I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp.
- Hiểu nội dung phần tiếp của truyện và ý nghĩa toàn truyện: Tiếng cười như 1 phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, đọc diễn cảm (đọc bài văn với giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng, đọc phân biệt lời các nhân vật (vua, cậu bé)
3.Thái độ.
- Học sinh có ý thức học tập, yêu đời, yêu cuộc sống.
+Tăng cường tiếng vệt cho hs.
TUẦN 33: Ngày soạn:21 / 4 / 2012 Ngày giảng:23 / 4 / 2012 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Tập đọc: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (Tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp. - Hiểu nội dung phần tiếp của truyện và ý nghĩa toàn truyện: Tiếng cười như 1 phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, đọc diễn cảm (đọc bài văn với giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng, đọc phân biệt lời các nhân vật (vua, cậu bé) 3.Thái độ. - Học sinh có ý thức học tập, yêu đời, yêu cuộc sống. +Tăng cường tiếng vệt cho hs. II. Đồ dùng day hoc: - Tranh minh hoạ III. Các HĐ dạy và học HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: (3’) - Gọi học sinh đọc thuộc lòng bài Ngắm trăng. - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1.GTB: (1’) - Giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng -1 học sinh đọc thuộc lòng theo y/c của giáo viên. - Lắng nghe - Lắng nghe 2. Giảng bài a. Luyện đọc: (10’) - Cho 1 học sinh đọc toàn bộ bài. - Chia đoạn.( 3 đoạn) - Cho học sinh đọc nối tiếp đoạn kết hợp sửa lỗi phát âm, ghi từ khó HD hs đọc - HD hs đọc ngắt nghỉ hơi. - Cho hs đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa một số từ. - Cho học sinh đọc thầm theo cặp - Gọi 3 cặp thi đọc. - Nhận xét biểu dương - GV đọc mẫu toàn bài. - 1 học sinh đọc. - Theo dõi. - Đọc nối tiếp đoạn - Chú ý đọc - Lắng nghe - Đọc nối tiếp đoạn - Luyện đọc cặp - Thị đọc bài - Lắng nghe. - Lắng nghe b. Tìm hiểu bài: (11’) - Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu ? ( ở xung quanh cậu: ở nhà vua - quên lau miệng, bên mép vẫn dính một hạt cơm; ở quan coi vườn ngự uyển - trong túi áo căng phồng một quả táo đang cắn dở; ở chính mình - bị quan thị vệ đuổi, cuống quá nên đưt giải rút.) - Vì sao những chuyện ấy buồn cười ? ( Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái ngược với cái tự nhiên : trong buổi thiết triều nghiêm trang, nhà vua ngồi trên ngai vàng nhưng bên mép lại dính một hạt cơm, quan coi vườn ngự uyển giấu một quả táo đang cắn dở trong túi áo, chính cậu bé thì đứng lom khom vì bị đứt giải rút.) - Bí mật của tiếng cười là cái gì ? (Nhìn thẳng vào sự thât, phát hiện những chuyện mâu thuẫn, bất ngờ, trái ngược, với một cái nhìn vui vẻ, lạc quan.) - Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào ? (Tiếng cười như có phép mầu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang dưới những bánh xe.) - Đọc, suy nghĩ, trả lời câu hỏi cá nhân. - Lắng nghe. - Trả lời câu hỏi - Lắng nghe. - Trả lời câu hỏi - Lắng nghe. - Trả lời câu hỏi - Lắng nghe. c. HD đọc diễn cảm: (12’) - Nêu cách đọc toàn bài. - Cho học sinh đọc nối tiếp đoạn. - Hd, đọc mẫu 1 đoạn tiêu biểu. (“Tiếng cười thật dễ lây nguy cơ tàn lụi.” - Cho học sinh luyện đọc theo cặp. - Cho học sinh thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, đánh giá . - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp - Lắng nghe - Đọc theo cặp - 2, 3 học sinh đọc. - Lắng nghe. 3. Củng cố dặn dò: (3’) - Cho học sinh nêu nội dung của bài (GV ghi bảng) - Giáo dục liên hệ học sinh - Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau. - Nêu nội dung bài (3 học sinh) - Lắng nghe. Tiết 3: Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (Tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Thực hiện được phép nhân, chia phân số. - Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân phép chia phân số. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng giải các loại toán nêu trên. 3.Thái độ. - Học sinh có tính cẩn thận, làm tính chính xác. II. Đồ dùng day hoc: III. Các HĐ dạy và học HĐ DẠY HĐ HỌC A. KTBC: (3’) - Gọi 3 HS lên bảng làm BT (mỗi học sinh 1 ý) - Nhận xét, cho điểm. - 3HS lên bảng làm.Còn lại theo dõi. - Lắng nghe. B. Bài mới: 1.GTB: (1’) - Giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng - Lắng nghe. 2. Giảng bài: - HD hs làm bài tập Bài 1: (8’) - Cho hs nêu yêu cầu của bài. - Y/c hs làm bài vào vở, cho học sinh lên bảng chữa bài. - Nhận xét, đánh giá, - Đáp số: a, ; ; ; b, ;2 ; ; - Nêu yêu cầu của bài - Làm bài tập. - Lên bảng chữa bài. - Lắng nghe Bài 2: (7’) - Nêu yêu cầu của bài. - Y/c hs làm bài, 2 hs lên bảng chữa. - Cho hs nhắc lại quy tắc : tìm thừa số chưa biết, tìm số chia chưa biết” - Nhận xét, đánh giá. - Đáp số: a, x X = X = : X = b, : X = X = : X = - Nêu yêu cầu của bài - Làm bài tập, lên bảng chữa bài. - Nêu quy tắc. - Lắng nghe Bài 3: (6’) - Cho hs nêu yêu cầu của bài - HD học sinh làm 1 ý (tính rồi rút gọn) - Y/c học sinh làm bài. 3 học sinh lên bảng chữa. - Nhận xét, đánh giá. - Đáp số: a, x = 1; b, : = 1 (só chia = số bị chia) c, x x = = = (do chia nhẩm tích ở TS, MS lần lượt cho 2,3,3) d, = (do chia nhẩm tích ở TS, MS lần lượt cho 2,3,4) - Nêu yêu cầu của bài - Làm bài tập. - Lên bảng chữa bài. - Lắng nghe Bài 4: (7’) - Cho hs nêu đầu bài. - Hd hs các bước giải. - Y/c hs làm bài ý a, HD học sinh làm ý b, c.. - Nhận xét, đánh giá. Bài giải: a, Chu vi tờ giấy hình vuông là: x 4 = (m) Diện tích tờ giấy hình vuông là: x = (m2) b, Lấy độ dài cạnh hình vuông chia cho độ dài cạnh ô vuông: : = 5 Mỗi cạnh gồm 5 ô vuông à số ô vuông cắt được là: 5 x 5 = 25 (ô vuông) c, Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật là: : = (m) Đáp số: a, P = m; S = m2 b, 25 ô vuông; c, m - Nêu yêu cầu của bài - Theo dõi - Làm bài tập, lên bảng chữa bài. - Lắng nghe 3. Củng cố dặn dò: (3’) - Hệ thống lại nội dung bài - Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau. - Lắng nghe. Tiết 4; Anh văn. CHIÊU: Tiết 1: Lịch sử Tiết 2: Đạo đức: Tiết 3: LUYỆN TOÁN. I. Mục tiêu: - Củng cố lại kiến thức cho hs biết tính phân số. - Hs hiểu và giải được bài toán có lời văn. - Hs hiểu và giải được các bài toán đúng. II. Đồ dùng học tập III. Các hoạt động dạy học. HĐcủaGV HĐcủa HS A.Ổn định tổ chức ( 2’) - Cho cả lớp hát một bài. B. Ôn luyện.( 30’) + Bài 1: Tính a) = ; b) c) d) 6 : - Các ý còn lại giải tương tự - GV nhận xét chốt lại ý đúng. + Bài 2 : Tính X a) ; b) X : ; c) X= X= - Các ý còn lại giải tương tự - GV nhận xét chốt lại ý đúng. + Bài 3 : Tính: a) = b) ( := c) (: d) : - Các ý còn lại giải tương tự - GV nhận xét chữa. + Bài 4 : Một cửa hàng có 16 tạ gạo, đã bánsố gạo đó. Số gạo còn lại được chia đều cho các bao, mỗi bao đựngtạ gạo. Hỏi chia được bao nhiêu bao? - GV nhận xét chữa. 3. Củng cố dặn dò: (3’) - Hệ thống lại nội dung bài.. - Nhận xét giờ học. - Cả lớp hát một bài. - Theo dõi. - 2 hs lên bảng. - Dưới lớp làm vào vở và nhận xét. - Theo dõi. - 1 hs lên bảng. - Dưới lớp làm vào vở và nhận xét. - Theo dõi. - 1 hs lên bảng. - Dưới lớp làm vào vở và nhận xét. - Theo dõi. - 1 hs lên bảng - cả lớp làm vào vở. - Nghe và nhớ. Ngày soạn:21/ 4 /2012 Ngày giảng:24 / 4 /2012 Tiết 1: Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tính giá trị của biểu thức với các phân số. - Giải toán có lời văn với phân số. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ cộng, trừ, nhân, chia các phân số. 3.Thái độ. - Học sinh có tính cẩn thận, làm tính chính xác.. II. Đồ dùng day hoc: III. Các HĐ dạy và học HĐ Dạy HĐ Học A. KTBC: (3’) Gọi HS lên bảng chữa BT1c (168) - Nhận xét, đánh giá - hs lên bảng làm, còn lại theo dõi - Lắng nghe. B. Bài mới: 1.GTB: (1’) - Giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng - Lắng nghe. 2. Giảng bài: - HD hs làm bài tập. Bài 1: (8’) - Cho 1 HS nêu đầu bài. - Chỉ y/c học sinh tính. - Cho học sinh nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong 1 biểu thức. - Y/c học sinh làm bài, chữa bài. - Đáp án: a, ( + ) x = x = b, x - x = - = = c,( - ) : = : = x = = d, : + : = x + x = + = = - Nêu đầu bài. - Theo dõi gv hd. - HS nêu - Làm bài và chữa bài. Bài 2: (8’) - Cho HS nêu đầu bài. - Hd học sinh tìm cách tính đơn giản nhất (cùng chia nhẩm tích ở TS, MS cho cùng 1 số) Làm mẫu 1 ý. - Y/c HS làm bài, 3 hs lên bảng chữa bài. - Nhận xét, đánh giá. - Đáp án: a, = (cùng chia nhẩm tích ở TS, MS làn lượt cho 3, 4) b, x x : = = = 2 c, = = = d, x x : = = = - Nêu đầu bài. - Theo dõi - Làm bài, chữa bài. Bài 3: (6’) - Cho HS nêu đầu bài. - HD học sinh cách làm bài. - Y/c hs làm bài, lên bảng chữa bài. - Nhận xét đánh giá. Bài giải: Số vải đã may quần áo là: 20 : 5 x 4 = 16 (m) Số vải còn lại là: 20 - 16 = 4 (m) Số túi đã may được là: 4 : = 6 (cái túi) Đáp số: 6 cái túi. - Nêu đầu bài. - Nghe gv hd. - Làm bài, chữa bài. Bài 4: (10’) - Cho HS nêu đầu bài. - Hd hs cách làm bài: Lần lượt viết 1, 4, 5, 20 vào ô trống và thấy chỉ có 20 là đúng. Vậy khoanh vào ý D. - Y/c hs làm bài, chữa bài. - Nhận xét, đánh giá. - Nêu đầu bài. - Hd học sinh làm bài. - Làm bài, chữa bài. 3. Củng cố dặn dò: (3’) - Hệ thống lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau. - Lắng nghe. Tiết 2: Khoa học Tiết 3: Kể chuyên KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời. - Hiểu và trao đổi với bạn ý nghĩa câu chuện. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nghe, kể chuyện cho HS, nhận xét lời kể của bạn. 3.Thái độ. - GD hs yêu cuộc sống. + Tăng cường tiếng việt cho hs. II. Đồ dùng day hoc: III. Các HĐ dạy và học HĐ DẠY HĐ HỌC A. KTBC: (3’) - Cho 1 HS kể tóm tắt câu chuyện Khát vọng sống. - Nhận xét, đánh giá. - 1 hs kể theo y/c của Gv. - Lắng nghe. B. Bài mới: 1.GTB: (1’) - Giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng - Lắng nghe. 2. Giảng bài a, Hd học sinh tìm hiểu y/c của bài tập (10’) - Cho 1 học sinh nêu đề bài. Gạch chân các từ: được nghe, được đọc, tinh thần lạc quan, yêu đời. - Cho hs nối tiếp đọc các gợi ý 1,2 trong SGK. - Nhắc Học sinh: Phạm vi đề tài rộng, Có thẻ kể về các nghệ sĩ hài, các nhà thể thao, người gặp hoàn cảnh khó khăn hoặc không may + Có thể kể lại các nhân vật nêu trong gợi ý. - Cho học sinh nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện, nhân vật trong câu chuyện mình sẽ kể. - Nêu đề bài. - Nêu gợi ý. - Lắng nghe. - Nêu tên truyện, nhân vật trong truyện mình kể. b,Cho học sinh thực hành kể chuyện: (16’) - Cho học sinh nhắc lại cách kết chuyện theo lối mở rộng. - Y/c hs kể chuyện theo nhóm và trao đổi ý nghĩa của câu chuyện. - Cho HS kể chuyện trước lớp. Nêu ý nghĩa câu chuyện. - Cho HS bình chọn bạn kể hay, hấp dẫn nhất. - Nhắc lại theo y/c của gv - HS kể chuyện theo nhóm với nhau. - Vài hs kể trước ... ủa bài tập. - HD hs làm bài - Y/c hs làm bài và chữa bài. - Nhận xét, đánh giá - Kết quả: 2kg 7hg = 2700kg ; 60kg 7g > 6007 g 5kg 3 g < 3035 g; 12500 g = 12 kg 500g - Nêu yêu cầu của bài. - Theo dõi - Làm bài và chữa bài. Bài 4: (7’) - Cho hs nêu y/c của bài tập. - HD hs làm bài - Y/c hs làm bài, chữa bài. - Nhận xét, đánh giá. Bài giải: Đổi 1 kg 700g = 1700g Cả cá và rau nặng là: 1700 + 300 = 2000 (g) = 2 kg Đáp số: 2 kg. - Nêu yêu cầu của bài. - Theo dõi - Làm bài và chữa bài. Bài 5: (8’) - Cho hs nêu yêu cầu của bài. - HD hs làm bài - Y/c hs làm bài và chữa bài. - Nhận xét, đánh giá - Nêu yêu cầu của bài. - Làm bài và chữa bài. 3. Củng cố dặn dò: (3’) - Hệ thống lại nội dung bài. - Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau. - Lắng nghe. Tiết 2: Anh văn Tiết 3: Âm nhạc Tiết 4: Luyện từ và câu: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (trả lời câu hỏi: Để làm gì ? Nhằm mục đích gì ? Vì cái gì ?) - Nhận diện được trạng ngữ chỉ mục đích, thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận diện trạng ngữ chỉ mục đích, thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu 3. Thái độ: - Có ý học tập, vận dụng vào các môn học khác. +Tăng cường tiếng việt cho hs. II. Đồ dùng day hoc: III. Các HĐ dạy và học HĐcủaGV HĐcủaHS A. KTBC: (3’) - Y/c hs nhắc lại ghi nhớ tiết LT & câu trước - Nhận xét. - 1 hs thực hiện y/c của gv.Còn lại theo dõi. - Lắng nghe. B. Bài mới: 1. GTB: (1’) - Giới thiệu, ghi đầu bài - Lắng nghe. 2. Giảng bài: a, Nhận xét: (12’) - Cho hs nối tiếp đọc nội dung bài tập 1,2 - HD hs trả lời các câu hỏi - Cho hs làm bài tập và phát biểu ý kiến. - Nhận xét đánh giá. - Thống nhất kết quả: + Trạng ngữ được in nghiêng trả lời câu hỏi để làm gì ? nhằm mục đích gì ? nó bổ sung ý nghĩa mục đích cho câu. - Nêu yêu cầu của bài tập. - Thực hiện các y/c của bài tập. b, Ghi nhớ: (2’) - Cho hs nêu ghi nhớ trong SGK - 2 - 3 hs nêu c, Luyện tập: - HD hs làm bài tập Bài 1: (6’) - Cho hs nêu y/c của bài tập - Y/c làm bài tập vào vở. - Cho hs trình bày kết quả. - Nhận xét, đánh giá. - Kết quả: . Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, tỉnh đã cử nhiều đội y tế về các bản. . Vì Tổ quốc, thiếu nhi sẵn sàng. . Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho hs, các trường đã tổ chức nhiều họat động. - Nêu yêu cầu của bài - Làm bài theo - Trình bày kết quả Bài 2: (6’) - Cho hs nêu y/c của bài tập - HD hs làm bài - Y/c hs làm bài và trình bày kết quả. - Nhận xét, đánh giá. - Kết quả: . Để lấy nước tưới cho ruộng đồng, xã em vừa đào một con mương. . Vì danh dự của lớp, chúng em quyết tâm học tập và rèn luyện thật tốt. . Để thân thể khỏe mạnh, em phải năng tập thể dục. - Nêu y/c của bài - Theo dõi - Làm bài theo và trình bày kết quả. Bài 3: (7’ ) - Cho hs nối tiếp nêu y/c của bài - Y/c hs đọc thầm kỹ đoạn văn để thêm đúng trạng ngữ chỉ mục đích vào câu in nghiêng. - Cho hs làm cá nhân. Và trình bày kết quả. - Nhận xét, đánh giá. - Kết quả: a, Để mài cho răng mòn đi, chuột gặm các đồ vật cứng. b, Để tìm kiếm thức ăn, chúng dùng cái mũi và mồn đặc biệt đó dũi đất. - Nêu yêu cầu của bài - Thực hiện các y/c của gv. 3. Củng cố dặn dò: (3’) - Nhận xét giờ học. - Hd học sinh học ở nhà + CB cho bài sau. - Lắng nghe. CHIỀU Tiết 1: Khoa học Tiết 2: Thể dục. Tiết 3: Luyện tiếng việt LUYỆN VIẾT. I.Mục tiêu: - Giúp HS biết cách miêu tả các con vật nuôi trong nhà hoặc mà em biết. - Rèn cho HS có kĩ năng viết văn.. - GDHS có thái độ nghiêm túc học tập và yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi ND BT. III.Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS A.Ổn định tổ chức.(3’) - GV cho cả lớp hát một bài. B.Ôn luyện. (30’) 1. Viết đoạn mở bài(gián tiếp) cho bài văn tả com vật nuôi trong nhà hoặc ở vườn thú mà em quan sát được. - GV cho HS thực hiện làm vào vở bài tập. - GV cho HS nêu bài làm của mình trước lớp. - GV và cả lớp nhận xét bổ sung cho điểm HS. 2. Viết đoạn kết bài ( mở bài) cho bài văn tả com vật nuôi trong nhà hoặc ở vườn thú mà em quan sát được. - GV gọi HS nêu yêu cầu của BT. - HD HS làm vào vở bài tập. - Gọi HS nêu kết quả. - GV và cả lớp nhận xét bổ sung cho điểm. 3.Củng cố - Dặn dò.(2’) - Nhận xét tiết học khen những HS thực hiện tốt. - Dặn HS chuẩn bị tốt cho tiết sau. - Cả lớp hát một bài. - HS quan sát nhận xét. - HS thực hiện làm vào vở bài tập. - HS nêu bài làm của mình trước lớp. -Cả lớp nhận xét bổ sung cho điểm HS. - HS nêu yêu cầu của BT. - HS làm vào vở bài tập. - HS nêu kết quả. - Cả lớp nhận xét bổ sung. - Cả lớp chú ý ghi nhớ. Ngày soạn:22/ 4 / 2012 Ngày giảng:27/ 4 /2012 Tiết 1: Toán ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (Tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp Hs ôn tập các đơn vị đo thời gian và quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng chuyển đổi các đơn vị đo thời gian và giải các bài toán có liên quan. 3.Thái độ: - Học sinh có ý thức học tập, làm tính chính xác. II. Đồ dùng day hoc: III. Các HĐ dạy và học HĐcủaGV HĐcủaHS A. KTBC: (3’) - Y/c học sinh kể tên các đơn vị đo thời gian đã học ? - Nhận xét, cho điểm. - 1 Học sinh kể theo y/c của giáo viên. Còn lại theo dõi. - Lắng nghe. B. Bài mới: 1.GTB: (1’) - Giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng - Lắng nghe. 2. Giảng bài: - HD hs làm bài tập Bài 1: (6’) - Cho hs nêu y/c của bài. - Y/c hs làm : Chuyển đổi đơn vị đo lớn à đơn vị đo bé. - Cho 2 học sinh lên bảng chữa bài. - Nhận xét, đánh giá, - Đáp số: 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây 1 giờ = 3600 giây 1 năm = 12 tháng 1 thế kỷ = 100 năm 1năm thường: 365 ngày. 1năm nhuận: 366 ngày - Nêu yêu cầu của bài. - Làm bài. - Chữa bài. Bài 2: (7’) - Nêu y/c của bài. Hd học sinh làm ý a. - Y/c hs làm các ý còn lại, cho hs lên bảng chữa. - Nhận xét, đánh giá. - Đáp số: a, 5 giờ = 300 phút 420 giây= 7 phút 3 giờ 15 phút = 195phút giờ = 5 phút b, 4phút = 240 giây 2 giờ = 7200 giây 3phút25 giây = 205 giây phút = 6 giây. c, 5 thế kỷ = 500năm 12 thế kỷ =1200năm thế kỷ = 5 năm 2000năm = 20 thế kỷ - Nêu yêu cầu của bài. - Làm bài, chữa bài. Bài 3: (7’ ) - Cho hs nêu y/c của bài - Hd học sinh làm bài. - Y/c hs làm bài. Chữa bài (1 học sinh lên bảng) - Nhận xét, đánh giá. - Đáp số: giờ 20 phút > 495 giây = giờ = phút < 300 phút 8 phút 15 giây 20 phút phút - Nêu yêu cầu của bài. - Theo dõi - Làm bài, chữa bài. Bài 4: (7’) - Nêu đầu bài. - Hd học sinh tóm tắt và làm bài: + Đọc bảng để biết thời điểm diễn ra từng hoạt động cá nhân của Hà. + Tính khoảng thời gian của các hoạt động được hỏi đến trong bài. - Y/c học sinh làm bài và chữa bài. - Nhận xét, đánh giá. Bài giải: Đổi: 7 giờ = 420 phút. 6 giờ 30 phút = 390 phút. Thời gian Hà ăn sáng là: 420 - 390 = 30 (phút) Thời gian Hà học ở trường là: 11 giồ 30 phút - 7 giờ 30phút = 4 giờ. - Nêu đầu bài. - Theo dõi - Làm bài, chữa bài. Bài 5: (6’) - Nêu yêu cầu của bài. - Hd học sinh làm bài: Chuyển đổi tất cả các số đo = phút. Sau đó so sánh để chọn số đo chỉ thời gian dài nhất. - Đáp số: 600 giây = 10 phút giờ = 15 phút giờ = 18 phút. à khoanh vào ý b. - Nêu yêu cầu của bài. - Nghe giáo viên hd làm. - Làm bài, trình bày kết quả. 3. Củng cố dặn dò: (3’) - Hệ thống lại nội dung bài - Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau. - Lắng nghe. Tiết 2: Thể dục. Tiết 3: Tập làm văn: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu các yêu cầu trong thư chuyển tiền. - Điền nội dung cần thiết vào 1 mẫu thư chuyển tiền. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ điền các nội dung vào thư chuyển tiền. 3.Thái độ: - Có ý thức học tập. +Tăng cường tiếng việt cho hs. II. Đồ dùng: - Mẫu thư chuyển tiền. III. Các HĐ dạy và học HĐcủaGV HĐcủaHS A. KTBC: (3’) - Nhận xét, đánh giá bài TLV viết tiết trước. - Lắng nghe. B. Bài mới: 1.GTB: (1’) - Giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng - Lắng nghe. 2. Giảng bài: - HD hs làm bài tập Bài 1: (18’) - Cho 1 HS nêu nội dung của bài tập - GV lưu ý cho học sinh tình huống của BT: Giúp mẹ điền những điều cần thiết vào mẫu thư chuển tiền về biếu bà. - Giải nghĩa những chữ viết tắt, những từ khó hiểu trong mẫu thư : + SVĐ, TBT,BĐT (mặt trước, cột phải, phía trên) là những kí hiệu riêng của bưu điện. + Nhật ấn (mặt sau, cột trái) dấu ấn trong ngày của bưu điện. + căn cước (mặt sau, cột giữa trên): giấy chứng minh thư. + Người làm chứng(mặt sau, cột giưa dưới): người chứng nhận việc đã nhận đủ tiền. - Cho 2 học sinh nối tiếp đọc nội dung của mẫu thư chuyển tiền. - Chỉ dẫn cách điền vào mẫu thư: + Mặt trước thư em phải ghi: . Ngày gửi thư, sau đó là tháng, năm. . Họ tên, địa chỉ người gửi tiền (họ tên của mẹ em) . Số tiền gửi(viết toàn bằng chữ- không viết bằng số) . Họ tên người nhận (là bà em) Phần này viết 2 lần cả vào bên và bên trái trang giấy. . Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em viết vào ô dành cho việc sửa chữa. . Những mục còn lại của nhân viên bưu điện sẽ viết. + mặt sau mẫu thư chuyển tiền em phải ghi: . Em thay mẹ viết thư cho người nhận tiền (bà em) viết vào phần dành riêng để viết thư. Sau đó đưa mẹ ký tên. . Tất cả những mục khác, nhân viên bưu địên và bà em , người làm chứng (khi nào nhận tiền) sẽ viết. - Cho 1 học sinh điền miệng trước lớp: điền nội dung vào mẫu thư. - Y/c học sinh làm bài vào mẫu Thư chuyển tiền. - Chấm bài, nhận xét, đánh giá. - Nêu yêu cầu của bài. - Lắng nghe. - Nối tiếp đọc nội dung thư chuyển tiền. - Lắng nghe. - 1hs làm mẫu. - Làm vào mẫu Thư chuyển tiền. - Lắng nghe. Bài 2: (15’) - Cho hs nêu yêu cầu của bài tập. - Cho 1 - 2 học sinh trong vai người nhận tiền nói trước lớp: sẽ viết gì khi nhận được tiền kèm theo thư chuyển tiền này ? - Hd học sinh: người nhận cần viết gì, viết vào chỗ nào trong mặt sau của thư chuển tiên. + Người nhận phải viết: . Số CMT của mình . Ghi rõ họ tên, địa chỉ hiện tại của mình. . Kiểm tra lại số tiền đã lĩnh xem có đúng với số tiền ghi ở mặt trước thư chuyển tiền không. . Kí nhận đã nhận đủ số tiền gửi đến vào ngày, tháng, năm nào, tại địa điểm nào. - Y/c học sinh viết vào mẫu Thư chuyển tiền. - Cho HS trình bày. - Nhận xét, đánh giá. - Nêu yêu cầu của bài tập. - Suy nghĩ, làm bài. - trình bày kết quả. 3. Củng cố dặn dò: (3’) - Hệ thống lại nội dung bài - Giáo dục liên hệ học sinh - Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau. - Lắng nghe. Tiết 4: Sinh hoạt
Tài liệu đính kèm: