Bài soạn các môn lớp 5 (chuẩn) - Tuần 33

Bài soạn các môn lớp 5 (chuẩn) - Tuần 33

I. Mục tiêu:

 - Biết đọc bài văn rõ rang, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.

 - Hiểu nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- GDHS : Hiểu về luật pháp và thực hiện theo luật pháp .

II. Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị bài thật tốt .

 III. Các hoạt động dạy học cơ bản (38 phút)

 

doc 31 trang Người đăng huong21 Lượt xem 871Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 5 (chuẩn) - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH GIẢNG DẠY
TUẦN 33: (Từ ngày 23/4/2012 đến 27/4/2012)
Thứ ngày
Buổi
Môn
 Tên bài dạy 
HAI
23-4
S
GDTT
Tập đọc
Khoa học
Toán
Đạo đức
Chào cờ
Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục 
Tác động của con người đối với  rừng
Ôn tập về tính diện tích, thể tích 
Gv chuyên
BA
24-4
S
Toán
Tiếng anh
Thể dục
Chính tả
LTVC
Luyện tập
Gv chuyên 
Gv chuyên
Nghe - viết : Trong lời mẹ hát
Mở rộng vốn từ : Trẻ em
C
L. toán
L. toán
L. tiếng việt
Ôn tập về tính diện tích, thể tích 
Luyện tập
Mở rộng vốn từ : Trẻ em
TƯ
25-4
S
Kĩ thuật
Địa lí
Toán
Tiếng anh
Tập đọc
Gv chuyên 
Gv chuyên
Luyện tập chung
Gv chuyên
Sang năm con lên bảy
C
Kể chuyện
L. tiếng việt
L. toán
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Sang năm con lên bảy 
Luyện tập chung
NĂM
26-4
S
Thể dục
Toán
LTVC
TLV
Khoa học
Gv chuyên
Một số dạng bài toán đã học
Ôn tập về dấu câu (Dấu ngoặc kép)
Ôn tập về tả người
Tác động của con người đối với đất
C
L. toán
L. tiếng việt
Mĩ thuật
Một số dạng bài toán đã học
Ôn tập về tả người
Gv chuyên
SÁU
27-4
S
Lịch sử
Âm nhạc
Toán
TLV
GDTT
Gv chuyên 
Gv chuyên
Luyện tập
Tả người (Kiểm tra viết)
Sinh hoạt lớp
Ngày soạn: 21/4/2012
 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 23 tháng 4 năm 2012
Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 2: TẬP ĐỌC LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC CÁC EM
I. Mục tiêu: 
 - Biết đọc bài văn rõ rang, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.
 - Hiểu nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- GDHS : Hiểu về luật pháp và thực hiện theo luật pháp .
II. Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị bài thật tốt .
 III. Các hoạt động dạy học cơ bản (38 phút) 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Những cánh buồm và trả lời câu hỏi: 
B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài:
 1. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: 
a)Luyện đọc: 
- GV đọc mẫu (điều 15, 16, 17); 1 HS giỏi đọc tiếp nối (điều 21) - giọng thông báo rành mạch, rõ ràng; ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản mục; nhấn giọng ở tên của điều luật (điều 15, điều 16, điều 17, điều 21), ở những thông tin cơ bản và quan trọng trong từng điều luật. 
- GV yêu cầu từng tốp 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 điều luật (2 lượt). 
+ Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi cách đọc cho HS.
+ Lượt 2: GV cho một HS đọc phần chú thích và giải nghĩa sau bài: quyền, chăm sóc sức khỏe ban đầu, công lập, bản sắc, 
- GV yêu cầu từng tốp 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 điều luật (2 lượt). GV kết hợp sửa lỗi cách đọc cho HS.
- GV cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV gọi một, hai HS đọc cả bài.
b) Tìm hiểu bài:
- Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam ? 
- Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên ?
- Điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em ? Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong luật. 
- Em đã thực hiện được những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng thực hiện ? 
c) Luyện đọc lại:
- GV hướng dẫn 4 HS tiếp nối nhau luyện đọc lại 4 điều luật - đúng với giọng đọc 1 văn bản pháp luật - đọc rõ ràng, rành rẽ từng khoản mục, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu (dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu chấm).
- GV chọn và hướng dẫn cả lớp luyện đọc các bổn phận 1 – 2 – 3 của điều 21.
4 Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung bài tập đọc.
- GV nhận xét tiết học .
2 HS đọc , trả lời câu hỏi .
- HS quan sát tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- 1 HS đọc tiếp nối, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Các tốp HS tiếp nối nhau đọc.
- HS luyện phát âm.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Các tốp HS tiếp nối nhau đọc.
- HS đọc theo cặp.
- 1 - 2 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Điều 15, 16, 17.
- HS thảo luận nhóm 4.
 + Điều 15: Quyền của trẻ em được chăm sóc, bảo vệ sức khỏe.
+ Điều 16: Quyền học tập của trẻ em.
+ Điều 17: Quyền vui chơi, giải trí của trẻ em.
- Nhóm 2: Điều 21: HS đọc nội dung 5 bổn phận của trẻ em được quy định trong điều 21.
- Cá nhân: Trong 5 bổn phận đã nêu, tôi tự thấy mình đã thực hiện tốt bổn phận thứ nhất và thứ ba. Ở nhà, tôi yêu quý, kính trọng, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. Tôi đã biết giúp mẹ nấu cơm, trông em. Ở trường, tôi kính trọng, nghe lời thầy cô giáo. Ra đường, tôi lễ phép với người lớn, giúp đỡ các em nhỏ. Riêng bổn phận thứ hai, tôi thực hiện chưa thật tốt. Chữ viết của tôi còn xấu, điểm môn Toán chưa cao do tôi chưa thật cố gắng trong học tập,
- 4 HS đọc tiếp nối.
- Cả lớp luyện đọc.
Tiết 3: Khoa học TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI
 ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG
I. Mục tiêu : - Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tài phá.
 - Nêu tác hại của việc phá rừng.
 - GDHS : Ý thức bảo vệ rừng .
KNS*: - Kĩ năng tự nhận thức những hành vi sai trái của con người đã gây hậu quả với môi trường rừng bị hủy hoại. Kĩ năng phê phán, bình luận phù hợp khi thấy môi trường rừng bị hủy hoại. Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm với bản thân và tuyên truyền tới người thân, cộng đồng trong việc bảo vệ môi trường rừng.
II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 134, 135 SGK.
- Sưu tầm các tư liệu, thông tin về rừng ở địa phương bị tàn phá .
III . Phương pháp dạy học tích cực : - Quan sát, thảo luận và liên hệ thực tế .
IV.Các hoạt động dạy học cơ bản ( 35 phút ). 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì ?
B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài:
 Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
*GV giao nhiệm vụ cho nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 134, 135 SGK để trả lời các câu hỏi:
Câu 1. Con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì ?
Câu 2. Nguyên nhân nào khác khiến rừng bị tàn phá ?
*GV: Giảng lại
- GV yêu cầu cả lớp thảo luận: Phân tích những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá.
GV kết luận:
Có nhiều lí do khiến rừng bị tàn phá: đốt rừng làm nương rẫy; lấy củi, đốt than, lấy gỗ làm nhà, đóng đồ dùng,; phá rừng để lấy đất làm nhà, làm đường,
Hoạt động 2: Thảo luận
GV yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi:
H.Việc phá rừng dẫn đến những hậu quả gì ?
H.Liên hệ đến thực tế ở địa phương bạn (khí hậu, thời tiết có gì thay đổi; thiên tai,).
* GV kết luận, giáo dục
4/ Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS chuẩn bị trước bài “Tác động của con người đến môi trường đất”.
HS trình bày: 
+ Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việc, nơi vui chơi giải trí,
KNS*: - Kĩ năng tự nhận thức những hành vi sai trái của con người đã gây hậu quả với môi trường rừng bị hủy hoại.
Câu 1. 
Hình 1: Cho thấy con người phá rừng để lấy đất canh tác, trồng các cây lương thực, cây ăn quả hoặc các cây công nghiệp.
Hình 2: Cho thấy con người còn phá rừng để lấy chất đốt (làm củi, đốt than,)
Hình 3: Cho thấy con người phá rừng lấy gỗ để xây nhà, đóng đồ đạc hoặc dùng vào nhiều việc khác.
Câu 2. 
Hình 4: Cho thấy, ngoài nguyên nhân rừng bị phá do chính con người khai thác, rừng còn bị tàn phá do những vụ cháy rừng.
- HS thảo luận nhomd đôi phát biểu .
KNS*:- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm với bản thân và tuyên truyền tới người thân, cộng đồng trong việc bảo vệ môi trường rừng
- Khí hậu thay đổi; lũ lụt, hạn hán xảy ra thường xuyên.
- Đất bị xói mòn trở nên bạc màu.
- Động vật và thực vật quý hiếm giảm dần, một số loài đã bị tuyệt chủng và một số loài có nguy cơ bị tuyệt chủng.
- Lớp thao luận nhóm đôi phát biểu .
HS lắng nghe.
Tiết 4: TOÁN 
 ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH
I. Mục tiêu:
 - Thuộc công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học.
 - Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.
 - Bài tập cần làm : Bài 2, bài 3.HSKG làm các bài còn lại.
II. Các hoạt động dạy học cơ bản ( 38 phút ).
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ :
2. Dạy bài mới: GV Giới thiệu bài ghi mục lên bảng .
* Bài 1: GV hướng dẫn HS tính diện tích cần quét vôi bằng cách: tính diện tích xung quanh cộng với diện tích trần nhà rồi trừ đi diện tích các cửa. GV cho HS tự làm bài. Sau đó, GV chữa bài.
Bài 2: 
GV hướng dẫn rồi cho HS tự làm bài và chữa bài.
 Bài 3: 
4/ Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS học ghi nhớ
Bài giải
Diện tích xung quanh phòng học là:
(6 + 4,5) x 2 x 4 = 84 (m2)
Diện tích trần nhà là:
6 x 4,5 = 27 (m2)
Diện tích cần quét vôi là:
84 + 27 – 8,5 = 102,5 (m2)
 Đáp số: 102,5 m2 
Bài giải
a) Thể tích cái hộp hình lập phương là:
10 x 10 x 10 = 1000 (cm3)
b) Diện tích giấy màu cần dùng chính là diện tích toàn phần hình lập phương. Diện tích giấy màu cần dùng là:
10 x 10 x 6 = 600 (cm2)
Đáp số: a) 1000 cm3; b) 600 cm2 
Bài giải
Thể tích bể nước là:
2 x 1,5 x 1 = 3 (m3)
Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là:
3 :0,5 = 6 (giờ)
Đáp số: 6 giờ
Tiết 5: Đạo đức : (Gv chuyên )
..........................................................
Ngày soạn: 20/4/2012
 Ngày dạy:Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2012
Tiết 1: TOÁN LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : - Biết tính diện tích trong các trường hợp đơn giản
- Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2; HSKG làm bài 3*.
- GDHS : Tính toán cẩn thận, chính xác .
II. Đồ dùng dạy học: Bảng kẻ nội dung bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học cơ bản ( 39 phút )
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. bài cũ : HS làm bài 3 .
2. Dạy bài mới:
Bài 1: HS tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình lập phương và hình hộp chữ nhật (áp dụng trực tiếp vào các công thức tính đã biết). Rồi ghi kết quả vào ô trống ở bài tập.
- Chia 2 đội nam nữ thi giải : mỗi đội 1 câu .
- GV Cùng lớp nhận xét .
Bài 2: - GV gợi ý để HS biết cách tính chiều cao hình hộp chữ nhật khi biết thể tích và diện tích đáy của nó (chiều cao bằng thể tích chia cho diện tích đáy). GV cho HS tự tính rồi chữa bài.
*Bài 3: - GV hướng dẫn cho HS: Trước hết tính cạnh khối gỗ. Sau đó, tính diện tích toàn phần của khối nhựa và khối gỗ, rồi so sánh diện tích toàn phần của hai khối đó. GV cho HS tự giải bài toán rồi chữa bài.
4. Củng cố - nhận xét tiết học :
- GV hên thống lại toàn nội dung bài
- Dăn dò tiết sau .
- Miệng:
Bài giải .
a) 
Hình 
lập phương
(1)
(2)
Độ dài cạnh
12 cm
3,5 cm
Sxung quanh
576 cm2
49 cm2
Stoàn phần
864 cm2
73,5 cm2
Thể tích
1728cm3
42,875cm3
b)
Hình 
hộp chữ nhật
(1)
(2)
Chiều cao
5 cm
0,6 m
Chiều dài
8 cm
1,2 m
Chiều rộng
6 cm
0,5 m
Sxung quanh
140 cm2
2,04 m2
Stoàn phần
236 cm2
3,24 m2
Thể tích
240 cm3
0,36 m3
- 1HS làm bảng
- Lớp làm vở:
Bài giải
Diện tích đáy bể là:
1,5 x 0,8 = 1,2 (m2)
Chiều cao của bể là:
1,8 : 1,2 = 1,5 (m)
Đáp số: 1,5 m
HS khá , giỏi làm vở:
Bài ...  ) :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì ? Nguyên nhân nào khác khiến rừng bị tàn phá ?
- Việc phá rừng dẫn đến những hậu quả gì ? 
B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài:
*. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
* Cách tiến hành: 
Bước 1:
GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình 1, 2 trang 136 SGK để trả lời các câu hỏi:
Bước 2: 
- GV mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
+ Hình 1 và 2 cho biết con người sử dụng đất trồng vào việc gì ?
+ Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó ?
+ Nêu một số dẫn chứng về nhu cầu sử dụng diện tích đất thay đổi.
GV kết luận:
Nguyên nhân chính dẫn đến diện tích đất trồng ngày càng bị thu hẹp là do dân số tăng nhanh, con người cần nhiều diện tích đất ở hơn. Ngoài ra, khoa học kĩ thuật phát triển, đời sống con người nâng cao cũng cần diện tích đất vào những việc khác như thành lập các khu vui chơi giải trí, phát triển công nghiệp, giao thông,
*.Hoạt động 2: Thảo luận
* Cách tiến hành: 
GV yêu cầu nhóm trưởng điểu khiển nhóm mình thảo luận câu hỏi:
- Nêu tác hại của việc Dân số gia tăng ?
 - Sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu, đến môi trường đất ?
*.GV tổng kết, giảng lại .
4/ Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS sưu tầm một số tranh ảnh, thông tin về tác động của con người đến môi trường đất và hậu quả của nó; chuẩn bị trước bài “Tác động của con người đến môi trường không khí và nước ”.
- Con người phá rừng để lấy đất canh tác, trồng các cây lương thực, cây ăn quả hoặc các cây công nghiệp; để lấy chất đốt (làm củi, đốt than,); lấy gỗ để xây nhà, đóng đồ đạc hoặc dùng vào nhiều việc khác. Ngoài nguyên nhân rừng bị phá do chính con người khai thác, rừng còn bị tàn phá do những vụ cháy rừng.
- Hậu quả của việc phá rừng:
+ Khí hậu thay đổi; lũ lụt, hạn hán xảy ra thường xuyên.
+ Đất bị xói mòn trở nên bạc màu.
+ Động vật và thực vật quý hiếm giảm dần, một số loài đã bị tuyệt chủng và một số loài có nguy cơ bị tuyệt chủng.
KNS*: - Kĩ năng lựa chọn, xử lí thông tin để biết được một trong các nguyên nhân dẫn đến đất trồng ngày càng bị thu hẹp là do đáp ứng những nhu cầu phục vụ con người; do những hành vi không tốt của người đã để lại hậu quả xấu với môi trường đất.
- Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến.
+ Hình 1 và 2 cho thấy: Trên cùng một địa điểm, trước kia, con người sử dụng đất để làm ruộng, ngày nay, phần đồng ruộng hai bên bờ sông (hoặc kênh) đã được sử dụng làm đất ở, nhà cửa mọc lên san sát; hai cây cầu được bắc qua sông (hoặc kênh)...
+ Nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi đó là do dân số ngày một tăng nhanh, cần phải mở rộng môi trường đất ở, vì vậy diện tích đất trồng bị thu hẹp.
- HS phát biểu: Nhu cầu lập khu công nghiệp, nhu cầu đô thị hóa, cần phải mở thêm trường học, mở thêm hoặc mở rộng đường,
- Học sinh lắng nghe .
KNS*: - Kĩ năng hợp tác giữa các thành viên nhiều nhóm để hoàn thành nhiệm vụ của đội “chuyên gia”.
 - Kĩ năng giao tiếp, tự tin với ông/ bà, bố/ mẹ, để thu thập thông tin, hoàn thiện phiếu điều tra về môi trường đất nơi em sinh sống.
- Dân số gia tăng, nhu cầu chỗ ở tăng, nhu cầu lương thực tăng, đất trồng bị thu hẹp .- Dân số tăng, lượng rác thải tăng, việc xử lí rác thải không hợp vệ sinh cũng là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường đất.
- Bón phân hóa học, sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, Những việc làm đó khiến môi trường đất, nước bị ô nhiễm.
KNS*: Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng ( bài viết, hình ảnh,) để tuyên truyền bảo vệ môi trường đất nơi đang sinh sống.
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Toán 
MỘT SỐ DẠNG TOÁN ĐÃ HỌC
Mục tiêu : - Biết một số dạng bài toán đã học; biết giải toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó.
 - Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2; HSKG BT3*.
- GDHS : Tính cẩn thận , chính xác .
II.Các hoạt động dạy học cơ bản ( 40 phút ).
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ : Kiểm tra bài 3 về nhà
B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài ghi mục lên bảng .
*Bài tập 1 (170): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (170): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (170): ( HS Khá, giỏi giải )
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà xem lại BT đã làm.
- 1HS lên sửa BT3 :Đáp số: 1850 m2
- HS làm vào nháp ; 1 HS trình bày 
- Cả lớp nhận xét 
HS làm bài. 1 HS trình bày
HS làm bài. 1 HS trình bày
Tiết 2: TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI 
I.Mục tiêu: - Lập được dàn ý một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. Bài văn đúng nội dung miêu tả, đúng cấu tạo bài vaen tả người đã học .
- Học sinh khá , giỏi trình bay miệng được đoạn văn một cách rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn ý đã lập. 
- GDHS : lựa chọn từ ngữ đúng, hay để diễn ý .
II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập hai.
III.Các hoạt động dạy học cơ bản ( 40 phút ). 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ : 
B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài tập 1 : Chọn đề bài:
- GV cho một HS đọc nội dung BT1 trong SGK.
- GV viết lên bảng lớp 3 đề bài, cùng HS phân tích từng đề - gạch chân những từ ngữ quan trọng:
a) Tả cô giáo (hoặc thầy giáo) đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng và tình cảm tốt đẹp.
b) Tả một người ở địa phương em sinh sống (chú công an phường, chú dân phòng, bác tổ trưởng dân phố, bà cụ bán hàng,)
c) Tả một người em mới gặp một lần nhưng để lại cho em những ấn tượng sâu sắc.
- GV kiểm tra HS đã chuẩn bị như thế nào cho tiết học theo lời dặn của GV (chọn đề bài, đối tượng quan sát, miêu tả); mời một số HS nói đề bài các em chọn.
Lập dàn ý:
- GV cho một HS đọc gợi ý 1, 2 trong SGK. 
- GV hướng dẫn HS: Dàn ý bài văn tả người cần xây dựng theo gợi ý trong SGK song các ý cụ thể phải thể hiện sự quan sát riêng của các em, giúp các em có thể dựa vào dàn ý để tả người đó. 
- GV yêu cầu HS dựa theo gợi ý 1, viết nhanh dàn ý bài văn. GV phát bút dạ và giấy cho 3 HS (chọn 3 em lập dàn ý cho 3 đề khác nhau).
- GV mời những HS lập dàn ý trên giấy dán bài lên bảng lớp, trình bày. GV nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh các dàn ý.
Bài tập 2
- GV cho HS đọc yêu cầu của BT2; dựa vào dàn ý đã lập, từng em trình bày miệng bài văn tả người trong nhóm (tránh đọc dàn ý). GV nhắc HS cần nói theo sát dàn ý, nói ngắn gọn, diễn đạt thành câu.
- GV mời đại diện các nhóm thi trình bày dàn ý bài văn trước lớp.
- Sau khi mỗi HS trình bày, cả lớp trao đổi, thảo luận về cách sắp xếp các phần trong dàn ý, cách trình bày, diễn đạt; bình chọn người trình bày hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học. Dặn những HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại để chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả người trong tiết TLV sau.
- 2 HS đọc bài văn của mình.
- 1HS đọc , lớp lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- 3 HS đọc đề bài.
- HS xác định trọng tâm của đề bài.
- Một số HS nói đề bài mình chọn.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Miệng.
* Ví dụ: Dàn ý bài văn miêu tả cô giáo
1, Mở bài: Năm nay em đã học lớp 5. Em vẫn nhớ mãi về cô Hương. Cô giáo đã dạy em hồi lớp 1
2, Thân bài
- Cô Hương còn rất trẻ
- Dáng người cô tròn lẳn
- Làn tóc mượt xoã ngang lưng
- Khuôn mặt tròn, da trắng hồng
- Đôi mắt to, đen lay láy ..
- Mỗi khi cô cười để lộ hàm răng trắng ngà
- Giọng nói cô ngọt ngào dễ nghe
- Cô kể chuyện rất hay
- Cô luôn uốn nắn cho chúng em từng nét chữ
3, K bài : Tuy nay đã 5 năm nhưng hình ảnh cô giáo Hương vẫn đọng mãi trong em . Em kính yêu cô nhiều lắm .
* Mỗi HS tự sửa dàn ý bài viết của mình.
- HS trình bày dàn ý đã làm của mình cho cả lớp nghe .
- HS trao đổi, thảo luận. 
TIẾT 3: MĨ THUẬT Gv chuyên
.........
Ngày soạn: 14/4/2012
 Ngày dạy:Thứ sáu ngày 20 tháng 4 năm 2012
Tiết 1: Lịch sử (Gv chuyên )
Tiết 2:Âm nhạc (Gv chuyên )
........................................................
Tiết 4: Tập làm văn TẢ NGƯỜI ( kiểm tra viết )
I. Mục tiêu : - Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. 
- Bài viết rõ nội dung miêu tả đúng cấu tạo bài văn tả người đã học . 
- GDHS : nghiêm túc trong kiểm tra .
II. Đồ dùng dạy học : - Bảng lớp viết 4 đề văn.
III.Các hoạt động dạy học cơ bản ( 40 phút ).
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 -3 HS nêu lại dàn ý của bài văn tả người.
- Giáo viên nhận xét , ghi điểm .
B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài:
1.GV Dăn dò học sinh trước khi làm
- GV cho một HS đọc 3 đề trong SGK.
 + Ba đề văn đã nêu là 3 đề của tiết lập dàn ý trước. Các em nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. 
 2. HS làm bài: 
3. Thu bài 
4. Nhận xét tiết kiểm tra, dặn dò:
- GV nhận xét tiết làm bài của HS 
- Dặn HS chuẩn bị bài tiết sau .
- 2 – 3 HS đọc dàn ý.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài ( 40 phút ).
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
I. MỤC TIÊU: 
 - Nhận biết những ưu điểm và hạn chế trong tuần 33.
 - Triển khai nhiệm vụ, kế hoạch hoạt động tuần 34.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 Hoạt động 1: Nhận xét tuần 33
- Yêu cầu HS nêu các hoạt động trong tuần.
- GV nhận xét bổ sung.
* Nhận xét về học tập:
- Yêu cầu các nhóm thảo luận về những ưu khuyết điểm về học tập.
- Học bài cũ, bài mới, sách vở, đồ dùng, thời gian đến lớp, học bài, làm bài........
* Nhận xét về các hoạt động khác.
- Yêu cầu thảo luận về trực nhật, vệ sinh, tập luyện đội, sao, lao động, tự quản......
* Cá nhân, tổ nhận loại trong tuần.
* GV nhận xét trong tuần và xếp loại các tổ.
Hoạt động 2: Kế hoạch tuần 34
- GV đưa ra 1 số kế hoạch hoạt động:
 * Về học tập.
 * Về lao động.
 * Về hoạt động khác.
- Tổng hợp thống nhất kế hoạch hoạt động của lớp.
* Kết thúc tiết học
- GV cho lớp hát bài tập thể.
- HS nêu miệng.Nhận xét bổ sung.
- Thảo luận nhóm 4, ghi vào nháp những ưu, khuyêt điểm chính về vấn đề GV đưa ra.
- Đại diện trình bày bổ sung.
- HS tự nhận loại.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi.
- HS biểu quyết nhất trí.
- HS hát bài tập thể.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA_Lop_5_Tuan_33_CKTKNGT.doc