I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
- Hiểu tình cảm của ngưới viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đua buồn cùng bạn.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, đọc diễn cảm cho học sinh.
3.Thái độ:
- Học sinh có ý thức học tập, học tập cách viết thư qua bài học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ, bảng phụ.
TUẦN 3 : Ngày soạn: /08/2011 Ngày giảng: /08/2011 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Tập đọc: THƯ THĂM BẠN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn. - Hiểu tình cảm của ngưới viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đua buồn cùng bạn. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, đọc diễn cảm cho học sinh. 3.Thái độ: - Học sinh có ý thức học tập, học tập cách viết thư qua bài học. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ, bảng phụ. III. Các HĐ dạy và học: HĐ của GV HĐ của HS A.KTBC: (3) - Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài Truyện cổ nước mình. - Nhận xét, cho điểm. - 1 học sinh đọc - Cả lớp theo dõi SGK. - Lắng nghe B. Bài mới: 1. GTB: (1) - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng - HS nghe 2. HD HS Luyên đọc và Tìm hiểu bài: a, Luyện đọc: (10) - Cho 1 học sinh đọc toàn bộ bài. - Chia đoạn. + Đ1: Từ đầu chia buồn với bạn. + Đ2: tiếp . những người bạn mới như mình. + Đ 3: còn lại. - Cho học sinh đọc nối tiếp đoạn kết hợp sửa lối phát âm, ghi từ khó và HD học sinh đọc. - GV hướng dẫn hs đọc ngắt nghỉ hơi. - Cho học sinh đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ chú giải. - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp - Gọi HS thi đọc - GV đọc mẫu toàn bài - 1 học sinh đọc, lớp theo dõi - 3 đoạn - Luyện đọc theo yêu cầu của Giáo Viên. - Chú ý đọc. - HS chú ý - HS đọc nối tiếp đoạn - HS đọc theo cặp - HS thi đọc - Lắng nghe b, Tìm hiểu bài: (11) - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi - Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không ? (Không, Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền phong). Câu 1: Bạn Lương Viết thư cho bạn Hồng để làm gì ? ( chia buồn với bạn Hồng) - Yêu cầu học sinh đọc thầm bài trả lời câu hỏi. Câu 2: Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng ? ( Hôm nay, đọc báo khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi) Câu 3: Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng ? (+ Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm: Chắc chắn Hồng cũng tự hào nước lũ. + Lương khuyến khích Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau: Mình tin nỗi đau này. + Lương làm cho Hồng yên tâm: Bên cạnh Hồng còn có má những người bạn mới như mình.) Câu 4: Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư ? ( + Nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư. + Ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cảm ơn, hứa hẹn, kí tên.) - Cho học sinh nêu nội dung bài - GV nhận xét chốt ý đúng ghi bảng - HS đọc đoạn 1, suy nghĩ, trả lời câu hỏi cá nhân theo y/c của gv. - HS trả lời - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - HS nêu tác dụng - HS nêu nội dung - HS theo dõi c, HD đọc diễn cảm: (12) - Nêu cách đọc toàn bài. - Cho học sinh đọc nối tiếp đoạn. - HD, đọc mẫu 1 đoạn tiêu biểu. - Cho học sinh luyện đọc theo cặp. - Cho học sinh thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, đánh giá . - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp - Lắng nghe - Đọc theo cặp - 2,3 học sinh thi đọc. 3. Củng cố dặn dò: (3) - Giáo dục liên hệ học sinh - HD học sinh học ở nhà, chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe. Tiết 3: Toán : TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (Tiếptheo) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp hs biết đọc, viết được một số đến lớp triệu. - Củng cố thêm về hàng và lớp. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc, viết các số đến lớp triệu. 3. Thái độ: - Học sinh có tính cẩn thận, chính xác khi học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các HĐ dạy và học: HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: (3) - Lớp triệu gồm những hàng nào ? Đọc số sau: 123.567.215 - Nhận xét, cho điểm. -1 học sinh đọc lớp theo dõi. - HS nghe B.Bài mới: 1. GTB: (1) - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe 2. Giảng bài: a, HD hs đọc và viết các số: - GV treo bảng phụ lên bảng - Yêu cầu hs lên bảng viết lại số đã cho trong bảng ra (342.157.413) - HD hs cách đọc: + Tách số thành từng lớp: đơn vị, nghìn, triệu. + Đọc từ trái sang phải. - Cho vài hs đọc lại số đã viết - Hãy nêu cách đọc số có nhiều chữ số ? - Theo dõi. - Lên viết số theo yêu cầu của gv. - HS chú ý - Lắng nghe, theo dõi gv phân tích. - HS đọc số. - Nêu cách đọc số b, Luyện tập: Bài 1: (6) - Cho học sinh nêu yêu cầu của bài. - Đọc từng số cho hs viết vào vở - Nhận xét, đánh giá. + Kết quả: 32.000.000; 32.516.000; 32.516.497 834.291.712; 308.250.705; 500.209.037 - Nêu yêu cầu của bài - Nghe, viết vào vở. Bài 2: (4) - Cho học sinh nêu yêu cầu của bài. - GV ghi các số lên bảng. 7.312.836; 57.602.511; 351.600.307; 900.370.200; 400.070.192 - Y/c hs đọc các số đó. - Nhận xét đánh giá. - Nêu yêu cầu của bài tập - HS chú ý - HS đọc - Lắng nghe Bài 3: (5) - Cho học sinh nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu hs làm bài và kiểm tra chéo lẫn nhau. - Gọi hs lên bảng làm bài - Nhận xét, đánh giá. - Nêu yêu cầu của bài tập - HS làm bài kiểm tra chéo. - HS lên bảng làm bài - Lắng nghe 2. Bài 4: (6) - Cho học sinh nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu hs quan sát bảng thống kê và trả lời câu hỏi. - Thống nhất kết quả . - Nhận xét, đánh giá. - Nêu yêu cầu của bài tập. - Xem bảng thống kê và trả lời câu hỏi. - HS thống kê - Theo dõi 3. Củng cố dặn dò: (3) - Hệ thống lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - HD học sinh học ở nhà, chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe. Tiết 5: Đạo đức: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. 2. Kỹ năng: - Biết xác định khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục. - Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn. 3.Thái độ: - Có ý thức vượt khó trọng vươn lên trong học tập . - Yêu mến va noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó. - Biết thế nào là vượt khó trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập. III. Các HĐ dạy và học: HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: (3) - Hãy nêu 1 số biểu hiện trung thực trong học tập ? - Nhận xét, cho điểm. - 1,2 học sinh nêu cả lớp theo dõi. - HS nghe B. Bài mới: 1. GTB: (1) - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe a, Kể chuyện: (7) - Giới thiệu truyện kể. - Kể toàn truyện 1 lần. - Cho hs kể tóm tắt lại câu chuyện. - Nghe giáo viên kể. - HS kể tóm tắt lại câu chuyện b, Thảo luận nhóm: (4) - Chia nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi 1, 2 trong SGK. - GV theo dõi hs thảo luận - Cho đại diện các nhóm trình bày kết quả. - GV ghi tóm tắt các ý lên bảng. (Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vươn lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn.) - Nhận nhóm. - Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. - HS chú ý - Đại diện báo cáo kết quả. - HS theo dõi c, Thảo luận theo cặp: (6) - GV nêu câu hỏi 3 trong SGK. - Yêu cầu hs trao đổi theo cặp. - Cho các cặp trình bày. - Nhận xét, đánh giá. - Kết luận về cách giải quyết tốt nhất. - Nghe giáo viên nêu yêu cầu - HS trao đổi theo cặp - Trình bày kết quả. - HS lắng nghe d, Làm việc cá nhân: (8) - Nêu yêu cầu của bài tập 1. - Yêu cầu hs nêu cách sẽ chọn và giải thích lí do. - Kết luận: a, b, d là những cách giải quyết tích cực. - Qua bài học này chúng ta có thể rút ra được điều gì ? - Cho hs nêu ghi nhớ trong SGK. - HS nêu yêu cầu bài tập - Lựa chọn cách giải quyết. - Suy nghĩ nêu câu trả lời. - HS nêu ghi nhớ trong SGK. 3. HĐ nối tiếp: (3) - Nhận xét giờ học. - Nhắc hs chuẩn bị bài 3, 4 và các hđ ở mục thực hành. - Lắng nghe. Chiều: Tiết 1: Khoa học: VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: -HS kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm ( thịt, cá, trứng, tôm, cua) chất béo ( mỡ, dầu, bơ) - Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể: + Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể. + Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ vi-ta-min A,D,E,K. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đặt câu hỏi trong quá trình học tập 3. Thái độ: - Có ý thức học tập, ham hiểu biết khoa học. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 12, 13 SGK; Phiếu học tập. III. Các HĐ dạy và học: HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: (3) - Kể tên các thức ăn chứa chất bột đường mà các em ăn hằng ngày? - Nhận xét, cho điểm. - HS trả lời, cả lớp theo dõi. - HS nghe B. Bài mới: 1. GTB: (1) - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng - Lắng nghe 2. Giảng bài: a. HĐ1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm chất béo: (13) +MT: - Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất đạm. - Nói tên và thức ăn chứa nhiều chất béo. + Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - Yêu cầu các cặp quan sát hình 12, 13 SGK nói với nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo và tìm hiểu về vai trò. - GV theo dõi hs làm việc Bước 2: Làm việc cả lớp: - GV yêu cầu hs trả lời câu hỏi - Gọi các cặp trình bày kết quả - Các cặp khác bổ sung ý kiến - GV nhận xét bổ sung nêu câu trả lời hoàn chỉnh. + Kết luận: Chất đạm tham gia xây dựng và đổi mới cơ thểChất béo rất giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ vi-ta-min A,D,E,K. - HS chú ý - HS làm việc theo cặp - HS quan sát hình và nói tên các thức ăn. - HS chú ý - HS trả lời câu hỏi - Trình bày kết quả - Bổ sung ý kiến - HS lăng nghe b. HĐ2: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo: (15) + MT: Phân loại các thức ăn chứa nhiêu chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật. + Cách tiến hành: Bước 1: - Phát phiếu học tập theo nhóm. - Cho hs nêu yêu cầu của phiếu. - HD hs làm việc với phiếu học tập đó. - GV theo dõi giúp đỡ Bước 2: Chữa bài tập cả lớp - Cho đại diện một nhóm trình bày. - Các nhóm khác bổ sung ý kiến - GV nhận xét kết luận: Các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo đều có nguồn gốc từ động vật và thực vật. - HS chú ý - Nhận phiếu học tập - HS nêu yêu cầu của phiếu - HS chú ý hoàn thành bài tập - HS theo dõi - Trình bày kết quả - Bổ sung ý kiến - Lắng nghe, ghi nhớ 3. Củng cố dặn dò: (3) - Tóm tắt lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - HD học sinh học ở nhà. - HS lắng nghe. Tiết 2+3: Luyện Tiếng Việt I. Mục tiêu: - Rèn kỹ năng luyện đọc bài “Dễ Mèn bênh vực kẻ yếu” đọc đúng các tiếng từ, phát âm đúng. Đọc và hiểu nội dung bài. - Rèn kỹ năng luyện viết một đoạn trong bài, viết đúng trình bày sạch đẹp Ngày soạn /08/2011 Ngày giảng /08/2011 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp hs biết đọc, v ... n Sơn - Giải thích tại sao người dân ở Hoàng Liên Sơn thường làm nhà sàn để ở: để tránh ẩm thấp II. Đồ dùng dạy hcọ: - Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam, tranh ảnh. III. Các HĐ dạy và học: HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: (3) - Hãy kể tên những dãy núi chính ở phía Bắc của nước ta ? - Nhận xét, cho điểm. -1 nêu, cả lớp theo dõi nhận xét. - Lắng nghe B. Bài mới: 1. GTB: (1) - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng - HS nghe a.Hoàng Liên Sơn nơi cư trú của một số dân tộc ít người. (9) - Yêu cầu học sinh đọc mục 1 SGK trả lời câu hỏi. + Dân cư ở HLS ddông đuc hay thưa thớt hơn ở đồng bằng ? ( thưa thớt hơn ở đồng bằng) + Kể tên 1 số dân tộc ít người ở HLS ? ( Thái, Mông, Dao) + Xếp thứ tự các dân tộc (Dao, Mông,Thái) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến cao ? + Người dân ở những nơi núi cao thường đi lại bằng phương tiện gì ? Vì sao ? ( thường đi bộ hoặc đi ngựa vì ở đây, đường giao thông chủ yếu là đường mòn) - GV chốt lại: Dân cư thưa thớt, có các dân tộc Thái, Mông, Dao, đường giao thông đi lại khó khăn. - HS đọc mục 1 trong SGK - HS trả lời câu hỏi. - HS kể tên một số dân tộc - HS trả lời câu hỏi - HS nghe b. Bản làng với nhà sàn: (9) - Yêu cầu hs đọc các thông tin trong mục 2 và trả lời câu hỏi sau: + bản làng thường nằm ở đâu ? (ở sườn núi hoặc thung lũng) + bản có nhiều nhà hay ít nhà ? - Vì sao 1 số dân tộc ở HLS sống ở nhà sàn ? ( để tránh ẩm thấp và thú dữ) + Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thây đổi so với trước ? (nhiều nơi có nhà lợp ngói) - GV chốt lại: Các dân tộc ở HLS thường sống tập trung thành bản. Một số dân tộc thường sống ở nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú dữ) - 1 HS đọc các thộng tin SGK, cả lớp theo dõi suy nghĩ trả lời câu hỏi. - HS trả lời câu hỏi - HS lắng nghe c. Lễ hội, phiên chợ, trang phục: (10) - Yêu cầu học sinh dựa vào các thônh tin tranh ảnh trong SGK trả lời câu hỏi. - Nêu những hoạt động trong chợ phiên ? (Trao đổi, mua bán hàng hoá, giao lưu văn hoá, gặp gỡ của nam nữ thanh niên) - Kể tên một số hàng hoá được bán ở chợ ? tại sao lại bán nhiều hàng hoá này ? (hàng thổ cẩm, măng, mộc nhĩ, hoa quả. Vì đó là những sản phẩm do người dân nơi đây tự làm ra và khai thác từ rừng) - kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở HLS ? (Hội chơi núi mùa xuân, hội xuống đồng) - Trong các lễ hội thường có những hoạt động gì ? ( ném còn, ném pao, thi hát, nhảy sạp) - Em có nhận xét gì về trang phục truền thống của các dân tộc trong các hình 4,5,6 ? ( được may, thêu, trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ.) - GV tóm tắt lại nội dung chính. - Cho học sinh nêu phần kết luận trong SGK. - HS dựa vào các thông tin và tranh ảnh đưa ra nhận xét, trả lời câu hỏi. - HS trả lời câu hỏi - HS kể tên một số hàng hoá - HS kể tên một số lễ hội - HS nhận xét - HS nghe - HS nêu kết luận 3. Củng cố dặn dò: (3) - Hệ thống lại nội dung bài - HD học sinh học ở nhà, chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe. Ngày soạn /09/2011 Ngày giảng /09/2011 Tiết 1: Thể dục Tiết 2: Chính tả: Nghe - Viết CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh nghe, viết đúng chính tả, trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ: Cháu nghe câu chuyện của bà. - Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn. Bài tập 2. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nghe, viết, trình bày đúng, đẹp các dòng thơ lục bát và các khổ thơ. 3. Thái độ: - Có ý thức luyện viết, có tính cẩn thận, tỉ mỉ. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các HĐ dạy và học: HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: (3) - Yêu cầu hs đọc thuộc lòng 2 câu đó của tiết chính tả tuần trước. - Nhận xét, ghi điểm . - 1 HS đọc cả lớp theo dõi. - HS nghe B. Bài mới: 1. GTB: (1) - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng - HS nghe 2. Giảng bài: a. HD học sinh nghe viết: (21) - Đọc bài thơ Cháu nghe câu chuyện của bà. - Cho 1 hs đọc lại bài thơ. - Nội dung của bài thơ là gì ? (Bài thơ nói về tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường vè nhà mình) - Yêu cầu hs đọc thầm bài thơ, ghi nhớ các từ dễ viết sai chính tả. - Cho hs luyện viết 1 số từ: rưng rưng, mỏi, bỗng - Nhắc hs cách trình bày bài thơ lục bát. - Đọc từng câu thơ cho hs nghe, viết. - Đọc lại toàn bài cho hs soát lỗi. - Chấm một số bài, nhận xét. - Lắng nghe. - 1 HS đọc. - Đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Đọc thầm bài thơ. - Luyện viết các từ giáo viên y/c. - HS chú ý - Nghe, viết bài - HS soát lỗi - Lắng nghe b. HD học sinh làm bài tập: (12) Bài tập 2: - Cho học sinh nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân. - Gọi học sinh trình bày kết quả. - Nhận xét, đánh giá. - Lời giải: a, tre - không chịu - trúc dẫu cháy- tre- tre- đồng chí - chiến đấu - tre. - Nêu yêu cầu của bài - Làm bài tập - HS trình bày kết quả. - Nhận xét. - Chữa bài vào vở 3. Củng cố dặn dò: (3) - Hệ thống lại nội dung của bài - Giáo dục liên hệ học sinh - HD học sinh học ở nhà, chuẩn bị bài sau. - HS chú ý, lắng nghe. Tiết 3: Toán VIÊT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân - Nhận biết được giá trị của chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng viết số tự nhiên trong hệ thập phân. 3. Thái độ: - Học sinh có tính cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các HĐ dạy và học: HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: (3) - Gọi học sinh lên bảng chữa BT 4 (mỗi học sinh 1ý) - Nhận xét, cho điểm. -3 HS lên làm cả lớp làm vào nháp. - HS nghe B. Bài mới: 1. GTB: (1) - Giới thiệu bài , ghi đầu bài lên bảng - Lắng nghe 2. Giảng bài: a, Cách viết số tự nhiên: (12) - Nêu ví dụ: 2314 yêu cầu học sinh cho biết mỗi chữ số trong số đó thuộc hàng nào ? - Trong cách viết số tự nhiên ở mỗi hàng có thể viết được mấy chữ số. Nêu mối quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau. - Để viết số tự nhiên người ta phải dùng những chữ số nào ? Cho ví dụ. ( 0,1,2,3,4,,9) Ví dụ: 999, 103,2007,678.125.389 - Ví dụ: 999 yêu cầu học sinh nêu giá trị của chữ số 9 trong số đó. - GV nhận xét + Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong 1 số cụ thể. + Viết số N với các đặc điểm như trên được gọi là số N trong hệ thập phân. - HS trả lời . - Nêu mục 1 SGK -Trả lời câu hỏi - Nêu giá trị của chữ số 9. - HS chú ý b. Luyện tập: HD hs làm bài tập Bài 1: (7) - Cho HS nêu yêu cầu của bài tập. - GV treo bảng phụ cho học sinh quan sát mẫu. - Yêu cầu hs làm bài - Gọi HS lên bảng làm bài - Nhận xét, đánh giá, - Nêu yêu cầu của bài tập. - HS quan sát mẫu - Làm bài tập - HS lên bảng làm bài - Lắng nghe Bài 2: (6) - Nêu yêu cầu của bài tập. - Cho học sinh quan sát mẫu. - Yêu cầu hs làm bài - Gọi HS lên bảng làm bài tập - Nhận xét, đánh giá, - Đáp số: 873 = 800 + 70 + 3 4738 = 4000 + 700 + 30 + 8 10837 = 10000 + 800 + 30 + 8. - Nêu yêu cầu của bài tập. - HS quan sát mẫu - Làm bài tập - HS lên bảng chữa bài - HS theo dõi Bài 3: (6) - Cho HS nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu học sinh quan sát mẫu. - Yêu cầu HS làm bài, nêu kết quả. - Nhận xét, đánh giá. - Đáp số: Số 45 57 561 5824 GT của chữ số 5 5 50 500 5000 - Nêu yêu cầu của bài. - HS quan sát mẫu. - Làm bài tập ,nêu kết quả. - Chữa bài tập vào vở 3. Củng cố dặn dò: (3) - Hệ thống lại nội dung bài - HD học sinh học ở nhà, chuẩn bị bài sau. - HS chú ý, lắng nghe. Tiết 4: Tập làm văn: VIẾT THƯ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh nắm chắc hơn mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của 1 bức thư. - Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thônhg tinvới bạn. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng viết thư. Biết vận dụng kiến thức để viết thư thăm hỏi, trao đổi thông tin. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập. II. Đồ dùng dạy học: III. Các HĐ dạy và học: HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: (3) - Nêu cách kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật ? cho ví dụ ? - Nhận xét, cho điểm. -1 học sinh trình bày bài tập cả lớp theo dõi, nhận xét - HS nghe B. Bài mới: 1. GTB: (1) - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng - HS nghe 2. Giảng bài: a. Nhận xét: (10) - Cho học sinh đọc bài Thư thăm bạn. - Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp câu hỏi sau: + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ? ( để chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương mất mát lớn) + Người ta viết thư để làm gì ? ( để thông báo tin tức cho nhau, thăm hỏi, trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn, bày tỏ tình cảm với nhau) + Để thực hiện mục đích trên một bức thư cần có những nội dung gì ? ( - Nêu lí do viết thư. - Thăm hỏi tình hình của người nhận thư. - Thông báo tình hình của người viết thư. - Nêu ý kiến trao đổi) + Qua bức thư đã đọc, em thấy 1 bức thư thường mở đầu và kết thúc như thế nào ? ( Đầu thư: ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời thưa gửi. Cuối thư: Lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn, chữ ký, tên). - 1HS đọc bài. - HS trao đổi theo cặp. - Trả lời câu hỏi. - HS trả lời câu hỏi - HS trả lời - HS trả lời b. Ghi nhớ: (2) - Cho 2 - 3 học sinh nêu ghi nhớ. - 2, 3 học sinh nêu. c. Luyện tập: 2.Tìm hiểu đề: (8) - Gọi 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm, tự xác định yêu cầu của đề. + Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai ? ( Một bạn ở trường khác) + Đề bài xác định mục đích viết thư để làm gì ? ( Hỏi thăm và kể cho bạn nghe về tình hình ở lớp, ở trường em hiện nay) + Thư viết cho bạn cùng tuổi cần dùng từ xưng hô như thế nào ? (Xưng hô gần gũi, thân mật, bạn, cậu, mình, tớ) + Cần hỏi thăm bạn những gì ? ( Sức khoẻ, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn) + Kể cho bạn nghe những gì về tình hình ở lớp, trường hiện nay ? (Tình hình học tập, sinh hoạt, vui chơi, cô giáo, bạn bè) + Nên chúc bạn, hứa hẹn điều gì ? (Chúc bạn khoẻ, học giỏi, hẹn gặp lại) - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi. - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời 4.HS thực hành viết thư: (15) - Yêu cầu học sinh viết ra nháp những ý cần viết trong lá thư. - Gọi 1, 2 học sinh trình bày miệng. - Yêu cầu học sinh viết bài vào vở. - Gọi 1, 2 học sinh đọc lá thư. - Nhận xét, đánh giá. - HS lập dàn ý ra nháp. - Trình bày miệng - Viết bài vào vở. - 1, 2 học sinh đọc lá thư. - HS nghe 3. Củng cố dặn dò: (3) - Hệ thống lại nội dung bài - Giáo dục liên hệ học sinh - HD học sinh học ở nhà, chuẩn bị bài sau. - HS chú ý, lắng nghe. Tiết5: Sinh hoạt
Tài liệu đính kèm: