I. Mục tiêu:
- Nắm được độ lớn và sự đa dạng của thiên nhiên Châu Á, vị trí, giới hạn Châu Á. Nêu một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của Châu Á
- Dựa vào lược đồ, bản đồ, nêu được vị trí, giới hạn Châu Á,
đọc tên các khu vực lớn, dãy núi cao nhất, hồ lớn nhất Châu Á.Mô tả được một vài biểu tượng của tự nhiên Châu Á và nhận biết chúng trong khu vực nào của Châu Á.
- Bồi dưỡng lòng say mê học hỏi kiến thức môn Địa lí.
*GDMT: Giáo dục cho học sinh hiểu châu Á cần giảm tỉ lệ sinh và năng cao trình độ dân trí.
II. Chuẩn bị:
+ GV: + Quả địa cầu va bản đồ Tự nhiên Châu Á.
+ HS: + Sưu tầm tranh ảnh 1 số quang cảnh thiên nhiên của Châu Á.
III. Các hoạt động:
Tiết 19 : ĐỊA LÍ CHÂU Á (MỨC ĐỘTÍCH HỢP BVMT: LIÊN HỆ) I. Mục tiêu: - Nắm được độ lớn và sự đa dạng của thiên nhiên Châu Á, vị trí, giới hạn Châu Á. Nêu một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của Châu Á - Dựa vào lược đồ, bản đồ, nêu được vị trí, giới hạn Châu Á, đọc tên các khu vực lớn, dãy núi cao nhất, hồ lớn nhất Châu Á.Mô tả được một vài biểu tượng của tự nhiên Châu Á và nhận biết chúng trong khu vực nào của Châu Á. - Bồi dưỡng lòng say mê học hỏi kiến thức môn Địa lí. *GDMT: Giáo dục cho học sinh hiểu châu Á cần giảm tỉ lệ sinh và năng cao trình độ dân trí. II. Chuẩn bị: + GV: + Quả địa cầu va bản đồ Tự nhiên Châu Á. + HS: + Sưu tầm tranh ảnh 1 số quang cảnh thiên nhiên của Châu Á. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “ Ôn tập “ 3. Bài mới Giới thiệu bài mới: “Châu Á”. 1. Vị trí địa lí và giới hạn v Hoạt động 1: (làm việc nhóm đôi) * Bước 1 : - GV hướng dẫn HS : + Hãy kể tên các châu lục và các đại dương trên thế giới ? + Hãy mô tả vị trí địa lí và giới hạn của châu Á + Em có nhận xét gì về vị trí địa lí của châu Á ? * Bước 2 : + Giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời. Kết luận : Châu Á nằm ở bán cầu Bắc; có 3 phía giáp biển và đại dương . v Hoạt động 2: ( làm việc theo cặp) * Bước 1 : * Bước 2 : Giáo viên chốt: Châu Á có diện tích lớn những dân số quá đông. *GDMT: Giáo dục cho học sinh hiểu châu Á cần giảm tỉ lệ sinh và năng cao trình độ dân trí. 2. Đặc điểm tự nhiên v Hoạt động 3: (làm việc cá nhân , nhóm ) - GV cho HS quan sát H 3 a) Vịnh biển (Nhật Bản) ở Đông Á b) Bán hoang mạc (Ca-dắc-xtan) ở Trung Á c) Đồng bằng (đảo Ba-li, In-đô-nê-xi-a) ở ĐNA d) Rừng tai-ga (LB Nga) ở Bắc Á đ) Dãy núi Hi-ma-lay-a (Nê-pan) cở Nam Á Kết luận: Châu Á có nhiều cảnh thiên nhiên . v Hoạt động 4: Chỉ lược đồ - GV yêu cầu HS đọc tên các dãy núi, đồng bằng - GV nhận xét và bổ sung Kết luận: Châu Á có nhiều dãy núi và đồng bằng lớn. Núi và cao nghuyên chiếm phần lớn diện tích. 4. Củng cố - dặn dò: Học ghi nhớ. Chuẩn bị: “Châu Á”(tt) Nhận xét tiết học. + Hát + Làm việc với hình 1 và với các câu hỏi trong SGK. - Có 6 châu lục :; 4 đại dương : . + Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc, kết hợp chỉ bản đồ treo tường vị trí và giới hạn Châu Á. - HS dựa vào bảng số liệu và câu hỏi trong SGK để nhận biết châu Á có diện tích lớn nhất thế giới . -Các nhóm trao đổi kết quả trước lớp + HS quan sát hình 3, sử dụng chú giải để nhận biết các khu vực của Châu Á. + HS đọc tên các khu vực được ghi trên lược đồ + HS nêu tên theo kí hiệu a, b, c, d, đ của H 2 và ghi chữ tương ứng ở các khu vực trên H 3 - HS các nhóm kiểm tra lẫn nhau - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - HS nhắc lại tên các cảnh thiên nhiên và nhận biết sự đa dạng của thiên nhiên châu Á - HS sử dụng H3 để nhận biết kí hiệu núi, đồng bằng HS lên chỉ các cảnh trên lược đồ + Đọc ghi nhớ. TIẾT:37 TẬP ĐỌC NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT I.Mục đích yêu cầu: - Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch,phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành ,anh Lê) - Hiểu được tâm trạng day dứt ,trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành .Trả lời được các câu hỏi 1,2 và câu hỏi 3 (không cần giải thích lí do) - GDHS biết thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Tranh SGK phóng to, tranh về Bến nhà Rồng, Bảng phụ viết sẵn đoạn “ Từ đầu đến Anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không?” III.Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định : Hát 2. Bài cũ : Nhận xét ,đánh giá bài KT tập đọc trong học kì 1 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1: Luyện đọc -GV gọi 1 HS khá đọc lời giới thiệu nhân vật, cảnh trí diễn ra trích đoạn kịch. 1 HS khá đọc cả bài trước lớp. -GV HD chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu à Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì? + Đoạn 2: Tiếp theo à không định xin việc làm ở Sài Gòn này nữa. + Đoạn 3: Phần còn lại. -Hướng dẫn HS đọc nối tiếp -GV ghi nhận phát âm sai của HS để sửa. -Luyện đọc từ khó: GV đọc mẫu,1-2 HS/ 1từ. - Giúp HS hiểu nghĩa từ khó hiểu. -GV đọc mẫu. -1 HS khá đọc lời giới thiệu nhân vật, cảnh trí diễn ra trích đoạn kịch. 1 HS khá đọc cả bài trước lớp, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK. + HS dùng bút chì đánh dấu đoạn -HS đọc nối tiếp đoạn 1,2 lượt - HS phát hiện từ khó đọc -Luyện đọc từ khó, -HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 -HS phát hiện từ khó hiểu -HS tìm hiểu nghĩa từ -HS đọc theo nhóm (cặp) -1 HS đọc toàn bài Hoạt động2: Tìm hiểu bài. Yêu cầu HS đọc thầm đoạn và trả lời câu hỏi. Đoạn 1: -Anh Lê giúp anh Thành việc gì? -Nêu ý 1? - Ý 1: Anh Thành có ý thôi làm việc ở Sài Gòn .Đoạn 2. -Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn luôn nghĩ tới dân, tới nước? - Đoạn 2 cho biết gì? Ý 2: Sự lo lắng của anh Thành về dân, về nước. Đoạn 3. - Câu chuyện giữa anh thành và anh Lê nhiều lúc không ăn khớp với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy? - Đoạn 3 cho biết gì? Ý 3: Anh Thành luôn nghĩ đến việc cứu nước, cứu dân. - Trích đoạn kịch trên cho ta biết nội dung gì? Nôi dung: Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành . + 1học sinh đọc, cả lớp đọc thầm theo, trả lời câu hỏi. Nhận xét, bổ sung -Tìm việc làm ở Sài Gòn. + Cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi. Nhận xét, bổ sung. -“ Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ, da vàng với nhau. Nhưng Anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không?” “ Vì anh với tôi chúng ta là công dân nước Việt.” + 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm theo, trả lời câu hỏi. Nhận xét, bổ sung. -Anh Lê gặp anh Thành để báo tin đã xin được việc làm cho anh Thành nhưng anh Thành lại không nói đến chuyện đó. - Giải thích sở dĩ câu chuyện của hai người nhiều lúc không ăn nhập với nhau vì mỗi người theo đuổi một ý nghĩ khác nhau. Anh Lê chỉ nghĩ đến công ăn việc làm của bạn, đến cuộc sống hàng ngày. Anh Thành nghĩ đến việc cứu nước, cứu dân. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm -GV giới thieu đoạn đọc diễn cảm -GV hướng dẫn giọng đọc. -Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm trích đoạn theo gợi ý: + Giọng anh Thành chậm rãi, trầm tĩnh, sâu lắng thể hiện sự trăn trở về vận nước. + Giọng anh Lê: hồ hởi, nhiệt tình, thể hiện tính cách của một người có tinh thần yêu nước. -GV đọc mẫu đoạn văn trên. -HS luyện đọc diễn cảm trích đoạn kịch theo nhóm 3. - Gọi HS thi đọc diễn cảm đoạn trích trước lớp. - Nhận xét và tuyên dương - Ghi điểm cho HS. -HS theo dõi luyện đọc đoạn văn -HS lắng nghe cách nhấn giọng, ngắt giọng -HS luyện đọc diễn cảm trích đoạn theo nhóm 3. - 1 học sinh dẫn chuyện, 1là anh Thành, 1 là anh Lê. +3HS xung phong đọc. Lớp nhận xét tuyên dương nhóm đọc hay . 4.Củng cố -Dặn dò: - Gọi 1 HS nhắc lại nội dung trích đoạn. -Nhận xét tiết học -Về nhà luyện đọc thêm, chuẩn bị bài: Người công dân số Một (tiếp theo). TIẾT: 37 Khoa học DUNG DỊCH I. Mục tiêu: -Nêu được một số ví dụ về dung dịch -Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất - Học sinh yêu thích môn học và biết ứng dụng vào cuộc sống. II. Chuẩn bị: - GV: Hình trang 76, 77 SGK. -HS 1 ít đường (hoặc muối), nước sôi để nguội, 1 cốc thủy tinh, thìa nhỏ có cán dài. III. Các hoạt động dạy - học : 1. On định: Hát 2. Bài cũ : -Hỗn hợp là gì ? -Nêu các cách để tách các chất ra khỏi hỗn hợp? -GV nhận xét –ghi điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1: Thực hành tạo ra một dung dịch . Cách tiến hành thảo luận câu hỏi sau: - Tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm 4 với SGK, làm thí nghiệm, tạo ra dung dịch đường ( dung dịch muối), quan sát, ghi kết quả vào bảng Tên và đặc điểm của từng chất tạo ra dung dịch Tên dung dịch, đặc điểm của dung dịch - Nước sôi để nguội, đường, (muối) - Dung dịch nước đường có vị ngọt. - Dung dịch nước muối có vị mặn. -Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện gì? -Dung dịch là gì? -Kể tên một số dung dịch mà em biết? -Giáo viên nhận xét, bổ sung, chốt ý. Kết luận: Muốn tạo ra dung dịch ít nhất phải có từ hai chất trở lên, trong đó phải có một chất ở thể lỏng và chất kia phải hòa tan được vào trong chất lỏng đó. -Hỗn hợp chất lỏng với chất rắn bị hòa tan và phân bố đều hoặc hỗn hợp chất lỏng với chất được hòa tan vào nhau được gọi là dung dịch + Từng tổ để đường, muối, li, muỗng, nước lên bàn, làm thí nghiệm. +Tiến hành cho đường ( muối ) vào nước, khuấy đều, quan sát. Các thành viên trong nhóm thử, nhóm khác nhận xét, so sánh độ mặn, ngọt của các nhóm tạo ra, ghi vào bảng. +Từng nhóm thảo luận, báo cáo, lớp nhận xét, bổ sung. - Vài hs nhắc lại. Hoạt động2: Thực hành Cách tiến hành: -Nhóm trưởng: Hướng dẫn các bạn quan sát các hình 2,3 trang 77, thảo luận, đưa ra dự đoán kết quả thí nghiệm theo câu hỏi trong SGK và làm thí nghiệm: Úp đĩa lên một cốc nước muối nóng khoảng một phút rồi nhấc đĩa ra. - Lần lượt từng cá nhân nếm thử những giọt nước đọng trên đĩa rồi rút ra nhận xét, so sánh với kết quả ban đầu. - Những giọt nước đọng trên đĩa không có vị mặn như nước muối trong cốc. Vì chỉ có hơi nước bốc lên, khi gặp lạnh sẽ ngưng tụ lại thành nước. Muối vẫn còn lại trong cốc. -Qua thí nghiệm trên, ta có thể làm thế nào để tách các chất lỏng trong dung dịch? =>Ta có thể tách các chất lỏng trong dung dịch bằng cách chưng, cất. + Học sinh quan sát trong sách. + Học sinh trả lời, nhận xét, + Quan sát: thảo luận, đưa ra dự đoán kết quảthí nghiệm và làm thí nghiệm. + Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung. +Học sinh lần lượt nêu mục bạn cần biết SGK trang 77. Hoạt động3: Trò chơi -Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Đố bạn” theo nội dung: (?) Để sản xuất ra nước cất dùng trong y tế, người ta sử dụng phương pháp? -Để sản xuất ra muối từ nước biển người talàm thế nào? -Từng tổ thảo luận, viết vào giấy khổ lớn rồi dán lên bảng. Tổ nào viết nhanh, đúng dán trước lên bảng là thắng. Giáo viên nhận xét, đánh giá + Từng nhóm thực hiện, nhận xét, đánh giá. 4.Củng cố -Dặn dò: - Dung dịch là gì? Nêu những điều kiện để tạo ra dung dịch? - Giáo viên nhận xét tiết học. HS học bài, chuẩn bị 1 ít đường, đèn cày, 1 thìa có cán dài, giấy nhápcho tiết học sau TIẾT: 19 + 20 Đạo đức EM YÊU QUÊ HƯƠNG Truyện: Cây đa làng em (MỨC ĐỘ TÍCH HỢP GDBVMT: LIÊN HỆ) I. Mục tiêu bài học: -Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. -Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong nuốn được góp phần xây dựng quê hương. * KN ... ữ được t/c của nó nữa, nó đã biến đổi thành vôi tôi dẻo quán. Hình 3 Xé giấy thành những mảnh vụn. Lí học Giấy bị xé vụn nhưngvẫn giữ nguyên tính chất của nó, không bị biến đổi thành chất khác. Hình 4 Xi măng trộn cát Lí học Xi măng trộn cát tạo thành hỗn hợp xi măng cát, tính chất của cát và t/c của xi măng vẫn giữ nguyên không đổi. Hình 5 Xi măng trộn cát và nước Hóa học Xi măng trộn cát và nước sẽ tạo thành hỗn hợp chất mới được gọi là vưa xi măng. .. Hình 6 Đinh mới để lâu ngày thành đinh gỉ Hóa học Dưới tác dụng của hơi nước trong không khí, chiếc đinh bị gỉ mới. Hình 7 Thủy tinh ở thể lỏng sau khi được đổ thành các chai, lọ... Lí học Dù ở thể rắn hay thể lỏng, t/c của thủy tinh vẫn không thay đổi. Kết luận: Sự biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là sự biến đổi hóa học. -Vì sao ta không nên đến gần các hố vôi đang tôi? Vì nó tỏa nhiệt, có thể gây bỏng, rất nguy hiểm * Hoạt động 3: Trò chơi Cách tiến hành : Bước 1 : Làm việc theo nhóm . - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình chơi trò chơi được giới thiệu ở trang 80 SGK . Bước 2 : Làm việc cả lớp . - Từng nhóm lần lượt giới thiệu bức thư của nhóm mình với các bạn trong nhóm khác . Rút ra nhận xét =>Kết luận : Sự biến đổi hóa học có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng . d. Vận dụng: * Thực hành xử lí thông tin trong SGK - Cho HS làm việc theo nhóm bàn. +GV giao việc: Yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc thông tin, quan sát hình vẽ để trả lời các câu hỏi ở mục thực hành trang 80,81 SGK . -Đại diện từng nhóm trình bày .Mỗi nhóm chỉ trả lời câu hỏi của một bài tập. Nhóm khác nhận xét bổ sung =>kết luận : - Sự biến đổi học có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng. - Cho HS nhắc lại nội dung bài . - GV nhận xét tiết học. -GV nhắc HS học bài , chuẩn bị bài sau “Năng lượng” - HS quan sát, làm việc theo nhóm bàn. -Đại diện nhóm trình bày, giải thích. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. -HS tự trả lời theo hiểu biết + HS làm việc theo nhóm cùng làm thí nghiệm như SGK hướng dẫn . + Từng nhóm lần lượt giới thiệu bức thư củanhóm mình ..=> nhận xét . + HS nhắc lại + Nhóm 4, đọc thông tin , quan sát trao đổi , thảo luận và hoàn thành bài tập + Đại diện nhóm trình bày ,các nhóm khác nhận xét , bổ sung . + HS nhắc lại TIẾT :38 Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( Dựng đoạn kết bài ) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết được hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) qua hai đoạn kết bài trong SGK (BT1) Viết được hai đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2 - Giáo dục học sinh lòng yêu quý người xung quanh và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ viết sẵn 2 cách kết bài: kết bài tự nhiên và kết bài mở rộng. III. Các hoạt động: 1.Ổn định : Hát. 2.Bài cũ: Luyện tập tả người (Dựng đoạn mở bài) Giáo viên chấm vở của 3, 4 học sinh làm bài vở 2 đoạn mở bài tả người mà em yêu thích, có tình cảm. Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi bảng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tìm hiểu bài Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét, chỉ ra sự khác nhau của 2 cách kết bài trong SGK. (?)Trong 2 đoạn kết bài thì kết bài nào là kết bài tự nhiên? Kết bài nào là kết bài mở rộng? -Giáo viên nhận xét, chốt lại ý đúng. + Đoạn a: kết bài theo kiểu không mở rộng: ngắn gọn, tiếp nối lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm với người được tả. +Đoạn b: kết bài theo kiểu mở rộng, sau khi tả bác nông dân, nói lên tình cảm với bác, rồi bình luận về vai trò của người nông dân đối với xã hội. - 2 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm, suy nghĩ trả lời câu hỏi. -Học sinh phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến. Hoạt động 2: Thực hành Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc lại 4 đề bài tập làm văn ở bài tập 2 tiết “luyện tập tả người (Dựng đoạn mở bài)”. - Giáo viên giúp học sinh hiểu đúng yêu cầu đề bài: + Mỗi em hãy chọn cho mình đề bài tả người trong 4 đề bài đã cho. + Sau khi chọn đề bài, rồi viết kết bài theo kiểu mở rộng và kết bài theo kiểu không mở rộng. -Giáo viên nhận xét, sửa chữa. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. -4 học sinh lần lượt tiếp nối nhau đọc 4 đề bài. + Tả người thân trong gia đình. + Tả một bạn cùng lớp. + Tả một ca sĩ đang biểu diễn. +Tả một nghệ sĩ nào em thích. - Lớp đọc thầm lại, suy nghĩ làm việc cá nhân. - HS làm vào vở -Học sinh nối tiếp nhau đọc kết quả làm bài. Cả lớp nhận xét, bổ sung, bình chọn người viết kết bài hay nhất. 4. Củng cố- dặn dò: Giáo viên nhận xét, rút kinh nghiệm. Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh kết bài đã viết vào vở. Chuẩn bị: “Ôn tập”. TIẾT :95 Toán CHU VI HÌNH TRÒN I. Mục tiêu: - Biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn. - Rèn học sinh biết vận dụng công thức để tính chu vi hình tròn. - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học. II. Chuẩn bị: + GV: Bìa hình tròn có đường kính là 4cm. III. Các hoạt động: 1.On định:Hát 2.Bài cũ: GV gọi 3 hs thực hành vẽ hình tròn có d= 6cm, 7cm; r = 4 cm Giáo viên nhận xét chấm điểm. 3. Bài mới: Chu vi hình tròn. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bài -GV cho hs thực hành lăn hình tròn cắt sẵn trên thước đo cm, theo nhóm và nêu kết quả =>GV chốt : + Chu vi hình tròn là độ dài của một đường tròn GV cho hs nhận thấy nếu hình tròn có đường kính = 4cm thì chu vi =12,5 -> 12,5 cm chính = lấy 4cm x 3,14 Nếu hình tròn có bán kính = 2 cm thì chu vi = 2 x 2 x 3,14 =>*Nếu biết đường kính. Chu vi = đường kính nhân với số 3,14 C = d ´ 3,14 (C là chu vi, d là đường kính hình tròn) *Nếu biết bán kính. Chu vi = bán kính nhân với 2 rồi nhân với số 3,14 C = r ´ 2 ´ 3,14 ( r là bán kính hình tròn) -Tổ chức 4 nhóm. -2 nhóm lăn miếng bìa hình tròn hình tròn có bán kính = 2cm, 2 nhóm lăn hình trón có đường kính = 4cm trên thước đo cm và lần lượt nêu kết quả Cả lớp nhận xét. Học sinh lần lượt nêu quy tắc và công thức tìm chu vi hình tròn. Hoạt động 2: Thực hành – Luyện tập Bài 1a,b:GV yc hs đọc bài tập 1 -HS tự làm bài, kiểm tra kết quả lẫn nhau Bài 1c: HS khá, giỏi. Bài 2c: GV yc hs đọc bài tập,HS làm vở Bài a, b: HS khá,giỏi. Bài 3: GV yc hs đọc bài tập, hs tìm hiểu bài, nêu cách làm, làm bài vào vở Giáo viên nhận xét. -Hs đọc bài tập 1, tự làm bài vở nháp, kiểm tra kết quả lẫn nhau -3 hs lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét sửa bài a)Chu vi hình tròn là: 0,6 x 3.14 = 1,884 (cm) c) chu vi hình tròn là: 4/5= 0,8 0,8 x 3,14 = 2,512 (cm) -Hs đọc bài tập2, làm bài vào vở, -3 hs lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét sửa bài a)Chu vi hình tròn là: 2,75 X 2 x 3,14= 17,27 (cm) c) Chu vi hình tròn là: ½ = 0,5 0,5 x 2 x 3,14 = 3,14 (cm) Hay ½ x 2 x 3,14 = 3,14 (cm) -Đọc bài tập, hs tìm hiểu bài, nêu cách làm, làm bài vào vở -1 hs lên bảng làm bài chu vi bánh xe là: 0,75 x 3,14 = 2,355 (cm) Đáp số 2,355 cm 4.Củng cố- dặn dò: - Học sinh lần lượt nêu quy tắc và công thức tìm chu vi hình tròn, biết đường kính hoặc bán kính . - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: “Luyện tập ” TIẾT 19 KĨ THUẬT NUÔI DƯỠNG GÀ I- MỤC TIÊU: HS cần: - Nêu được mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dường gà. - Biết cách cho gà ăn, uống. - Có ý thức nuôi dường, chăm sóc gà. II- CHUẨN BỊ: - Ảnh SGK, phiếu đánh giá kết quả học tập. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Ổn định: 2- Kiểm tra bài cũ: Thức ăn nuôi gà - GV gọi HS trả lời: + Vì sao phải sử dụng nhiều loại thức ăn để nuôi gà? + Thức ăn có tác dụng gì? - GV nhận xét đánh giá. 3- Bài mới: a- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học. b- Bài giảng: Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà. - Cho HS đọc thầm mục 1 SGK. - GV hỏi: - GV tóm ý: Nuôi dưỡng gà gồm hai công việc chủ yếu là: cho gà ăn và cho gà uống, nhằm cung cấp nước và chất dinh dưỡng cần thiết cho gà. Nuôi dưỡng gà hợp lí sẽ giúp cho gà khoẻ mạnh, lớn nhanh, sinh sản tốt. Muốn nuôi gà đạt năng suất phải cho gà ăn uống đủ chất và hợp vệ sinh. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách cho gà ăn uống. - Yêu cầu HS đọc SGK và rả lời câu hỏi mục 2 SGK. + Hãy nêu thức ăn và cách cho gà ăn uống ở từng thời kì: ● Thời kì gà con? ●Thời kì gà giò. ● Thời kì đẻ trứng? + Vì sao gà giò cần được ăn nhiều thức ăn cung cấp chất bột đường và chất đạm. + Theo em, cần cho gà đẻ trứng ăn những thức ăn nào để cung cấp nhiều chất đạm, chất khoáng và vitamin? - GV nhận xét và giải thích: Nước là thành phần chủ yếu cấu tạo nên cơ thể động vật. Nhờ có nước cơ thể động vật hấp thu được các chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ tức ăn và tạo thành các chất cần thiết cho sự sống của động vật. - GV nhận xét, tóm ý cách cho gà ăn uống. - GV kết luận: Khi nuôi gà phải cho gà ăn, uống đủ lượng, đủ chất và hợp vệ sinh. Hoạt động 3: - GV yêu cầu HS làm bài tập (bài 21 trang 30 SGK). - GV nêu đáp án để HS tự đối chiếu, tự đánh giá kết quả làm bài tập. - Mời HS báo cáo kết quả tự đánh giá. - GV nhận xét đánh giá kết quả. 4- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tính thần thái độ học tập của HS. - Chuẩn bị tiết sau: Chăm sóc gà - Hát vui. - 2 HS trả lời. - HS theo dõi. - HS cả lớp đọc thầm. - HS lần lượt trả lời. +Ở gia đình em cho gà ăn những loại thức ăn nào? + Ăn vào lúc nào? + Lượng thức ăn dùng hàng ngày cho gà ra sao? + Cho gà ăn uống vào lúc nào? + Cho ăn uống như thế nào? - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận. - Đại diện các nhóm trả lời, các em khác nhận xét bổ sung. - HS cả lớp lắng nghe. - HS thảo luận nhóm đôi và trả lời. Vì sao cần phải cung cấp đủ nước cho gà? Nước cho gà uống phải như thế nào? - HS theo dõi. - HS làm vào vở thực hành kĩ thuật 5. - HS lần lượt nối tiếp nêu, các em khác nhận xét bổ sung. SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 19 - Các tổ báo cáo thi đua của tổ mình trong tuần . - Lớp trưởng tổng kết. - Giáo viên nhận xét chung về các mặt: Nhận xét chung kết quả kiểm tra cuối học kì I * Nội quy: - Đi học đúng giờ - Thực hiện tốt vệ sinh trường, lớp - Nề nếp tập thể dục đầu và giữa giờ - Nhắc nhở việc giữ trật tự trong lớp - Chăm sóc cây xanh * Học tập : - Nhắc nhở một số học sinh chưa chăm chỉ học tập - Tuyên dương các bạn có kết quả kiểm tra tốt - Kế hoạch tuần 20: - Tiếp tục thi đua học tốt - Duy trì tốt tác phong đạo đức của người học sinh - Thực hiện rèn chữ viết thường xuyên - Giữ vệ sinh cá nhân – vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Chăm sóc cây xanh và trang trí phòng học
Tài liệu đính kèm: