đọc lại ghi nhớ.
Tiết 5: KHOA HỌC: (Gv chuyên )
...........................................................
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu :
- Biết tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn. (Làm các BT 2 a, 3)
II. Các hoạt động dạy-học: ( 40 phút)
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu cách tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn.
2.Bài mới:
GV
HS
a-Giới thiệu bài 
b-Hướng dẫn HS làm bài luyện tập 
Bài 1: vbt
Bài 2:vbt 
Gọi HS nêu yêu cầu bài.
-Gợi ý, hỏi:
- Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?
- Cho hs làm bài vào vở gọi 1 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét chốt lại kết quả đúng và ghi điểm.
Bài 3: vbt
	 GV cho HS nêu yêu cầu bài.
- Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?
- Cho hs làm bài vào vở gọi 1 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét chốt lại kết quả đúng và ghi điểm.
3. Củng cố -dặn dò
- Muốn tính diện tích hình tam giác, hình bình hành ta làm thế nào ?
- Về nhà làm trong VBT toán.
- Chuẩn bị bài (Luyện tập chung).
Giải
a) Diện tích hình tam giác ABD là :
4 × 3 : 2 = 6 (cm2)
Diện tích hình tam giác BDC là :
5 × 3 : 2 = 7,5 (cm2)
Giải
Diện tích hình tam giác KQP là :
12 × 6 : 2 = 36 (cm2)
Diện tích hình bình hành MNPQ là :
12 × 6 = 72 (cm2)
Tổng diện tích hình tam giác MKQ và KNP là : 
72 – 36 = 36 (cm2)
Vậy tổng diện tích hình tam giác MKQ và KNP bằng diện tích tam giác KQP.
Bài 3.
- Cho hs làm bài vào vở gọi 1 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét chốt lại kết quả đúng và	 
Tiết 2:Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu:
- Tìm được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); tìm được các hình ảnh nhân hoá, so sánh trong bài văn (BT1).
- Viết được đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số đồ vật quen htuộc cho HS quan sát.
III. Các hoạt động dạy học: ( 40 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu cấu tạo của bài văn tả đồ vật.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi bảng
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
1 - 2 HS nêu
Bài tập 1:
- Mời 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV giới thiệu chiếc áo quân phục. Giải nghĩa thêm từ ngữ: vải tô Châu – một loại vải sản xuất ở TP Tô Châu, Trung Quốc.
- Cho HS thảo luận nhóm : Ghi kết quả thảo luận vào nháp.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
Bài tập 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. 
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
- GV nhắc HS: 
+ Đoạn văn các em viết thuộc phần TB.
+ Các em có thể tả hình dáng hoặc công dụng
+ Chú ý quan sát kĩ và sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hoá khi miêu tả.
- Một vài HS nói tên đồ vật em chọn tả.
- HS viết bài vào vở.
- HS nối tiếp đọc đoạn văn
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố -dặn dò
- Mời học sinh đọc lại ghi nhớ.
 - Dặn HS viết lại đoạn văn (BT2)chưa đạt về nhà viết lại . 
- Cả lớp đọc trước 5 đề bài của tiết tập làm văn tới (Ôn tập về tả đồ vật), quan sát, chuẩn bị lập dàn ý miêu tả một đồ vật theo một trong 5 đề đã cho.
a. Về bố cục của bài văn:
- Mở bài: Từ đầu đến màu cỏ úa – mở bài kiểu trực tiếp.
- Thân bài: Từ chiếc áo sờn vai đến quân phục cũ của ba
- Kết bài: Phần còn lại – kết bài kiểu mở rộng.
b. Các hình ảnh so sánh và nhân hoá trong bài văn:
- So sánh: Những đường khâu đều đặn như khâu máy,
- Nhân hoá: người bạn đồng hành quý báu, cái măng sét ôm khít
- HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS nói tên đồ vật chọn tả.
- HS viết bài.
- HS nối tiếp đọc.
- Học sinh đọc lại ghi nhớ.
TIẾT 3: MĨ THUẬT Gv chuyên
Ngày soạn: 18/2/2012
 Ngày dạy:Thứ sáu ngày 24 tháng 2 năm 2012
Tiết 1: Lịch sử (Gv chuyên )
Tiết 2:Âm nhạc (Gv chuyên )
........................................................
Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
 - Biết tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- HS làm được BT1(a,b), BT2. HS khá, giỏi làm hết các phần còn lại của BT1 và BT3.
II. Chuẩn bị:- Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học : ( 40 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu quy tắc tính Sxq, Stp, V của hình LP và HHCN.
- GV nhận xét ghi điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b.Luyện tập
2 - 3 HS nêu lại các quy tắc
Bài tập 1a,b: sgk/ (128): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2: sgk/ (128): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Cho HS làm vào vở. Một HS làm vào bảng nhóm.
- Mời HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét
Bài tập 3: sgk/ 128 ( HSKG )
3. Củng cố, dặn dò: 
- HS nêu lại nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập
 Bài giải:
a. Diện tích xung quanh của bể kính là:
 (10 + 5) 2 6 = 180(dm2)
 Diện tích đáy của bể cá là:
 10 5 = 50(dm2)
 Diện tích kính dùng làm bể cá là:
 180 + 50 = 230(dm2)
b. Thể tích trong lòng bể kính là:
 10 5 6 = 300(dm3)
 Bài giải:
a. Diện tích xung quanh của hình lập phương là:
 1,5 1,5 4 = 9(m2)
b. Diện tích toàn phần của hình lập phương là:
 1,5 1,5 6 = 13,5(m2)
c. Thể tích của hình lập phương là:
 1,5 1,5 1,5 = 3,375(m3)
 Đáp số: a. 9m2 ; 
 b. 13,5m2 
 c. 3,375m3.
 *Bài giải:
a. Diện tích toàn phần của:
Hình N là: a a 6 
Hình M là: (a 3) (a 3) 6 
= (a a 6) (3 3) = (a a 6) 9
Vậy Stp của hình M gấp 9 lần Stp của hình N.
Tiết 4: Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT
I.Mục tiêu: 
- Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật.
- Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý.
II. Đồ dùng dạy – học:
III. Các hoạt động dạy -học :( 40 phút)
GV
HS
1. KT bài cũ
- Mời học sinh đọc đoạn văn tả hình dáng, công dụng của một đồ vật gần gũi.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: 
a-Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
b-Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài tập 1:
a) Chọn đề bài:
- Mời 1 học sinh đọc 5 đề bài trong SGK.
- GV gợi ý: Các em cần chọn trong 5 đề văn đã cho 1 đề phù hợp với mình, 
b) Lập dàn ý: 
- Mời 1 học sinh đọc gợi ý 1 trong SGK.
- Mời học sinh nói đề bài mình chọn.
- YC học sinh dựa vào gợi ý 1 viết dàn ý ra giấy nháp. GV phát bảng phụ cho 3 học sinh làm.
- YC học sinh làm bảng phụ dán lên bảng lớp. GV cùng học sinh nhận xét, hoàn chỉnh dàn ý. 
- YC học sinh tự sửa bài, giáo viên nhắc : 3 dàn ý trên là của 3 bạn, các em cần sửa theo ý của riêng mình, không bắt chước.
- Mời vài học sinh đọc dàn ý của mình.
Bài tập 2:Mời học sinh đọc yêu cầu bài và gợi ý 2.
- YC học sinh dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn tả đồ vật của mình.
- Gv nhận xét về cách chọn đồ vật để tả, cách sắp xếp các phần trong dàn ý, cách trình bày.
- YC cả lớp chọn người trình bày hay nhất. 
3. Củng cố -dặn dò 
- Gọi hs có dàn ý hay đọc cho cả lớp nghe.
- Dặn học sinh hoàn chỉnh dàn ý để giờ sau kiểm tra.
- HS đọc.
Bài tập 1: Lập dàn ý miêu tả một trong các đồ vật sau đây:
- học sinh đọc gợi ý 1 trong SGK.
-Học sinh nói đề bài mình chọn.
- Vài học sinh đọc.
Bài tập 2 Tập nói trong nhóm, nói trước lớp theo dàn ý đã lập:
- HS tập nói trong nhóm.
- Đại diện nhóm nói trước lớp theo dàn ý đã lập:
- Cả lớp cùng GV nhận xét, chọn người trình bày hay nhất.
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
I. MỤC TIÊU: 
 - Nhận biết những ưu điểm và hạn chế trong tuần 24.
 - Triển khai nhiệm vụ, kế hoạch hoạt động tuần 25.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 Hoạt động 1: Nhận xét tuần 24
- Yêu cầu HS nêu các hoạt động trong tuần.
- GV nhận xét bổ sung.
* Nhận xét về học tập:
- Yêu cầu các nhóm thảo luận về những ưu khuyết điểm về học tập.
- Học bài cũ, bài mới, sách vở, đồ dùng, thời gian đến lớp, học bài, làm bài........
* Nhận xét về các hoạt động khác.
- Yêu cầu thảo luận về trực nhật, vệ sinh, tập luyện đội, sao, lao động, tự quản......
* Cá nhân, tổ nhận loại trong tuần.
* GV nhận xét trong tuần và xếp loại các tổ.
Hoạt động 2: Kế hoạch tuần 25
- GV đưa ra 1 số kế hoạch hoạt động:
 * Về học tập.
 * Về lao động.
 * Về hoạt động khác.
- Tổng hợp thống nhất kế hoạch hoạt động của lớp.
* Kết thúc tiết học
- GV cho lớp hát bài tập thể.
- HS nêu miệng.Nhận xét bổ sung.
- Thảo luận nhóm 4, ghi vào nháp những ưu, khuyêt điểm chính về vấn đề GV đưa ra.
- Đại diện trình bày bổ sung.
- HS tự nhận loại.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi.
- HS biểu quyết nhất trí.
- HS hát bài tập thể.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan_24.doc