Bài soạn các môn lớp 5 (chuẩn) - Tuần 27

Bài soạn các môn lớp 5 (chuẩn) - Tuần 27

I.Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm toàn bài với giọng ca ngợi, tự hào.

 - Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. Trả lời được câu hỏi 1,2,3.HS G trả lời câu 4.

II.Đồ dùng dạy học: Tranh trong SGK

 III.Hoạt động dạy học: ( 40 phút )

 

doc 23 trang Người đăng huong21 Lượt xem 942Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 5 (chuẩn) - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH GIẢNG DẠY
TUẦN 27: (Từ ngày 12/3/2012 đến16/3/2012)
Thứ ngày
Buổi
Môn
 Tên bài dạy 
HAI
12-3
S
GDTT
Tập đọc
Khoa học
Toán
Đạo đức
Chào cờ
Tranh làng Hồ
Gv chuyên
Luyện tập
Gv chuyên
BA
13-3
S
Toán
Tiếng anh
Thể dục
Chính tả
LTVC
Quãng đường
Gv chuyên
Gv chuyên
Nhớ -viết : Cửa sông
MRVT: Truyền thống
C
L. toán
L. toán
L. tiếng việt
Luyện tập
Quãng đường
MRVT: Truyền thống
TƯ
14-3
S
Kĩ thuật
Địa lí
Toán
Tiếng anh
Tập đọc
Gv chuyên
Gv chuyên
Luyện tập
Gv chuyên
Đất nước
C
Kể chuyện
L. tiếng việt
L. toán
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Đất nước
Luyện tập
NĂM
15-3
S
Thể dục
Toán
LTVC
TLV
Khoa học
Gv chuyên
Thời gian
Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối
Ôn tập tả cây cối
Gv chuyên
C
L. toán
L. tiếng việt
Mĩ thuật
Thời gian
Ôn tập tả cây cối
Gv chuyên
SÁU
16-3
S
Lịch sử
Âm nhạc
Toán
TLV
GDTT
Gv chuyên
Gv chuyên
Luyện tập
Tả cây cối ( Kiểm tra viết )
Sinh hoạt lớp
Ngày soạn: 10/3/2012
 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 12 tháng 03 năm 2012
Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 2:TẬP ĐỌC
TRANH LÀNG HỒ 
I.Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm toàn bài với giọng ca ngợi, tự hào.
 - Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. Trả lời được câu hỏi 1,2,3.HS G trả lời câu 4.
II.Đồ dùng dạy học: Tranh trong SGK
 III.Hoạt động dạy học: ( 40 phút )
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1.Bài cũ: 3Hs đọc nối tiếp bài: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân. Nêu nd của bài.
 - Gv nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài. GV dùng tranh trong SGK giới thiêu bài.
b.Giảng bài
 Hoạt động 1: Luyện đọc
- Gv phân đoạn : 3 đoạn 
Đ1: Từ đầu đến.và tươi vui.
Đ2: Tiếp đếngà mái mẹ.
Đ3:Phần còn lại.
- Giáo viên đọc mẫu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Hãy kể những bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt Nam.
- Kỹ thuật tranh làng Hồ có gì đặc biệt?
- Tìm những từ ngữ ở hai đoạn cuối thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ.
HS K-G trả lời câu hỏi 4:
-Vì sao tác giả biết ơn những người nghệ sĩ dân gian làng Hồ?
*Nội dung: 
 Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
- Chọn đoạn đọc diễn cảm: đoạn 1
Trong đoạn này cần nhấn giọng những từ ngữ nào?
- Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm
- Thi đọc diễn cảm 
- Nx -ghi điểm.
3.Củng cố- dặn dò
- Nhắc lại nd của bài.
- Về nhà đọc bài .
-3 hs đọc
–HS nx
- HS quan sát tranh trong SGK.
- Học sinh đọc nối tiếp
- Học sinh đọc theo nhóm
- 1 học sinh đọc toàn bài
-Tranh vẽ lợn, gà, chuột ếch, cây dừa, tranh tố nữ
-Kỹ thuật tạo hồ của tranh làng Hồ rất đặc biệt.Màu đen không pha bằng thuốc mà được luyện bằng bột than của rơm nếp, cói chiếu, lá tre mùa thu
- Phải yêu mến cuộc đời trồng trọt chăn nuôi lắm, rất có duyên, kỹ thuật tranh làng Hồ đạt tới sự trang trí tinh tế, là một sự sáng tạo phần vào kho tàng màu sắc của dân tộc trong hội họa.
-Vì các nghệ sĩ đã đem vào cuộc sống một cách nhìn thuần phác, lành mạnh hóm hỉnh tươi vui, những bức tranh làng Hồ gắn với cuộc sống của người dân Việt Nam.
-Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo.
- Hs nêu
- 4em đọc.
- 2 Hs đọc - nhận xét.
-1 HS nêu lại ND
- Hs lắng nghe thực hiện.
Tiết 3: KHOA HỌC: (Gv chuyên )
...........................................................
Tiết 4:Toán:
LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu: 
 - Hs biết tính vận tốc của chuyển động đều.
 - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.BT yêu cầu: 1, 2, 3.
Hs khá giỏi làm thêm bài tập 4.
 III.Hoạt động dạy học: ( 40 phút )
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1.Bài cũ: Nêu cách tính vận tốc , viết công thức.
Giáo viên nhận xét- ghi điểm.
2.Bài mới :
a. Giới thiệu bài : 
b.Nội dung
 Bài 1: Hs đọc đề bài 
Gv nhận xét 
 - Có thể tính vận tốc chạy của đà điểu với đơn vị đo là mét/giây không ?
Gv hướng dẫn : vì 1 phút = 60 giây nên 1050 : 60 = 17 ,5 ( m/giây)
Bài 2: Hs đọc đề bài 
Gv nhận xét 
Bài 3: Hs đọc đề bài 
Bài toán cho biết gì?Bài toán hỏi gì ?
Muốn tính V của ô tô ta phải biết gì ?
Gv chấm bài 1 số em -nx
Bài 4: Hs K-G đọc đề bài 
-Muốn tính v của ca nô ta cần tìm gì ?
Gv nhận xét 
3.Củng cố- dặn dò: 
 - Hs nhắc lại cách tính vận tốc.
 - Về nhà xem lại bài
Chuẩn bị: “Quãng đường”.
2 hs nêu.
Hs nx
Bài 1:
- 1 Học sinh đọc đề.
- Hs tự giải vào vở nháp – 1 hs lên bảng giải.
5250 : 5 = 1050 ( m/ phút)
Bài 2: 2 hs đọc 
Hs tự làm – đọc kết quả -nx
49 km /giờ ,35 m / giờ,78 m/ phút
- 2 hs đọc -tt
Bài 3:
Quãng đường ô tô đi 
Hs giải vở - 1 hs lên bảng giải.
25 – 5 = 20 ( km)
V của ô tô : 20 : = 40 (km / giờ)
Bài 4: - hs K-G làm thêm 
Thời gian ca nô đi 
Hs làm vở - 1 hs lên bảng giải.
7 giờ 45 phút – 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ.
V = 30 : 1,25 = 24 ( km/ giờ)
Tiết 5: Đạo đức : (Gv chuyên )
..........................................................
Ngày soạn: 10/3/2012
 Ngày dạy: Thứ ba ngày 13 tháng 03 năm 2012
Tiết 3: TOÁN
Quãng đường
I.Mục tiêu: 
-Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.Bt yêu cầu 1,2 .
. Hs khá giỏi làm bài tập 3.
II.Hoạt động dạy học : ( 40 phút )
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1.Bài cũ.Viết công thức tính vận tốc 
Gv nhận xét
2.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài.
b.Giảng bài
Bài toán 1: Gọi hs đọc nội dung bài toán.
 - Em hiểu vận tốc ô tô 42,5 km/giờ như thế nào?
 - Thời gian ô tô đi hết quãng đường là bao nhiêu?
 - Muốn tính quãng đường khi biết vận tốc ta làm thế nào?
Từ công thức tính vận tốc ta suy ra công thức tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian.
 V = s : t 
S = v x t
Km, km/giờ giờ
Bài toán 2: Gv nêu nội dung bài toán.
Hđ n 2 trong 5 phút
Yêu cầu hs đổi 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ vì 30 phút = 0,5 giờ.
 Gv nhận xét.
3.Thực hành:
Bài 1.Gọi hs đọc yêu cầu bài tập.
Hd hs làm vào vở nháp.
Bài 2: Gọi hs đọc nội dung bài tập.
Lưu ý hs về đơn vị thời gian, 
Hd hs giải bằng nhiều cách. 
Gv nhận xét ghi điểm 
Bài 3:Hs K-G làm thêm Gọi hs đọc nội dung bài tập
 - Yêu cầu hs tính thời gian xe máy đi từ A đến B.
 Hd hs làm vào vở.
Gv chấm bài nhận xét.
3.Củng cố - dặn dò
 - Nêu cách tính quãng đường.
 - Về nhà ôn lại
 - Chuẩn bị : Luyện tập
-1 hs viết 
-Hs nx
- 2.Hs nối tiếp nhau đọc đề bài.
-Tức là một giờ ô tôđi được 42,5 km.
- 4 giờ
Hs nêu cách làm
- Ta lấy vận tốc nhân với thời gian.
42,5 x 4 = 170 ( km )
3.Hs nối tiếp nhắc lại.
1 hs lên bảng tóm tắt bài toán
- Hs trình bày kết quả 
2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Quãng đường ô tô người đã đi được là.
12 x 2,5 = 30 (km)
Đáp số:30km.
Bài 1.1Hs đọc đề trước lớp.
- Hs làm vào vở nháp.
Quãng đường ca nô người đã đi được là.
 15,2 x 3 = 45,6 ( km )
Bài 2.- Hs làm vào phiếu học tập.
Cách 1. Đổi 15 phút = 0,25 giờ.
Quãng đường xe đạp đi được là.
12,6 x 0,25 = 3,15(km)
Đáp số: 3,15 km
Bài 3.-Hs K-G làm thêm, 1 em đọc đề trước lớp
Hs làm vào vở.
Thời gian xe máy đi từ A đến B.
11 giờ - 8 giờ 20 ph út = 2 giờ 40 phút 
2 giờ 40 ph út = giờ
Quãng đường từ A đến B là.
42 x = 112 (km)
Đáp số: 112 km
- Hs lắng nghe thực hiện.
Tiết 2: Anh văn (Gv chuyên )
Tiết 3: Thể dục (Gv chuyên )
......................................................
Tiết 4: Chính tả:(Nhớ viết)
CỬA SÔNG
I.Mục tiêu: - Nhớ viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài thơ Cửa sông.
 - Hs tìm được các tên riêng trong hai đoạn trích sgk, củng cố khắc sâu quy tắc viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài (BT2)
II.Hoạt động dạy học: ( 40 phút )
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1.Bài cũ. Gọi 2 Hs lên bảng viết các từ: Chi –ca –gô,Ban –ti -mo
2.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài.
b.Giảng bài
*Hd hs viết chính tả.
- Tìm hiểu nội dung đoạn viết.
Gọi 1Hs đọc thuộc lòng đoạn thơ.
 - Cửa sông là địa điểm đặc biệt như thế nào?
- Hd hs viết từ khó
Yêu cầu hs luyện viết vào bảng con.
Gv hd hs cách trình bày bài viết.
Đoạn thơ có mấy khổ?Cách trình bày mỗi khổ thơ như thế nào?
- Gv yêu cầu hs gấp sgk nhớ và viết lại 4 khổ thơ theo yêu cầu.
- Gv yêu cầu hs đổi vở dò bài. 
- Gv chấm bài -nx
c.Thực hành: 
Bài 2.Gọi hs đọc yêu cầu bài tập.
 - Yêu cầu hs viết hoa tên các danh từ riêng giải thích cách viết
Tên riêng
Tên người: Cri – xtơ – phơ – rơ, Cơ – lơm – bơ, A – mê – gi – gơ.
-Tên địa lý: I - ta – li- a, Ê – vơ – rét, Hy – ma – lay – a 
Tên địa lý: Mĩ. Pháp, Ấn Độ
3.Củng cố -dặn dò
Gv nhận xét – nhắc nhở hs ghi nhớ để viết đúng quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí nước ngoài.
- Hs viết – cả lớp làm nháp.
- 1Hs đọc đoạn thơ trước lớp.
- Cửa sông là nơi biển tìm về với đất,nơi nước ngọt lẫn với nước mặn, nơi cá vào đẻ trứng, tôm búng càng,nơi tàu ra khơi, nơi tiễn người ra biển.
- Hs viết vào bảng con: tôm rảo, lưỡi sóng, lấp lóa.
Đoạn thơ có 4 khổ. Lùi vào1ô rồi mới viết chữ đầu mỗi dòng thơ.Giữa các khổ thơ cách một dòng
- Hs viết bài.
- Hs dò bài
Đổi vở dò lỗi để soát lỗi chính tả.
- Hs trình bày -nx
Giải thích cách viết
Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận, tạo thành tên riêng đó.Các tiếng trong một bộ phận của tên riêng được ngăn cách bằng dấu gạch nối.
*Viết giống như tên riêng Việt Nam.
- Hs lắng nghe thực hiện.
Tiết 5: Luyện từ và câu:
MRVT : TRUYỀN THỐNG 
I.Mục tiêu: -Mở rộng, hệ thống vốn từ về truyền thống trong những câu tục ngữ ca dao quen thuộc theo yêu cầu bt1; điền đúng các tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao tục ngữ(BT2). Hs K-G thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong Bt1,2.
II..Hoạt động dạy học: ( 40 phút )
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1.Bài cũ. Hs đọc lại đoạn văn viết về tấm gương hiếu học có sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu.
Gv nhận xét – ghi điểm.
2.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài.
b.Giảng bài
Bài 1.Gọi hs đọc nội dung yêu cầu bài tập.
- Tổ chức cho hs thảo luận theo nhóm 4 trong 5 phút.
Minh họa mỗi truyền thống nêu bằng 1 câu tục ngữ hoặc ca dao.
Gv nhận xét
Bài 2: Gọi hs đọc nội dung yêu cầu bài tập.
 - Tổ chức trò chơi đoán chữ 
Hình thức chơi.
 - Gv nêu câu hỏi quy định thời gian cho hs nêu đáp án.
Gv nhận xét
3.Củng cố- dặn dò: 
- Về nhà học thuộc 10 câu tục ngữ BT1.
 - Chuẩn bị tiết sau : Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối.
- 2 Hs đọc 
- HS nx
Bài 1: - 1 Hs đọc đề trước lớp.
- Hs thảo luận 
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
* Truyền thống yêu nước.
Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh.
Con ơi con ngủ cho lành.
Để mẹ gánh nước rửa bành con voi.
Muốn ...  thay thế.
Gv nhận xét kết quả đúng.
Gọi hs đọc lại mẫu chuyện sau khi đã thay thế từ sai.
3.Củng cố - dặn dò: 
 -Hs nhắc lại ghi nhớ 
 - Về nhà học thuộc
2 Hs đọc, HS lớp theo dõi.
1 Hs đọc đề trước lớp.
- Hs làm việc 
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
- Có tác dụng nối từ em bé với từ chú mèo trong câu1.
- Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu1 với câu 2.
1Hs đọc đề trước lớp.
- Các từ ngữ.tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí, cuối cùng, ngồi ra, mặt khác, đồng thời
- 2 Hs đọc phần ghi nhớ.
- 2Hs nối tiếp đọc đề.
-Hs làm việc cá nhân.
Đoạn1.Từ nhưng nối câu 3 với câu2.
Đoạn2.Từ vì thế nối câu 4 với câu 3, nối đoạn 2 với đoạn1, từ rồi nối câu 5 với câu 4.
Đoạn3.Từ nhưng nối câu 6 với câu 5 nối đoạn 3 với đoạn 2 ,từ rồi nối câu 7 với câu 6.
Đoạn4. Từ đến nối câu 8 với câu 7, nối đoạn 4 với đoạn 3.
Đoạn5.Từ đến nối câu 11 với câu 9, 10
từ sang đến nối câu 12 với câu 9,10,11
Đoạn 6: từ mãi đến nối câu 14 với câu 13.
Đoạn7.Từ đến khi nối câu 15 với câu 16 nối đoạn 7 với đoạn 6 từ rồi nối câu 16 với câu 15.
- 1Hs đọc đề trước lớp.
Hs nối tiếp trả lời.
Từ sai: Từ nhưng 
Từ đúng: vậy, vậy thì, thế thì, nếu vậy, nếu thế thì.
- 2 hs đọc
- Hs lắng nghe thực hiện.
Tiết 4: Tập làm văn:
ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI 
I.Mục tiêu: - Hs biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hóa tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bài.
 - Hs viết một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây quen thuộc. 
 - Giáo dục hs cẩn thận khi làm bài.
II.Chuẩn bị Gv :nd cần ghi nhớ về tả cây cối , 1 số loại cây
 Hs : 1 số loại cây
III.Hoạt động dạy học: ( 40 phút )
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1.Bài cũ: 	Đọc lại đoạn văn đã viết lại tả đồ vật tiết trước.
Gv nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài.
 b.Giảng bài
Bài 1: Gọi hs đọc nội dung bài văn :Cây chuối.
- Cây chuối trong bài được tả theo một trình tự nào?
- Còn có thể tả cây cối theo một trình tự nào?
Tổ chức cho hs thảo luận theo nhóm 2 trong 5 phút trả lời câu hỏi sau
- Cây chuối được tả theo một cảm nhận nào của các giác quan?
- Có thể quan sát cây cối bằng những giác quan nào nữa?
-Tìm các hình ảnh so sánh được tác giả dùng để tả cây chuối.
Gv kết luận:Tác giả đã nhân hóa cây chuối bằng cách gắn nó những từ ngữ chỉ đặc điểm phẩm chất của con người
Bài 2:Gọi hs đọc nội dung của bài tập.
Yêu câù hs chọn bộ phận nào của cây để tả? giới thiệu cho các bạn để tả.
Gv giới thiệu tranh.
Lưu ý chọn cách miêu tả khái quát để tả đoạn văn phải đủ 3 phần, mở bài, thân bài, kết luận.
- Gv gọi hs đọc bài của mình,tổ chức cho hs nhận xét bài làm của bạn.
- Gv chấm một số bài hs làm tốt.
3.Củng cố- dặn dò :
Gv đọc mẫu một đoạn văn hay.
Hs nhắc lại nd cần ghi nhớ 
Về nhà tập viết lại đoạn văn 
Chuẩn bị tiết sau : làm bài viết.
2 Hs đọc -nx
- 2 Hs nối tiếp nhau đọc bài cây chuối.
- Cây chuối trong bài được tả theo một trình tự tả teo từng thời kỳ phát triển của cây chuối con cây chuối to cây chuối mẹ.
- Tả từ bao quát đến chi tiết từng bộ phận.
Hs thảo luận –trình bày -nx
- Theo ấn tượng của thị giác, thấy hình dáng của cây, lá hoa.
- Còn có thể quan sát bằng xúc giác, thị giác, khứu giác.
-Các hình ảnh so sánh.Tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác, các tàu lá ngã ra như cái quạt lớn, ..
1Hs đọc đề trước lớp
- Hs làm bài vào vở.
- Hs lắng nghe thực hiện.
Tiết 5: KHOA HỌC: (Gv chuyên )
...........................................................
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: TOÁN
THỜI GIAN
I.Mục tiêu: 
- Hs biết cách tính thời gian của một chuyển động đều.
 II.Hoạt động dạy học: ( 40 phút )
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1. Bài cũ: Nêu cách tính quãng đường – viết công thức.
Gv nhận xét – cho điểm.
2. Bài mới: 
Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu
 - Gv nhận xét 
Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu
Gv chấm bài -nx
Bài 3: HS K-G:Gọi hs đọc yêu cầu
-HS tự giải vào vở.
 - Gv nhận xét
3.Củng cố- dặn dò
 - Nêu cách tính thời gian
-1 hs nêu.
Cả lớp nhận xét.
Bài 1: - 2 hs đọc 
– hs làm nháp – đọc kết quả.
Bài 2: - 2 hs đọc 
Hs tự làm vở 
Bài 3: - hs K-G làm bài
- Hs giải – 1em trình bày
- Hs lắng nghe thực hiện.
Tiết 2: Tập làm văn:
ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI 
I.Mục tiêu: - Hs biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hóa tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bài.
 - Hs viết một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây quen thuộc. 
 - Giáo dục hs cẩn thận khi làm bài.
II.Chuẩn bị Gv :nd cần ghi nhớ về tả cây cối , 1 số loại cây
 Hs : 1 số loại cây
III.Hoạt động dạy học: ( 40 phút )
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1.Bài cũ: 	Đọc lại đoạn văn đã viết lại tả đồ vật tiết trước.
Gv nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài.
 b.Giảng bài
Bài 1: Gọi hs đọc nội dung bài văn :Cây chuối.
- Cây chuối trong bài được tả theo một trình tự nào?
- Còn có thể tả cây cối theo một trình tự nào?
Tổ chức cho hs thảo luận theo nhóm 2 trong 5 phút trả lời câu hỏi sau
- Cây chuối được tả theo một cảm nhận nào của các giác quan?
- Có thể quan sát cây cối bằng những giác quan nào nữa?
-Tìm các hình ảnh so sánh được tác giả dùng để tả cây chuối.
Gv kết luận:Tác giả đã nhân hóa cây chuối bằng cách gắn nó những từ ngữ chỉ đặc điểm phẩm chất của con người
Bài 2:Gọi hs đọc nội dung của bài tập.
Yêu câù hs chọn bộ phận nào của cây để tả? giới thiệu cho các bạn để tả.
Gv giới thiệu tranh.
Lưu ý chọn cách miêu tả khái quát để tả đoạn văn phải đủ 3 phần, mở bài, thân bài, kết luận.
- Gv gọi hs đọc bài của mình,tổ chức cho hs nhận xét bài làm của bạn.
- Gv chấm một số bài hs làm tốt.
3.Củng cố- dặn dò :
Gv đọc mẫu một đoạn văn hay.
Chuẩn bị tiết sau : làm bài viết.
2 Hs đọc -nx
- 2 Hs nối tiếp nhau đọc bài cây chuối.
- Cây chuối trong bài được tả theo một trình tự tả teo từng thời kỳ phát triển của cây chuối con cây chuối to cây chuối mẹ.
- Tả từ bao quát đến chi tiết từng bộ phận.
Hs thảo luận –trình bày -nx
- Theo ấn tượng của thị giác, thấy hình dáng của cây, lá hoa.
- Còn có thể quan sát bằng xúc giác, thị giác, khứu giác.
-Các hình ảnh so sánh.Tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác, các tàu lá ngã ra như cái quạt lớn, ..
1Hs đọc đề trước lớp
- Hs làm bài vào vở.
- Hs lắng nghe thực hiện.
TIẾT 3: MĨ THUẬT Gv chuyên
Ngày soạn: 10/3/2012
 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2012
Tiết 1: Lịch sử (Gv chuyên )
Tiết 2:Âm nhạc (Gv chuyên )
........................................................
Tiết 3: TOÁN
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: 
- Hs biết cách tính thời gian của một chuyển động đều.
- Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc, và quãng đường.
 - Bài tập cần làm 1, 2, 3. Hs khá giỏi làm bài tập 4.
 II. Hoạt động dạy học: : ( 40 phút )
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1.Bài cũ: Phát biểu quy tắc và viết công thức tính thời gian.
 - Gv nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài.
b.Giảng bài
Bài 1.Gọi hs đọc yêu cầu bài tập.
Bài toán cho biết gì?Yêu cầu ta tìm gì?
- Gv nhận xét kết quả bài làm của hs.
Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu bài tập.
 - Muốn tính thời gian con ốc sên đi hết quãng đường là 1,08 m ta làm thế nào?
Lưu ý đổi đơn vị cho phù hợp.
Gv nhận xét kết quả bài làm của hs.
Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu bài tập.
 - Hd hs vận dụng công thức tính thời gian để tính.
Gv chấm bài nhận xét.
Bài 4: Hs K-G làm :Gọi 1hs đọc yêu cầu bài tập.
- Lưu ý hs đổi 420 m/ phút = 0,42 km/ phút hoặc 10,5 km = 10500 m
3.Củng cố- dặn dò: 
 - Hs nhắc lại kiến thức vừa luyện 
 - Về nhà làm lại bài tập 
 - Chuẩn bị : luyện tập chung.
1Hs nêu – Hs lớp nx
Bài 1.Hs đọc đề trước lớp.
- Vận tốc, quãng đường.
-T ính thời gian.
- Hs làm vào vở nháp- đọc kết quả-nx
s(km)
261
78
165
96
v(km/giờ)
60
39
27,5
40
t(giờ)
4,35
2
6
2,4
Bài 2.- 1Hs đọc đề trước lớp
- Lấy quãng đường chia cho vận tốc con ốc sên đi.
- Hs làm nháp – 1hs lên bảng giải
1,08 m = 108cm
Thời gian để ốc sên bị hết quãng đường đó là.108 : 12 = 9 (phút)
Bài 3.- 1hs đọc đề trước lớp.
- Hs giải vào vở.
Thời gian để đại bàng bay hết quãng đường đó là: 72 : 96 = (giờ). Đổi giờ = 45 phút
Đáp số: 45 phút.
Bài 4.- 1hs K-G đọc đề trước lớp
1 hs lên bảng giải – Hs K-G làm nháp –nx
 10500 : 420 = 25 (phút)
Đáp số: 25 phút.
- Hs lắng nghe thực hiện.
Tiết 4: TẬP LÀM VĂN
TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết)
I.Mục tiêu: 
- Hs viết được một bài văn tả cây cối đủ 3 phần(Mở bài, thân bài, kết bài), đúng yêu cầu đề bài, dùng từ đặt câu diễn đạt rõ ý.
II.Chuẩn bị Ảnh chụp một số loài cây theo đề bài. 
III.Hoạt động dạy học: ( 40 phút )
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1.Bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của hs
2.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài.
b.Giảng bài
- Cho Hs đọc đề bài và gợi ý.
- Gv hỏi Hs về sự chuẩn bị bài của hs
- Gv có thể dán lên bảng lớp tranh, ảnh đã chuẩn bị các cây lên vị trí trong lớp mà Hs dễ quan sát.
- Gv nhắc các em về cách trình bày bài văn, cách dùng từ, đặt câu và cần tránh một số lỗi chính tả các em còn mắc phải .
Yêu cầu hs làm vào vở
Gv theo dõi giúp đỡ hs
- Gv thu bài 
3.Củng cố -dặn dò
 - Gv nhận xét tiết học. 
Chuẩn bị : ôn tập.
- 2 Hs nối tiếp nhau đọc.
- Cả lớp đọc thầm lại.
- Hs tiếp nối nhau nêu đề bài mình đã chọn.
- HS quan sát ảnh các loại cây chọn loại để tả.
- Hs chú ý lắng nghe.
- Hs làm bài.
- Hs lắng nghe thực hiện.
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
I. MỤC TIÊU: 
 - Nhận biết những ưu điểm và hạn chế trong tuần 27.
 - Triển khai nhiệm vụ, kế hoạch hoạt động tuần 28.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 Hoạt động 1: Nhận xét tuần 27
- Yêu cầu HS nêu các hoạt động trong tuần.
- GV nhận xét bổ sung.
* Nhận xét về học tập:
- Yêu cầu các nhóm thảo luận về những ưu khuyết điểm về học tập.
- Học bài cũ, bài mới, sách vở, đồ dùng, thời gian đến lớp, học bài, làm bài........
* Nhận xét về các hoạt động khác.
- Yêu cầu thảo luận về trực nhật, vệ sinh, tập luyện đội, sao, lao động, tự quản......
* Cá nhân, tổ nhận loại trong tuần.
* GV nhận xét trong tuần và xếp loại các tổ.
Hoạt động 2: Kế hoạch tuần 28
- GV đưa ra 1 số kế hoạch hoạt động:
 * Về học tập.
 * Về lao động.
 * Về hoạt động khác.
- Tổng hợp thống nhất kế hoạch hoạt động của lớp.
* Kết thúc tiết học
- GV cho lớp hát bài tập thể.
- HS nêu miệng.Nhận xét bổ sung.
- Thảo luận nhóm 4, ghi vào nháp những ưu, khuyêt điểm chính về vấn đề GV đưa ra.
- Đại diện trình bày bổ sung.
- HS tự nhận loại.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi.
- HS biểu quyết nhất trí.
- HS hát bài tập thể.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan_27_lop_520112012.doc