Bài soạn các môn lớp 5 (chuẩn) - Tuần 30

Bài soạn các môn lớp 5 (chuẩn) - Tuần 30

i/ mục tiêu:

-đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đ học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút;đọc diễn cảm bài văn.

ii/ các hoạt động dạy - học chủ yếu : (35 phút)

 

doc 30 trang Người đăng huong21 Lượt xem 792Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 5 (chuẩn) - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH GIẢNG DẠY
TUẦN 30: (Từ ngày 2/4/2012 đến 6/4/2012)
Thứ ngày
Buổi
Mơn
 Tên bài dạy 
HAI
2-4
S
GDTT
Tập đọc
Khoa học
Tốn
Đạo đức
Chào cờ
Ôn tập
Gv chuyên
Ôn tập về đo diện tích
Gv chuyên
BA
3-4
S
Tốn
Tiếng anh
Thể dục
Chính tả
LTVC
Ôn tập về đo thể tích
Gv chuyên
Gv chuyên
Nghe – viết: Cô gái của tương lai.
Mở rộng vốn từ: Nam và nữ.
C
L. tốn
L. tốn
L. tiếng việt
Ôn tập về đo diện tích
Ôn tập về đo thể tích
Mở rộng vốn từ: Nam và nữ.
TƯ
4-4
S
Kĩ thuật
Địa lí
Tốn
Tiếng anh
Tập đọc
Gv chuyên
Gv chuyên
Ôn tập về đo thể tích (Tiếp theo)
Gv chuyên
Tà áo dài Việt Nam
C
Kể chuyện
L. tiếng việt
L. tốn
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
Tà áo dài Việt Nam
Ôn tập về đo thể tích (Tiếp theo)
NĂM
5-4
S
Thể dục
Tốn
LTVC
TLV
Khoa học
Gv chuyên
Ôn tập về đo thời gian
Ôn tập về dấu câu ( Dấu phẩy )
Ôn tập về tả con vật
C
L. tốn
L. tiếng việt
Mĩ thuật
Ôn tập về đo thời gian
Ôn tập về tả con vật
Gv chuyên
SÁU
6-4
S
Lịch sử
Âm nhạc
Tốn
TLV
GDTT
Gv chuyên
Gv chuyên
Ôn tập về phép cộng
Tả con vật ( Kiểm tra viết )
Sinh hoạt lớp
Ngày soạn: 29/3/2012
 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 2 tháng 4 năm 2012
Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 2: TẬP ĐỌC 
ƠN TẬP HAI BÀI: MỘT VỤ ĐẮM TÀU
 CON GÁI
I/ Mục tiêu: 
-Đọc trơi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút;đọc diễn cảm bài văn. 
II/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu : (35 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Giới thiệu: 
+ Giới thiệu nội dung học tâïp, củng cố kiến thức các bài tập đọc đã học.
2. Dạy - học bài mới : 
HĐ1 :Ơn tập tập đọc: MỘT VỤ ĐẮM TÀU
Gv hướng dẫn các nhĩm đọc bài, trao đổi nội dung bài.
+ Gọi HS đọc thể hiện bài, Gv nêu câu hỏi cho HS trả lời.
+ Nhận xét ,cho điểm.
HĐ2:Ơn tập tập đọc : CON GÁI
Gv hướng dẫn các nhĩm đọc bài, trao đổi nội dung bài.
+ Gọi HS đọc thể hiện bài, Gv nêu câu hỏi cho HS trả lời.
+ Nhận xét ,cho điểm.
3. Củng cố - Dặn dò :
 +Nhận xét tiết học
Hoạt động lớp.
+ Hs ơn tập theo nhĩm đơi: Ơn luyện, đọc trong nhĩm, trao đổi nội dung bài.
+ Từng HS đọc bài. Trả lời câu hỏi thể hiện nội dung bài tập đọc.
+ Hs ơn tập theo nhĩm đơi: Ơn luyện, đọc trong nhĩm, trao đổi nội dung bài.
.
+ Từng HS đọc bài. Trả lời câu hỏi thể hiện nội dung bài tập đọc.
- Y.cầu học sinh về nhà tiết tục luyện đọc
Tiết 3: KHOA HỌC: (Gv chuyên )
...........................................................
Tiết 4:TOÁN
ƠN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH.
I- Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
- Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích; chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (với các đơn vị đo thơng dụng). Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. Làm được bài tập 1, bài 2 (cột 1), bài 3 (cột 1); HS khá, giỏi làm được các bài tập trong SGK.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc tên các đơn vị đo diện tích, biết đổi các đơn vị đo diện tích từ đơn vị lớn ra đơn vị bé.
3. Thái độ:
- Yêu thích mơn học.
II- Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy- học: (38 phút)
Phương pháp
Nội dung
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu 2 HS nêu bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng và mối quan hệ giữa các đơn vị đo trong bảng. 
Gọi 1 HS làm trên bảng, lớp làm nháp, đổi nháp kiểm tra chéo kết quả.
Nhận xét chung, ghi điểm.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2- Luyện tập:
*Bài tập 1:- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS làm vào bảng nhĩm cả lớp làm phiếu học tập.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét bài trên bảng nhĩm.
*Bài tập 2:- 1 HS nêu yêu cầu. 
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3:- 1 HS nêu yêu cầu. 
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở nháp.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dị: 
Chuẩn bị: Ôn tập về đo thể tích.
Nhận xét tiết học.
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
4567kg = ....tấn: 3,4 km = .....m
2kg 4g= ..... kg: 2m 4cm = ...cm
Ôân tập về đo diện tích
*Bài tập 1: mm2; cm2; dm2, m2, dam2, hm2, km2.
Ở dưới lớp đọc nhẩm theo.
Đo diện tích.
Héc – ta (ha)
1 ha = 10 000 m2 = 0,01 km2
km2; hm2; dam2; m2; dm2; cm2; mm2.
100 lần
Bài tập 2
a) 1m2 = 100dm2 = 10 000cm2 = 1 000 000mm2
 1 ha = 10 000 m2
 1 km2 = 100 ha = 1 000 000 m2
b) 1m2 = 0,01dam2 = 0,0001hm2 = 0,0001ha
 = 0,000001km2 
 1ha = 0.01km2 ; 4ha = 0,04km2
->Vì 1 km2 = 1000000m2 nên 
 1m2 = km2 = 0,000001km2 
=>Vì 1 ha = 0,01 km2 nên 
 4 ha = 0,01km2 × 4 = 0,04km2 
Bài tập 3	
a) 65 000m2 = 6,5ha; 846 000m2 = 84,6ha
 5000m2 = 0,5ha
b) 6 km2 = 600 ha ; 9,2 km2 = 920 ha
 0,3 km2 = 30 ha
Tiết 5: Đạo đức : (Gv chuyên )
..........................................................
Ngày soạn: 29/3/2012
 Ngày dạy:Thứ ba ngày 3 tháng 4 năm 2012
Tiết 1:TỐN 
ƠN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH.
I- Mục tiêu:
 1. Kiến thức: HS biết:
- Quan hệ giữa mét khối, đề- xi- mét khối, xăng- ti- mét khối.
- Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân.
- Chuyển đổi các số đo thể tích.
- Làm được bài tập 1, bài 2 (cột 1), bài 3 (cột 1); HS khá, giỏi làm được các bài tập trong SGK.
2. Kĩ năng:- Hs đọc được tên các đơn vị đo thể tích, 
+ biết đổi các đơn vị đo thể tích từ đơn vị lớn ra đơn vị bé.
3. Thái độ:- Yêu thích mơn học.
II- Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy- học: (39 phút)
Phương pháp
Nội dung
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Cho 2 HS nêu bảng đơn vị đo thể tích, mối quan hệ giữa hai đơn vị liền kề.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2- Luyện tập:
*Bài tập 1:- 1 HS đọc yêu cầu:
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm bút chì vào SGK, 1 Hs làm bảng nhĩm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2:- 1 HS nêu yêu cầu:
- Cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3:
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét. 
3- Củng cố-dặn dị: 
- Về nhà làm bài 3, 5/ 67.
Chuẩn bị: Ôn tập về số đo thời gian.
Nhận xét tiết học
Ôn Tập về đo thể tích
Bài tập 1- Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) Làm bài theo bảng phụ.
b) Đo đại lượng thể tích.
1 m3 = 1000 dm3 = 1000000cm3.
1000 lần.
.
Bài tập 2- Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1m3 = 1 000dm3 ; 7,268m3 = 7268dm3
 0,5m3 = 500dm3 ; 3m3 2dm3 = 3002dm3
Đơn vị mới là dm3, đơn vị đã cho là m3 mà 1m3 = 1000dm3 (đơn vị mới bé hơn). 
Gấp số đo đã cho đúng 1000 lần.
 1: 7,268m3 = 7268dm3 vì 1m3 = 1000dm3 
 7,268m3 = 1000 × 7,268dm3 = 7268dm3
Bài tập 3
- Viết các số đo dưới dạng số thập phân:
a) 6m3 272dm3 = 6,272m3 ; 
b) 8dm3 439cm3 = 8,439dm3 ; 
HS 1: 6m3 272dm3 = 6,272m3 vì 
6m3 272dm3 = 6m3dm3 = 6m3dm3
 = 6,272 dm3
HS nhắc lại: m3; dm3; cm3.
1m3 = 1 000dm3 = 1 000 000cm3
1cm3 = dm3 = m3
Tiết 2: Anh văn (Gv chuyên )
Tiết 3: Thể dục (Gv chuyên )
......................................................
Tiết 4: CHÍNH TẢ
 (Nghe – viết): CƠ GÁI Ở TƯƠNG LAI.
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nghe - viết đúng bài chính tả Cơ gái ở tương lai, viết đúng các từ ngữ dễ viết sai, tên riêng nước ngồi, tên tổ chức.
- Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức của nước ta.
2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng viết hoa và phân tích chính tả.
3. Thái độ:- Yêu thích mơn học.
II- Đồ dùng daỵ học:
- Bút dạ và một tờ phiếu viết các cụm từ in nghiêng ở BT 2.
- Tranh, ảnh minh hoạ tên ba loại huân chương trong SGK.
- Bốn tờ phiếu khổ to viết nội dung BT3.
III- Các hoạt động dạy- học: (38 phút)
Phương pháp
Nội dung
1. Kiểm tra bài cũ: 
- HS viết vào bảng con tên những huân chươngtrong tiết trước.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài viết.
- HS theo dõi SGK.
+ Bài chính tả nĩi điều gì?
- HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khĩ, dễ viết sai cho HS viết bảng con: 
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại tồn bài. 
- HS sốt bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Đọc và viết tên huân chương, danh hiệu, giải thưởng: Anh hùng Lao động, Huân chương Kháng chiến, Huân chương Lao động, Giải thưởng Hồ Chí Minh.
- 1 học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa tên huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
+ Bài chính tả giới thiệu Lan Anh là một bạn gái giỏi giang, thơng minh, được xem là một trong những mẫu người của tương lai.
- In- tơ- nét, Ơt- xtrây- li- a, Nghị viện Thanh niên,.
* Bài tập 2:- 1 HS đọc nội dung bài tập.
- 1 HS đọc lại các cụm từ in nghiêng.
- GV dán tờ phiếu đã viết các cụm từ in nghiêng lên bảng và hướng dẫn HS làm bài.
- HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
- HS làm bài cá nhân.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. 
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
* Bài tập 3:- 1 HS nêu yêu cầu.
- GV gợi ý hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài theo nhĩm 4.
- Mời đại diện một số nhĩm trình bày.
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
3- Củng cố dặn dị: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
* Bài tập 2
Cụm từ anh hùng lao động gồm 2 bộ phận: anh hùng / lao động, ta phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đĩ: Anh hùng Lao động.
Các cụm từ khác tương tự như vậy:
 Anh hùng Lực lượng vũ trang
 Huân chương Sao vàng
 Huân chương Độc lập hạng Ba
 Huân chương Lao động hạng Nhất
 Huân chương Độc lập hạng Nhất
* Bài tập 3
 Thứ tự các từ cần điền là:
a) Huân chương Sao vàng
b) Huân chương Quân cơng
c) Huân chương Lao động
Tiết 5: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ.
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1, BT2).
- Biết và hiểu được nghĩa một số câu thành ngữ, tục ngữ (BT3).
2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng phân tích, viết câu.
3. Thái độ:- Yêu thích mơn học.
II- Đồ dùng dạy- học:
- + GV: - Giấy trắng khổ A4 đủ để phát cho từng học sinh làm BT1 b, c (viết những phẩm chất em thích ở 1 bạn nam, 1 bạn nữ, giải thích nghĩa của từ).
+ HS: SGK , VBT 
III- Các hoạt động dạy- học: (39 phút)
Phương pháp
Nội dung
1- Kiểm tra bài cũ: 
- 1 HS làm lại BT 3 tiết LTVC trước.
- Gv nh ...  đọc yêu cầu. 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng. (cột 1)
- Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài tập 3:- 1 HS nêu yêu cầu. 
- Cho HS làm bài theo nhĩm 2.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dị: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ơn các kiến thức vừa ơn tập.
* Bài tập 1: 
1 thế kỉ = 100 năm
1 năm = 12 tháng
1 tuần cĩ 7 ngày
1 ngày = 24 giờ
* Bài tập 2:
- Cho HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng.
Bài tập 3: 
 Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Tiết 2: TẬP LÀM VĂN
ƠN TẬP VỀ TẢ CON VẬT.
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật (BT1).
- Viết được một đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích.
2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng quan sát và tả được một vài chi tiết về con vật quen thuộc.
3. Thái độ:- Yêu quý con vật.
II- Đồ dùng dạy- học:
III- Các hoạt động dạy- học: (39 phút)
Phương pháp
Nội dung
1- Kiểm tra bài cũ: 
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
- 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm lại bài, suy nghĩ làm bài cá nhân, 3 HS làm vào bảng nhĩm.
- Những HS làm vào bảng nhĩm treo lên bảng, trình bày. 
- GV treo bảng phụ đã ghi cấu tạo 3 phần của bài văn tả con vật. 
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng:
a) Bài văn gồm mấy đoạn?
b) Tác giả quan sát chim hoạ mi hĩt bằng những giác quan nào?
c) Em thích chi tiết và hình ảnh so sánh nào? Vì sao?
*Bài tập 2:- 1 HS đọc yêu cầu của bài. 
- GV nhắc nhở HS trước khi viết bài. 
- GV giới thiệu tranh, ảnh: một số con vật để HS quan sát, làm bài.
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
- HS tiếp nối nhau giới thiệu con vật em chọn tả.
- HS viết bài vào vở.
- HS nối tiếp đọc đoạn văn.
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.
3- Củng cố, dặn dị: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn tả cây cối vừa ơn luyện.
ƠN TẬP VỀ TẢ CON VẬT
a, Bài văn gồm 3 đoạn:
- Đoạn 1(câu đầu) – (Mở bài kiểutực tiếp): Giới thiệu sự xuất hiện của hoạ mi vào các buổi chiều.
- Đoạn 2 (tiếp cho đến cỏ cây): Tả tiếng hĩt đặc biệt của hoạ mi vào buổi chiều.
- Đoạn 3 (tiếp cho đến đêm dày): Tả cách ngủ rất đặc biệt của hoạ mi trong đêm.
- Đoạn 4 (kết bài khơng mở rộng): Tả cách hĩt chào nắng sớm rất đặc biệt của hoạ mi.
b) Tác giả quan sát chim hoạ mi hĩt bằng thị giác và thính giác.
+ Bằng thị giác: nhìn thấy hoạ mi bay đến đậu trong bụi tầm xuân, thấy họa mi nhắm mắt, thu đầu vào lơng cổ ngủ khi đêm đến, thấy hoạ mi kéo dài cổ ra mà hĩt, xù lơng giũ hết những giọt sương, nhanh nhẹn chuyền từ bụi nọ sang bụi kia, tìm sâu ăn lĩt dạ rồi vỗ cánh bay đi.
+ Bằng thính giác: nghe thấy tiếng hĩt của hoạ mi vào các buổi chiều, nghe tiếng hĩt vang lừng chào nắng sớm của nĩ vào các buổi sáng.
TIẾT 3: MĨ THUẬT Gv chuyên
Ngày soạn: 29/3/2012
 Ngày dạy:Thứ sáu ngày 6 tháng 4 năm 2012
Tiết 1: Lịch sử (Gv chuyên )
Tiết 2:Âm nhạc (Gv chuyên )
........................................................
Tiết 3:TỐN 
PHÉP CỘNG.
I- Mục tiêu:
 1. Kiến thức: HS biết:
- Cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải tốn.
- Làm được bài tập 1, bài 2 (cột 1), bài 3, bài 4; HS khá, giỏi làm được các bài tập trịn SGK.
2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng cộng các số tự nhiên, số thập phân, phân số.
3. Thái độ:- Yêu thích mơn học.
II- Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy- học: (37 phút)
Phương pháp
Nội dung
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu tên các đơn vị đo thời gian đã học.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2- Kiến thức:
- GV nêu biểu thức: 
+ Em hãy nêu tên gọi của các thành phần trong biểu thức trên?
+ Nêu một số tính chất của phép cộng?
2.3- Luyện tập:
- Biểu thức: a + b = c
+ a, b: số hạng 
 c: tổng
+ Tính chất giao hốn: a + b = b + a
 Tính chất kết hợp:(a + b)+ c = a + (b + c)
 Cộng với 0: a + 0 = 0 + a = a
* Bài tập 1:- 1 HS nêu yêu cầu. 
- Cho HS làm vào bảng con, bảng lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Yêu cầu HS nêu cách đặt tính trong phép cộng hai số tự nhiên
Nêu quy tắc cộng hai phân số khác mẫu số.
Nêu quy tắc cộng hai phân số khác mẫu số.
* Bài tập 2:- 1 HS đọc yêu cầu. 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
 Yêu cầu HS nêu cách đặt tính trong phép cộng hai số tự nhiên.
GV: Khi thực hiện phép tính cộng với nhiều số hạng, ta có thể sử dụng linh hoạt các tính chất của phép cộng đểtính toán thuận tiện hơn.
*Bài tập 3:- 1 HS nêu yêu cầu. 
- Cho HS làm bài theo nhĩm 2.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Gợi ý: Hãy so sánh tổng của hai số với một số hạng đã cho.
Yêu cầu HS nhận xét.
GV: Bất kì số nào cộng với 0 thì đều bằng chính nó.
*Bài tập 4
Yêu cầu HS đọc đề bài.
Gọi HS tóm tắt, nêu cách giải, tự làm vào vở.
Để trả lời câu hỏi của đề bài ta phải thực hiện phép tính nào?
Kết quả thu được viết dưới dạng số nào?
Đề bài yêu cầu gì?
Sau khi cộng ta phải thực hiện bước gì?
Yêu cầu HS lên bảng
3- Củng cố, dặn dị: 
- Nêu lại các kiến thức vừa ôn?
-	Thi đua ai nhanh hơn?, Ai chính xác hơn?
Đề bài :
1) 35,006 + 5,6 có kết quả là:
2) + có kết quả là:
3) 4083 + 75382 có kết quả là:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ơn các kiến thức vừa ơn tập.
* Bài tập 1: Tính:
 Trong bài có 4 phần đều yêu cầu thực hiện phép tính cộng; (a) cộng số tự nhiên; (b), (c) cộng phân số ; (d) cộng số thập phân.
	Bài giải
a) 889972
 + 96308
 986280
Đặt số nọ dưới số kia sao cho các chữ số cùng hàng thì thẳng cột với nhau.
b) 
Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số ta cộng các tử số với nhau, giữ nguyên mẫu số.
 Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số các phân số rồi cộng hai phân số đã cùng mẫu số.
c) 926,83
 + 549,67
 1476,50
Đặt số nọ dưỡi số kia sao cho các chữ số ở cùng hàng thẳng cột với nhau. Thực hiện cộng như đối với số tự nhiên sau đó đặt dấu phẩy vào tổng thẳng cột các dấu phẩy (ở mỗi số hạng).
* Bài tập 2: 
Sử dụng tính chất kết hợp cho phần (a) ta có: 
a)(689 + 875) + 125 = 689 + (875 + 125)
 = 689 + 1000 = 1689.
Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp cho phần (b) ta có:
b) 
 (hoặc = 1)
a) Sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép tính cộng để nhóm các số có tổng là số tròn chục.
b) Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng nhóm các phân số cùng mẫu để cộng trước.
c) (5,87 + 28,69) + 4,13 = 38,69
d) 83,75 – 46,98 + 6,25 = 136,98
* Bài tập 3: 
 Không thực hiện phép tính, nêu dự đoán kết quả tìm x.
a) x = 0 b) x = 0
giải thích:
a) x + 9,68 = 9,68. Vì tổng bằng số hạng thứ hai nên số hạng thứ nhất bằng 0
Cách 1: x = 0 vì 0 có cộng với số nào cũng bằng chính số đó.
Cách 2: x = 0 vì x = 9,68 – 9,68 = 0
Cách 1: sử dụng tính chất của phép cộng với 0
b) x = ; Nhận xét : .
- Ta thấy tổng bằng số hạng thứ nhất nên số hạng thứ hai bằng 0
* Bài tập 4: Vòi 1: 1 giờ chảy được thể tích bể .
 Vòi 2: 1 giờ chảy được thể tích bể.
Hỏi: 1 giờ cả 2 vòi cùng chảy thì được bao nhiêu phần trăm thể tích bể?
Phép cộng 
Tính ra tỉ số phần trăm thể tích nước (sau 1 giờ cả hai vòi chảy) so với thể tích bể.
- Chuyển từ phân số sang tỉ số phần trăm.
Bài giải
Trong1giờ cả 2 vòi cùng chảy vào bể là:
 (thể tích bể). 
Mà 
Vì thể tích bể là 100%. Vậy trong 1 giờ cả 2 vòi chảy được 50% thể tích bể.
.
1) A.40,12 ; B. 40,66 ; C. 40,066 .D. 40,606
2) A. ; B. 1; C. ; D. 
3) A. 80465 ; B. 80365 ; C. 79365 ; D. 79465
Tiết 4:TẬP LÀM VĂN
TẢ CON VẬT (Kiểm tra viết).
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS viết được một bài văn tả con vật cĩ bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng.
2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng dùng từ, viết câu văn đúng. 
3. Thái độ:- Yêu thích mơn học.
II- Đồ dùng dạy học: 
- Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.
- Giấy kiểm tra.
III- Các hoạt động dạy- học: (38 phút)
Phương pháp
Nội dung
1- Giới thiệu bài:
2- Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
- Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra và gợi ý trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại đề văn.
- GV nhắc HS: 
3- HS làm bài kiểm tra:
- Yêu cầu HS viết bài vào giấy kiểm tra.
- GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
- Hết thời gian GV thu bài.
4- Củng cố, dặn dị: 
- GV nhận xét tiết làm bài.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 31
- Trong tiết TLV trước, các em đã ơn lại kiến thức về văn tả con vật, viết được một đoạn văn ngắn tả hình dáng hoặc hoạt động của một con vật mà em thích. Trong tiết học hơm nay, các em sẽ viết một bài văn tả con vật hồn chỉnh.
- Cĩ thể dùng lại đoạn văn tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật em đã viết trong tiết ơn tập trước, viết thêm một số phần để hồn chỉnh bài văn. Cĩ thể viết một bài văn miêu tả một con vật khác với con vật các em đã tả hình dáng hoặc hoạt động trong tiết ơn tập trước.
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
I. MỤC TIÊU: 
 - Nhận biết những ưu điểm và hạn chế trong tuần 30.
 - Triển khai nhiệm vụ, kế hoạch hoạt động tuần 31.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 Hoạt động 1: Nhận xét tuần 30
- Yêu cầu HS nêu các hoạt động trong tuần.
- GV nhận xét bổ sung.
* Nhận xét về học tập:
- Yêu cầu các nhĩm thảo luận về những ưu khuyết điểm về học tập.
- Học bài cũ, bài mới, sách vở, đồ dùng, thời gian đến lớp, học bài, làm bài........
* Nhận xét về các hoạt động khác.
- Yêu cầu thảo luận về trực nhật, vệ sinh, tập luyện đội, sao, lao động, tự quản......
* Cá nhân, tổ nhận loại trong tuần.
* GV nhận xét trong tuần và xếp loại các tổ.
Hoạt động 2: Kế hoạch tuần 31
- GV đưa ra 1 số kế hoạch hoạt động:
 * Về học tập.
 * Về lao động.
 * Về hoạt động khác.
- Tổng hợp thống nhất kế hoạch hoạt động của lớp.
* Kết thúc tiết học
- GV cho lớp hát bài tập thể.
- HS nêu miệng.Nhận xét bổ sung.
- Thảo luận nhĩm 4, ghi vào nháp những ưu, khuyêt điểm chính về vấn đề GV đưa ra.
- Đại diện trình bày bổ sung.
- HS tự nhận loại.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi.
- HS biểu quyết nhất trí.
- HS hát bài tập thể.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan_30_da_sua_theo_cktkn.doc