Bài soạn các môn lớp 5 - Tuần 16

Bài soạn các môn lớp 5 - Tuần 16

I. Mục đích yêu cầu

1. Kiến thức:

- Luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời làm quen với các khái niệm có liên quan.

- Làm quen với các phép tính trên tỉ số phần trăm (cộng, trừ hai tỉ số phần trăm : nhân, chia tỉ số phần trăm với một số).

- BT 3: HSKG

2. Kĩ năng: - Rèn học sinh thực tính tỉ số phần trăm của hai số nhanh, chính xác.

3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống.

II. Các hoạt động dạy-học:

 

doc 29 trang Người đăng huong21 Lượt xem 807Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 5 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16 Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011
Tiết 1
CHÀO CỜ
Tiết 2
TOÁN
LUYỆN TẬP.
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức: 	
- Luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời làm quen với các khái niệm có liên quan.
- Làm quen với các phép tính trên tỉ số phần trăm (cộng, trừ hai tỉ số phần trăm : nhân, chia tỉ số phần trăm với một số). 
- BT 3: HSKG
2. Kĩ năng: 	- Rèn học sinh thực tính tỉ số phần trăm của hai số nhanh, chính xác.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống. 
II. Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. KTBC: Gọi hs lên bảng làm lại bài 1
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài.
2. Luyện tập
Bài 1: Gọi hs đọc đề bài 	
• Tìm hiểu theo mẫu cách thực hiện.
· Lưu ý khi làm phép tính đối với tỉ số phần trăm phải hiểu đây là làm tính của cùng một đại lượng.
*Bài 2: Gọi hs đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì ?
- Cho hs thảo luận nhóm đôi và làm bài vào nháp.
- Nêu kết quả.
- Nhận xét, ghi điểm.
C. Củng cố.
- Muốn tính tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?
D. Dặn dò.
Làm bài ở vở BTT
Chuẩn bị: “Giải toán về tìm tỉ số phần trăm”(tiếp theo)
0,57 = 57% ; 0,234 = 23,4%; 1,35 = 135%
- Lớp nhận xét.
Bài 1.Tính (theo mẫu)
- HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.
a. 27,5% + 38% = 65,5% 
b. 30% - 16% = 14%
c. 14,2% x 4 = 56,8% 
d. 216% : 8 = 27%
*Bài 2.
- Theo kế họạch thôn Hòa An phải trồng: 20ha ngô.
- Hết tháng 9 trồng được: 18ha
Hết năm trồng 23,5 ha ngô.
a. Hết tháng 9: . . .% kế hoạch cả năm ?
b. Hết năm thực hiện được : . . . % ?
- Vượt mức kế hoạch:. . . . % ?
 Bài giải
a. Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hòa An đã thực hiện được là:
18 : 20 = 0,9; 0,9= 90%
b. Đến hết năm, thôn Hòa An đã thực hiện được kế hoạch là:
 23,5 : 20 = 1,175 ; 1,175= 117,5%
Thôn Hòa An đã vượt mức kế hoạch là:
117,5% - 100% = 17,5%
Đáp số: a. Đạt 90%; 
 b. Thực hiện: 17,5%; vượt 17,5%
Tiết 3
TẬP ĐỌC
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN.
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức- Đọc diẽn cảm bài văn, giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi,thể hiện thái độ cảm phục lòng nhân ái không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.(TLCH 1,2,3)
2. Kĩ năng: 	- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông.
3. Thái độ:	- Kính trọng và biết ơn người tài giỏi, giáo dục lòng nhân ái.
II. Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. KTBC: Gọi 2 hs lên bảng đọc lại bài Ngôi nhà mới xây và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
Giáo viên nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới
vHoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc
- Bài chia làm mấy đoạn.
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
Rèn học sinh phát âm đúng. Ngắt nghỉ câu đúng.
Giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó.
Cho hs luyện đọc theo cặp
Hướng dẫn cách đọc.Giáo viên đọc mẫu.
vHoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1, 2.
Giáo viên giao câu hỏi yêu cầu học sinh trao đổi thảo luận nhóm.
H: Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho con người thuyền chài ?
- Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ ?
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
+ Câu hỏi 2: Vì sao cơ thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi?
- Yêu cầu học sinh đọc 2 câu thơ cuối bài.
- Giúp hs hiểu nghĩa hai câu thơ.
- Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối như thế nào?
+ Thế nào là “Thầy thuốc như mẹ hiền”.
Giáo viên cho học sinh thảo luận nêu nội dung bài
v	Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. 
Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm.
Giáo viên đọc mẫu.
- Cho hs thi đọc diễn cảm.
Giáo viên nhận xét.
vHoạt động 4: Củng cố.
Đọc diễn cảm toàn bài (2 học sinh đọc) ® ghi điểm.
Qua bài này chúng ta rút ra điều gì?
v Dặn dò: 
Rèn đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: “Thầy cúng đi bệnh viện”.
-1 học sinh khá đọc.Cả lớp đọc thầm.
- Bài chia 3 đoạn.
+ Đoạn 1: “Từ đầu cho thêm gạo củi”.
+ Đoạn 2: “ càng nghĩ càng hối hận”.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- Học sinh phát âm từ khó : nghèo, trong, khuya 
- Học sinh đọc phần chú giải.
- HS luyện đọc cặp.
- Lắng nghe.
Học sinh đọc đoạn 1 và 2.
Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đọc từng phần để trả lời câu hỏi.
Lãn Ông nghe tin con của người thuyền chài bị bệnh đậu nặng, tự tìm đến thăm. Ông tận tụy chăm sóc người bệnh suốt cả tháng trời, không ngại khổ, ngại bẩn. Ông không những không lấy tiền mà còn cho họ gạo, củi.
Lãn Ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra. Điều đó chứng tỏ ông là một người thầy thuốc rất có lương tâm và trách nhiệm.
- Học sinh đọc đoạn 3.
	+ Dự kiến: Ông được vua chúa nhiều lần vời vào chữa bệnh, được tiến cử chức quan trông coi việc chữa bệnh cho vua nhưng ông đều khéo từ chối. Ông có 2 câu thơ:
“Công danh trước mắt trôi như nước.
Nhân nghĩa trong lòng chẳng đổi phương.”
Tỏ rõ chí khí của mình.
Lãn Ông là một người không màng danh lợi.
- Công danh giống như làn nước sẽ trôi đi. Nhân nghĩa trong lòng chẳng bao giờ thay đổi.
- Lãn Ông không màng danh lợi chỉ chăm chăm làm việc nghĩa.
Công danh rồi sẽ trôi đi chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi.
+Thầy thuốc yêu thương bệnh nhân như mẹ yêu thương, lo lắng cho con.
- Nội dung: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
Lần lượt học sinh đọc diễn cảm cả bài.
Học sinh thi đọc diễn cảm.
- Lớp nhận xét.
* Chúng ta cần có lòng nhân hậu giúp đỡ mọi người, không cần người khác phải trả ơn đó mới là người tốt.
Tiết 4
CHÍNH TẢ (Nghe-viết):
VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I. Mục đích yêu cầu :
- Học sinh nghe - viết đúng chính tả, khổ thơ 1 và 2 của bài “Về ngôi nhà đang xây”.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các tiếng có âm đầu r – d – gi, v – d, hoặc phân biệt các tiếng có vần iêm – im , iêp– ip. 
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ đẹp , giữ vở sạch.
II. Các hoạt động dạy- học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. KT.bài cũ: 
- Gọi 2 hs lên bảng tìm và viết những tiếng có nghĩa chỉ khác nhau ở âm đầu tr/ ch hoặc khác nhau ở thanh hỏi, ngã
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe, viết.
- Gọi 1 hs đọc đoạn thơ
- Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em thấy điều gì về đất nước ta?
- Hướng dẫn học sinh viết từ khó- Cho hs nêu và tập viết từ khó vào vở nháp, gọi 1 hs lên bảng viết, cho lớp nhận xét.Giáo viên ghi lên bảng ,cho hs đọc lại 
- Gv đọc cho hs viết bài vào vở
- Gv đọc cho hs dò bài , soát lỗi.
- Giáo viên chữa lỗi và chấm 1 số vở.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 2a: Gọi hs đọc đề , nêu yêu cầu.
- Cho hs thi tiếp sức giữa giữa các nhóm .
- Gv theo dõi nhận xét các nhóm.	
Bài 3: Cho 1 hs đọc yêu cầu.
- Gv hướng dẫn hs thảo luận theo cặp và làm bài vào vở BT.
- Gọi 1 số hs nêu kết quả, cho lớp nhận xét, sửa sai
- Lưu ý những ô số 1 chứa tiếng bắt đầu bằng r hoặc gi – Những ô số 2 chứa tiếng v hoặc d.
- Giáo viên theo dõi hs làm.
- Gọi 1 số em nêu kết quả, cho lớp nhận xét, đọc lại đoạn văn.
Hỏi : Câu chuyện đáng buồn cười ở chỗ nào ?
Hoạt động 3: Củng cố dặn dò:
- Gv chấm một số bài nhận xét, sửa các lỗi sai phổ biến
- Hệ thống lại kiến thức bài học.
- Hướng dẫn hs làm bài ở nhà : Bài 2 b,c ở nhà.
- Chuẩn bị bài: “Ôn tập”.
- 2 Học sinh lần lượt tìm và viết những tiếng có nghĩa chỉ khác nhau ở âm đầu tr/ ch hoặc khác nhau ở thanh hỏi, ngã.
- Học sinh nhận xét.
- 1học sinh đọc bài chính tả.
- Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em thấy
Đất nước ta đang trên đà phát triển.
- Cả lớp nhận xét.
- Hs nêu và tập viết từ khó vào vở nháp, 1 hs lên bảng viết: huơ, sẫm biếc, cond nguyên,trát vữa, rãnh, trời xanh.
- Học sinh nghe và viết nắn nót.
- Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi.
- 1Học sinh đọc đề, nêu yêu cầu.
- Học sinh làm bài thi tiếp sức giữa các nhóm :Tìm những từ ngữ chứa các tiếng :
- Rẻ: giá rẻ,rẻ quạt,đắt rẻ,
- Dẻ : Hạt dẻ, mảnh dẻ,
- Giẻ :giẻ lau,giẻ rách,
- Rây :Rây bột, mưa rây,
- Dây : Nhảy dây, chăng dây, dây phơi,
- Giây :giây bẩn, giây mực,
- Học sinh đọc yêu cầu bài 3.
- Học sinh thảo luận theo cặp và làm bài vào vở BT.
- Một số em nêu kết quả : Thứ tự các tiếng cần điền: rồi, vẽ,rồi, rồi, vẽ, vẽ,rồi, dị
- Câu chuyện đáng buồn cừời ở chỗ anh thợ vẽ truyền thần quá xấu, khiến bố vợ không nhận ra, anh lại tưởng bố vợ quên mặt con.
- Nêu lại bài học .
Tiết 5
LỊCH SỬ
HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI
I. Mục đích yêu cầu.
Sau bài học, học sinh nêu được:
- Mối quan hệ giữa tiền tuyến và hậu phương.
-Vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống Pháp.
- Giáo dục tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái của nhân dân Việt Nam.
II. Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. KT Bài cũ: Chiến thắng biên giới Thu Đông 1950.
Ta quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm mục đích gì?
Ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Biên giới Thu Đông 1950?
® Giáo viên nhận xét ghi điểm
B. Bài mới. - Giới thiệu bài- Ghi đầu bài:
	Hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới.
vHoạt động 1: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2-1951)
Yêu cầu hs quan sát hình 1 trong sgk và hỏi: Hình chụp cảnh gì?
* Nêu tầm quan trọng của đại hội: Đại hội là nơi tập trung trí tuệ của toàn Đảng để vạch ra đường lối kháng chiến, nhiệm vụ của toàn dân tộc ta.
* Nêu yêu cầu: Em hãy đọc sgk và tìm hiểu nhiệm vụ cơ bản mà Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng (2-1951) đã đề ra cho cách mạng; để thực hiện nhiệm vụ đó cần các điều kiện gì ?
- Gọi hs nêu ý kiến trước lớp.
- Nhận xét, hoàn chỉnh câu trả lời.
*HĐ2: Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới.
- Cho hs thảo luận nhóm, tìm hiểu các vấn đề sau:
+ Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới trên các mặt: kinh tế, văn hóa-giáo dục thể hiện như thế nào?
- Theo em vì sao hậu phương có thể phát triển vững mạnh như vậy?
- Sự phát triển vững mạnh của hậu phương có tác động thế nào đến tiền tuyến ?
* Yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến. Nhận xét câu trả lời của hs, sau đó yêu cầu hs quan sát hình minh họa 2,3 và nêu nội dung của từng hình.
- Việc các chú bộ đội tham gia giúp dân cấy lúa trong kháng chiến chống Pháp nói lên điều gì ?
* Giới thiệu thêm: Trong thời gian này chúng ta đã xây dựng được các xưởng công binh chế tạo vũ khí đạn dược phục vụ kháng chiến. Từ năm 1951 đến 1953, từ liên khu IV tr ... 0 = 41,4kg
67% của 0,89ha là 
67 0,89 : 100 = 0,5963ha
0,3% của 45km là
0,3 45 : 100 = 0,135km
Bài tập 2 : Tóm tắt: Gạo tẻ và gạo nếp : 240kg
	 Gạo tẻ : 85% 
	Gạo nếp : kg?
Bài giải :
Gạo nếp chiếm số phần trăm là :
 100% - 85% = 15 %
Số gạo nếp là :
15 240 : 100 = 36(kg)
Đáp số : 36kg
Bài tập 3 : 
Tóm tắt : Mảnh đất HCN có :
Chiều dài : 15m, chiều rộng :12m
Dành 30% diện tích đất làm nha.
Tính diện tích đất làm nhàm2?
Bài giải :
 Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
15 12 = 180 (m2)
Diện tích mảnh đất làm nhà là :
30 180 : 100 = 54 (m2)
Đáp số : 54 m2
Bài tập 4 : Tính
a) 4% của 2500kg là : 4 2500 : 100 = 100kg
b) 10% của 1200l là : 10 1200 : 100 = 120 l
c) 25% của 4000m2 là : 25 4000 : 100 = 1000m2
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ : 
Cho học sinh nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm.
Tiết 3
TẬP LÀM VĂN
TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết)
I. Mục đích yêu cầu ; 
- Nắm cách viết một bài văn tả người.
- Dựa trên kết quả của những tiết làm văn tả người đã học, học sinh viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh.
- Giáo dục học sinh lòng yêu mến mọi người xung quanh, say mê sáng tạo.
II. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
A. KT bài cũ : KT giấy bút của hs
B. Bài mới : Giới thiệu bài : Ghi đầu bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra.
- Giáo viên yêu cầu đọc 4 đề kiểm tra.
- Giáo viên nhắc hs : Các em đã quan sát ngoại hình hoặc hoạt động của các nhân vật rồi chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết và từ dàn ý đó chuyển thành đoạn văn.
- Giáo viên chốt lại các dạng bài Quan sát, tả ngoại hình, tả hoạt động, dàn ý chi tiết, đoạn văn.
- Gọi vài hs cho biết chọn đề nào
Hoạt động 2: Học sinh làm bài kiểm tra.
- Giáo viên: bài hôm nay yêu cầu viết cả bài văn.	
- Cho hs làm bài vào giấy kt 
- Gv theo dõi hs làm bài.
- Gọi 1 số hs đọc bài làm trước lớp
*Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò: 
- Chấm một số bài nhận xét trước lớp
- Đọc bài văn tiêu biểu.
Giáo dục học sinh lòng yêu mến mọi người xung quanh, say mê sáng tạo.
- Dặn hs làm chưa đạt về nhà làm lại, chuẩn bị bài sau:
 “Làm biên bản một vụ việc”.
- Hs đọc 4 đề Kt
- Chọn một trong các đề sau:
1. Tả một em bé đang tuổi tập đi, tập nói.
2. Tả một người thân (ông, bà, cha, nẹ, anh, em ) của em.
3. Tả một bạn học của em.
4. Tả một người lao động (công nhân, nông dân, thợ thủ công, bác sĩ, ý tá, cô giáo, thầy giáo ) đang làm việc.
- Vài hs nêu cách chọn đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh chuyển dàn ý chi tiết thành bài văn.
- 1 số hs đọc bài làm trước lớp
- Nhận xét.
Tiết 4
LUYỆN. TẬP LÀM VĂN
Tả người
I/Mục tiêu: HS viết được bài văn tả người hoàn chỉnh.
II/Các hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
30’
5’
A/ Kiểm tra bài cũ: 
B/ Bài mới:
- GV ghi đề bài lên bảng: Tả người thân của em.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
+ Chú ý bố cục.
+ Người thân của em có thể là ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em,...
+ Chú ý cách viết câu.
+ Vận dụng biện pháp so sánh, nhân hoá khi làm bài.
- GV thu vở chấm.
- GV nhận xét, dặn dò.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau: 
- HS đọc đề bài 
- HS làm bài vào vở
Tiết 5
MĨ THUẬT
Thứ sáu ngày 02 tháng 12 năm 2011
Tiết 1
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức: - Ôn lại 3 dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm.
- Tính tỉ số phần trăm của 2 số.
- Tính tỉ số phần trăm của 1 số.
- Tính 1 số biết 1 số phần trăm của nó.
- Bài 1a, 2a, 3b :HSKG
2. Kĩ năng: 	Rèn học sinh tính tỉ số phần trăm nhanh, chính xác.
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. 
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Phấn màu, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. KTBC: Kiểm tra học sinh làm bài ở vở bài tập toán.
Giáo viên nhận xét và chấm điểm.
B. Bài mới. - Giới thiệu bài - ghi đầu bài: Luyện tập.
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh ôn lại ba dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm.
Bài 1:	 Gọi hs đọc yêu cầu của bài.
Tính tỉ số phần trăm của hai số.
- Gọi hs nêu cách tính
- Cho hs làm nháp và nêu kết quả.
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 2. Gọi hs đọc đề toán
Cho hs làm bài vào vở, gọi 2 em lên bảng sửa bài.
Nhận xét, ghi điểm.
Giáo viên chốt cách giải.
Bài 3: Gọi hs đọc đề, tìm hiểu đề và làm bài.
- Cho hs làm bài vào vở, gọi 2 em lên bảng chữa bài.
Giáo viên chốt cách giải.
C. Củng cố Dặn dò.
*Bài 1: b. Bài giải
 Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba
 và số sản phẩm của tổ là: 
126:1200 = 0, 105
0,105 = 10,5%
 Đáp số: 10,5%.
Bài 2. 
b. Bài giải
Số tiền lãi là:
6 000 000 : 100 x 15 = 900000 (đồng)
 Đáp số: 900 000 đồng.
Bài 3.
a. Tìm một số biết 30% của nó là 72.
72 : 30 x 100 = 240.
- Học sinh nhắc lại nội dung luyện tập.
Tiết 2
TẬP LÀM VĂN
LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC
I. Mục đích yêu cầu: - Học sinh nhận ra sự giống và khác nhau về nội dung và cách trình bày biên bản cuộc họp với biên bản vụ việc .
- Biết làm biên bản một vụ việc, phản ánh đầy đủ sự việc và trình bày theo đúng thể thức quy định của một biên bản.
- Giáo dục học sinh tính trung thực, chính xác.
II. Chuẩn bị: 
- Chuẩn bị giấy khổ to tập viết biên bản trên giấy.
III. Các hoạt động:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
A. KT Bài cũ: 
- Gọi 2 học sinh đọc lại bài làm bài làm KT viết tiết trước.
- Giáo viên nhận xét.
B. Bài mới: GT bài : Ghi đầu bài.
 * Bài 1: Gọi hs đọc đề, nêu yêu cầu	
- Cho hs thảo luận theo cặp và cho biết biên bản này có gì giống và khác biên bản cuộc họp ?
- Giáo viên chốt lại sự giống và khác nhau giữa 2 biên bản : cuộc họp và vụ việc
Bài 2 : Giáo viên yêu cầu đọc đề.
Giáo viên yêu cầu 1 hs đọc lại “ Biên bản về việc Mèo Vằn ăn hối lộ của nhà Chuột”.
- Hướng dẫn hs dựa vào“ Biên bản về việc Mèo Vằn ăn hối lộ của nhà Chuột” để làm biên bản một vụ việc.
- Cho hs thực hành làm biên bản một vụ việc vào vở, cho 1 hs làm trên bảng, cho lớp nhận xét.
- Gọi 1 số em dưới lớp đọc biên bản của mình. 
- GV chọn những biên bản tốt và cho điểm .
- Giáo viên chốt lại cách thức làm biên bản một vụ việc.
C. Củng cố
- Gv hệ thống lại bài học
- Giáo dục học sinh tính trung thực, chính xác.
D. Dặn dò
-Về nhà xem lại bài.
- Chuẩn bị: “Ôn tập về viết đơn”.
- 2 học sinh đọc lại bài làm bài làm KT viết tiết trước.
- Cả lớp nhận xét.
Bài 1: hs đọc đề, nêu yêu cầu
- Hs thảo luận theo cặp và cho biết biên bản này có gì giống và khác biên bản cuộc họp.
+ Giống : Ghi lại diễn biến để làm bằng chứng 
Phần mở đầu : có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản
Phần kết : ghi tên, chữ kí của người có trách nhiệm
+ Khác :
- Cuộc họp : có báo cáo, phát biểu 
- Vụ việc : có lời khai của những người có mặt .
Bài 2 : Hs đọc đề, gợi ý.
Giả sử em là bác sĩ trực phiên cụ Ún trốn viện( bài Thầy cúng đi bệnh viện). Dựa theo mẫu biên bản vừa đọc ở bài tập 1, em hãy lập biên bản về việc này.
- 1 học sinh đọc thể thức và nội dung chính của biên bản về việc Mèo Vằn ăn hối lộ của nhà Chuột.
- Học sinh lần lượt nêu thể thức.
+ Địa điểm, ngày  tháng  năm
+ Lập biên bản Vườn thú ngày  giờ 
+ Nêu tên biên bản.
+ Những người lập biên bản.
+ Lời khai tường trình sự viêc của các nhân chứng – đương sự.
+ Lời đề nghị.
+ Kết thúc.
+ Các thành viên có mặt ký tên.
- Hs thực hành làm biên bản một vụ việc.
 - HS làm vở
- 1 số em dưới lớp đọc biên bản của mình. 
- Cả lớp nhận xét.
- 1 Hs nêu lại cách thức làm biên bản một vụ việc.
Tiết 3
LUYỆN. TẬP LÀM VĂN
 CẢM THỤ VĂN HỌC
A/ Mục tiêu :
- HS cảm thụ cái hay, cái đẹp qua 6 dòng thơ trong bài Hành trình của bầy ong.
B/ Luyện tập :
	GV đưa đề bài : Trong bài Hành trình của bầy ong, nhà thơ Nguyễn Đức Mậu viết :
	Chắt trong vị ngọt mùi hương
	Lặng thầm thay những con đường ong bay.
	Trải qua mưa nắng vơi đầy
	Men trời đất đủ làm say đất trời.
	Bầy ong giữ hộ cho người
	Những mùa hoa đã tàn phai tháng ngày.
	Em hiểu nội dung 4 dòng thơ đầu nói gì ? Hai dòng thơ cuối giúp em cảm nhận được ý nghĩa gì sâu sắc và đẹp đẽ ?
	GV gợi ý :
	- Nội dung bốn dòng thơ đầu : Bầy ong lao động cần cù, thầm lặng qua ngày tháng để chắt trong " vị ngọt ", " mùi hương" của các loài hoa làm nên giọt mật thơm ngon. Trải qua gian lao vất vả ( mưa nắng vơi đầy ), bầy ong làm nên thứ " men " của trời đất để làm " say " cả đất trời ( ý nói thành quả của bầy ong có giá trị to lớn biết bao ).
	- ý nghĩa sâu sắc và đẹp đẽ của hai dòng thơ cuối :Nhờ có những giọt mật tinh túy, bầy ong đã giữ lại cho người cả thời gian và vẻ đẹp ( thời gian có những mùa hoa đẹp của thiên nhiên), đó là điều kì diệu không ai có thể làm nổi .
C/ Củng cố, dặn dò :
	- GV nhận xét chung giờ học
	- Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 4
ÂM NHẠC
Tiết 5
SINH HOẠT 
I. Mục đích yêu cầu
- Đánh giá kết quả học tập, sinh hoạt tuần 16
- Đề ra biện pháp khắc phục và lên kế hoạch tuần 17.
II. Các hoạt động lên lớp.
- Gọi lớp trưởng lên nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp
- Gọi các tổ trưởng, tổ phó có ý kiến bổ sung.
- GV nhận xét:
a. Đạo đức: Các em đã có tiến bộ hơn tuần trước, đoàn kết hơn, biết nghe lời cô và bố mẹ. Có ý thức học tập tốt hơn.
b. Học tập: Một số em có ý thức học tập tốt, ngoan, học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp . Các em đã có ý thức vươn lên trong học tập, không khí lớp học sôi nổi .
- Tồn tại: Còn có em lười học : một số em chữ còn xấu, viết cẩu thả, có em ngồi trong lớp chưa chú ý nghe giảng
c. Các công tác khác: Thực hiện vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân tương đối sạch sẽ, bảo quản tốt cơ sở vật chất của nhà trường.
- Tồn tại: một số em đi học quần áo còn bẩn, vệ sinh cá nhân chưa sạch sẽ:
* Tuyên dương một số em có thành tích tốt trong học tập, lao động và nền nếp lớp
III. Kế hoạch tuần 17.
a. Đạo đức: Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong lớp.
- Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy, lễ phép với thầy cô giáo, đoàn kết giúp đỡ bạn bè, học tập những đức tính của anh bộ đội cụ Hồ.
b. Học tập: Học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Nâng cao ý thức rèn chữ viết.
- Thi đua học tập giữa các tổ, nhóm học tập
- Chuẩn bị tốt nội dung các bài học
- Khắc phục tồn tại ở tuần 16.
15 phút đầu giờ kiểm tra bảng cửu chương (kiểm tra theo cặp)
- Vừa học vừa ôn để chuẩn bị thi tốt cuối học kì 1.
*Biện pháp thực hiện: GV thường xuyên KT việc học bài ở nhà của hs, thường xuyên kt đồ dùng học tập để nhắc nhở, nhắc hs rèn chữ viết, viết nắn nót.
c. Các công tác khác: Tham gia đầy đủ các buổi lao động , đóng góp các khoản 
tiền do trường quy định, tiếp tục chăm sóc, bảo vệ cây xanh.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 16 CKTKNS.doc