Bài soạn các môn lớp 5 - Tuần 19

Bài soạn các môn lớp 5 - Tuần 19

I/Mục Tiêu:

Biết tính diện tích hình thang .

- Biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan .

II/ Đồ dùng dạy học :

Giáo viên ; Bộ đồ dùng học toán .

II/Hoạt động dạy học

 

doc 17 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1139Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn các môn lớp 5 - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 19 tháng 12 năm -2012
Tiết 1
Chào cờ
Tiết 2
Toán
 DIỆN TÍCH HÌNH THANG 
I/Mục Tiêu: 
Biết tính diện tích hình thang .
- Biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan .
II/ Đồ dùng dạy học : 
Giáo viên ; Bộ đồ dùng học toán .
II/Hoạt động dạy học 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
A/ Kiểm tra
B/ Bài mới
1/Giới thiệu bài mới : Diện tích hình thang 
Hoạt động 1: Hình thành biểu tượng về công thức tính diện tích hình thang :
GV HD HS cắt ghep hình thang ABCD thành hình tam giác rồi xây dựng công thức tính dựa trên diện tích hình tam giác .
Cho HS nêu quy tắc 
2/ Luyện tập 
Bài 1 cho HS làm bảng con 
Bài 2 cho HS làm vào vở 
Bài 3 cho HS làm vào vở 
3/Củng cố dặn dò 
HS nêu lại công thứ và quy tắc tính diịen tích hình thang 
Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới 
Nhận xét tiết học 
Học sinh thực hành cắt hình thang 
HS xác định trung điểm Mục Tiêu cạnh BC rồi cắt rời hình tam giác ABM sau đó ghép lại 
 A B
 D H C
 C H B
Học sinh ghép hình 1 và 2 vào hình tam giác còn lại ® EDCB
Vẽ đường cao AH.
 A D
 M
D K(A)
 H	 C (B)
Diện tích hình thang ABCD bằng diện tchs hình tam giác ADK 
Diện tchs hình tam giác ADK là DK X AH2
DK ×AH 2 = (DC+CK)×AH2 = (DC+AB)×AH2
Vậy diện tích hình thang ABCDlà ( DC+AB)×AH2
Vậy S=a+bX h2 
 Nêu quy tắc 
HS lần lượt làm bảng con , bảng lớp 
a/ ( 12+8)×52=50(cm2) 
b/( 9,4+6,6)×10,52= 84(cm2)
 HS làm vào vở 
a/( 4+9)×52= 32,5 (cm2) b/ ( 3+7)×42= 20(cm2)
Chiều cao hình thang là 
(110 + 90,2) : 2 = 100,1(m)
Diện tích hình thang 
( 110+90)×100,12 =10020,01(m2)
Đáp số : 10020,01(m2)
Tiết 3
Tập đọc 
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
I/ Mục đích yêu cầu: 
- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch , phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật ( anh Thành , anh Lê ).
- Hiểu được tâm trạng day dứt , trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành .
- Trả lời được các câu hỏi 1 , 2 và 3 ( không cần giải thích lí do ) .
- HS khá giỏi: phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật (câu 4).
II/ Đồ dùng dạy học 
 GV: Tranh minh hoạ SGK , ảnh chụp Sài Gòn những năm đầu thế kỷ XX 
III/ Hoạt động dạy học 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài mới: Người công dân số một 
2.	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Yêu cầu học sinh đọc lời giới thiệu nhân vật , cảnh trí diễn ra đoạn trích.
GV đọc bài.
3.	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Câu 1 : Anh Lê giúp anh Thành việc gì ?
 Câu 2: Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn luôn nghĩ tưới dân tới nước ?
Câu 3: Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau . Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sau như vậy .
4. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm :
Gọi 3 HS đọc đoạn kịch theo vai 
GV Hứớng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3 
GV đọc mẫu đoạn kịch 
2/Củng cố dặn dò 
 Cho HS nêu ý nghĩa đoạn trích 
Về nhà luyện đọc lại và xem bài mới 
Nhận xét tiết học 
1 học sinh khá giỏi đọc.
Cả lớp đọc thầm.
Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài văn.
HS luyện đọc 
1HS đọc toàn bộ đoạn trích 
- Tìm việc ở Sài Gòn .
- Chúng ta là đồng bào . Cùng dòng máu da vàng với nhau . Nhưng anh có khi nào nghĩ tới đồng bào không ?
- Vì anh với tôi  chúng ta là công dân nước Việt .
Anh Lê hỏi : Vậy anh vào Sài Gòn này để làm gì?
Anh Thành đáp: Anh học trường Sa-xơ-lu Lô-bathì ờ  anh là người nước nào?
Anh Lê nói: Nhưng tôi chưa hiểu vì sao anh thay đỏi ý kiến , Không định xin việc làm ở Sài Gòn này nữa. 
Anh Thành trả lời: Vì đèn dầu ta không sang bằng đèn hoa kì.
Sở dĩ câu chuyện giữa hai người không ăn nhập với nhau vì mỗi người theo đuổi một ý nghĩ khác nhau 
Từng tốp HS phân vai luyện đọc 
Một vài HS thi đọc diễn cảm 
Tiết 4
Chính tả 
NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC 
I/Mục đích yêu cầu: 
- Viết đúng bài CT , trình bày đúng hình thức văn xuôi .
- Làm được BT 2 , BT 3a 
II/Đồ dùng dạy học 
GV: Bảng phụ, bảng nhóm 
III/Hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài mới: Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực 
2.	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe, viết.
Bài chính tả cho em biết điều gì?
Yêu cầu học sinh tìm một số từ khó viết phân tích viết bảng con .
- Giáo viên đọc cho học sinh viết.
Hướng dẫn học sinh sửa bài.
Giáo viên chấm chữa bài.
3.	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm luyện tập.
	*Bài 2: cho HS làm phiếu và trao đổi theo cặp 
 Yêu cầu đọc bài 
 * Bài 3a HS điền vào vở BT 
Yêu cầu đọc bài 3
4/ Củng cố dặn dò 
Về nhà làm bài tập 2 vào vở.
Chuẩn bị: “Cánh cam lạc mẹ ”.
Nhận xét tiết học. 
Nguyễn Trung Trực là nhà yêu nước nỗi tiếng của Việt Nam . Đặc biệt ông là người ở tỉnh Long An 
Học sinh tìm một số từ khó viết phân tích viết bảng con .
Học sinh viết bài.
Học sinh đổi tập để sửa bài.
1 học sinh đọc yêu cầu.
Cả lớp đọc thầm.
HS làm vào phiếu và trao đổi.
Thứ tự từ cần điền.
Giấc tốn, dim, rơi, giếng, ngọt.
1 học sinh đọc yêu cầu bài 3.
Học sinh làm bài cá nhân.
Thứ tự từ cần điền 
Ra, giải, già , dành 
Hồng, ngọc , trong, trong, rộng.
Lần lượt học sinh nêu.
Cả lớp nhận xét. 
Tiết 5
Lịch sử 
CHIẾN THẮNG ĐIỆN BIÊN PHỦ (7-5-1954). 
I. Mục tiêu:
Kể sơ lược được chiến dịch ĐBP : 
 + Chiến dịch diễn ra trong 3 đợt tấn công . Đợt 3 : ta tấn công và tiêu diệt cứ điểm đồi A 1 và khu trung tâm chỉ huy của địch .
 + Ngày 7/5/1954 , bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng , chiến dịch kết thúc thắng lợi .
- Trình bày sơ lược ý nghĩa chủa chiến thắng Điện Biên Phủ : là mốc son chói lọi , góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược .
- Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch ; tiêu biểu là anh hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai .
II/ Hoạt động dạy học:
 + GV: Bản đồ hành chính VN. Lược đồ phóng to. Tư liệu về chiến dịch Điện Biên Phủ, phiếu học tập.
III/ Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài mới: Chiến thắng Điện Biên Phủ (7-5-1954).
2.	Hoạt động 1: 
Giáo viên nêu tình thế của Pháp từ sau thất bại ở chiến dịch Biên giới đến năm 1953.. (Giáo viên chỉ trên bản đồ địa điểm Điện Biên Phủ)
Cho HS thảo luận nhóm trả lới các câu hỏi sau: 
Điện Biên Phủ thuộc tình nào? Ở đâu? Có địa hình như thế nào?
Tại sao Pháp gọi đây là “Pháo đài khổng lồ không thể công phá”.
Mục đích của thực dân Pháp khi xây dựng pháo đài Điện Biên Phủ?
3. Hoạt động 2
Cho HS đọc thầm và tìm hiểu SGK trả lời các câu hỏi .
Chiến dịch Điện Biên Phủ bắt đầu và kết thúc khi nào?
Chiến dịch được chia làm mấy đợt 
Nêu diễn biến sơ lược về chiến dịch Điện Biên Phủ?
ý nghĩa lịch sử của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ.
4/ Củng cố dặn dò 
Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Điện Biên Phủ?
Nêu 1 số câu thơ về chiến thắng Điện Biên.
Chuẩn bị: “Ôn tập: 9 năm kháng chiến bảo vệ độc lập dân tộc.”
Nhận xét tiết học 
Học sinh đọc SGK và thảo luận nhóm đôi.
Thuộc tỉnh Lai Châu, đó là 1 thung lũng được bao quanh bởi rừng núi.
Pháp tập trung xây dựng tại đây 1 tập đoàn cứ điểm với đầy đủ trang bị vũ khí hiện đại.
Thu hút lực lượng quân sự của ta tới đây để tiêu diệt, đồng thời coi đây là các chốt để án ngữ ở Bắc Đông Dương.
Chiến dịch Điện Biên Phủ bắt đầu:
1 3/3/1954 và kết thúc ngày 7/5/ 1954
+ Đợt 1:13/3/1954 
+ Đợt 2: 30/3/1954
+ Đợt 3: 1/5/1954 đr6n1 7/5/1954.
HS nêu diễn biến chiến dịch 
Chiến thắng Điện Biên Phủ và hiệp định Giơ-ne-vơ đã chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương (7-5-1954), đã kết thúc 9 năm kháng chiến chống Pháp, phá tan ách đô hộ của thực dân Pháp, hòa bình được lập lại, miền Bắc hoàn toàn được giải phóng, CMVN bước sang giai đoạn mới.
Thứ ba, ngày 20 tháng 12 năm 2012
Tiết 1
Toán
LUYỆN TẬP 
I/Mục Tiêu 
- Biết tính diện tích hình thang .
II/Hoạt động dạy học 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
A/ Kiểm tra
B/ Bài mới
1/Giới thiệu bài mới : 
2/ Luyện tập 
Bài 1 : Cho HS làm bảng con 
Bài 2: Cho HS làm vào vở.
Bài 3: Cho HS thi đua làm ở bảng lớp 
C/Củng cố dặn dò 
HS nêu lại công thứ và quy tắc tính diịen tích hình thang 
Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới 
Nhận xét tiết học 
HS lần lượt làm bảng con , bảng lớp 
a/ (16+6)×72=10(cm2)
b/23+12×942=6348(cm2)
c/ 2,8+1,8)×0,52=1,15 (m2)
 Ñaùy beù thöûa ruoäng hình thang:
120 x 23 = 80(m)
Chieàu Cao hình thang 
80 – 5 =75 (m)
Dieän tích thöûa ruoäng hình thang 
 120+80X 752 = 7500 (m2)
 Soá kg thoùc thu ñöôïc:
 7500 ×64,4 100=4837,5 (kg)
 Ñaùp soá 4837,5 kg
 HS ñieàn 
 a/ Ñ b/ S
Tiết 2
 Luyện từ và câu 
CÂU GHÉP
I/Mục đích yêu cầu: 
- Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại , mỗi vế câu thường có cấu tạo giống một câu đơn .
- Thể hiện một ý có quan hệ chật chẽ với ý của những vế câu khác .( ND ghi nhớ ) .
- Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế trong câu ghép ( BT1, mục III ) ; thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép .( BT 3 ).
- HS khá giỏi : thực hiện được yêu cầu của BT 2 ( trả lời câu hỏi , giải thích lí do ).
II/ Đồ dùng dạy học :
 + GV: Bảng phụ, bảng nhóm 
III/Hoạt động dạy học 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra
B. Bài mới
1. Giới thiệu: “Câu ghép”
2. Hoạt động 1:
 Giáo viên cho HS đọc thầm đánh dấu số thứ tự các câu trong đoạn văn 
Cho HS xếp 4 câu theo hai nhóm câu đơn và câu ghép .
Có thể tách mỗi cụm chủ vị thành một câu đơn được không? 
GV chốt ý , cho HS đọc ghi nhớ 
 3. Hoạt động 2: Luyện tập 
Bài 2 Cho HS làm theo cặp :
Tìm và xác định các vế câu ghép 
Bài 2 Cho HS nêu miệng 
Bài tập 3 : Cho HS làm vào vở .
C/ Củng cố dặn dò 
Cho HS nêu thế nào là câu ghép 
HS đặt câu ghép .
Chuẩn bị bài mới 
Nhận xét tiết học 
HS đánh số thứ tự các câu : xác định chử ngữ , vị ngữ trong câu 
Câu đơn : câu 1
Câu ghép : câu 2,3,4.
Không . Vì các vế câu ghép diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau. Nếu tách rời thì chúng sẽ tạo một chuỗi câu rời rạc không gắn kết với nhau về nghĩa.
HS đọc ghi nhớ 
HS đọc yêu cầu và thực hiện : 
VD : Trời xanh thẳm
Biển cũng thẳm xanh như dâng co lênh, chắc nịch.
Các vế khác tương tự 
Không thể tách  của vế câu khác .
a/ ,sương tan dần .
b/, người anh thì tham lam 
c/ nên đường ngập nước .
Tiết 3
Luyện Luyện từ và câu
Từ đồng âm
I/Mục tiêu: 
- HS hiểu thế nào là từ đồng âm, nhận diện được từ đồng âm.
- Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm.
II/Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra bài cũ: 
2/ Bài mới: 
-GVcho HS nhắc lại thế nào  ... HS làm vào vở 
Bài 3 cho HS làm vào vở 
2/Củng cố dặn dò 
 ChoHS nêu 3 quy tắc tính tỉ số % 
Về nhà làm lại bài và xem bài mới 
Nhận xét tiết học 
a/3×42=6cm2 b/2,5 ×1,62= 2(cm2)
c/25×162=130(cm2)
2/Diện tích hình thang ABED:
(1,6 +2,5 ) x1,2 : 2 = 2,46(dm2)
Diện tích hình tam giác BEC :
1,3×1,22=0,78(dm2)
Diện tích hình thang hơn diện tích hình tam giác 
2,64 -0,78 =1,68 (dm2) = 16,8 (cm2)
3/ Diện tích mảnh vườn hình thang 
(50+70)×402=2400(m2 )
Diện tích trồng cây đu đủ :
2400 :100×30=720 ( m2
Số cây đu đủ trồng là 
720: 1,5 =480(cây)
Diện tích trồng cây chuối là 
2400: 100 x 25 = 600(m2)
Số cây chuối được trồng là :
600: 1 = 600(cây)
Số cay chuối được trồng nhiều hơn số cây đu đủ là 
600 – 480 = 120( cây)
Đáp số : a/ 480cây 
 b/ 120 cây 
Tập đọc 
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
I//Mục đích yêu cầu: 
Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch , phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật .
-Hiểu nội dung , ý nghĩa; Qua việc Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước , cứu dân ; tác giả ca ngợi lòng yêu nước , tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành .
-Trả lời được các câu hỏi 1 , 2 và 3 ( không cần giải thích lí do ).
-HS khá giỏi : phân vai đọc diễn cảm vở kịch , thể hiện được tính cách nhân vật ( câu 4).
II/ Đồ dùng dạy học 
GV: Bảng phụ, bảng nhóm 
III/ Hoạt động dạy học 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Bài cũ : Gọi 3 HS lên đọc lại đoạn trích của bài 
GV nhận xét 
2. Giới thiệu bài mới: Người công dân số một tiết 2
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Yêu cầu học sinh đọc lời giới thiệu nhân vật , cảnh trí diễn ra đoạn trích.
GV đọc bài.
	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Câu 1 : Anh Lê và anh Thành điều là những thanh niên yêu nước , nhưng giữa họ có già khac nhau ?
 Câu 2: Quyết tâm của anh Thành đi tìm đường cứu nước được thể hiện qua những lờ nói , cử chỉ nào? 
Câu 3: “Người công dân số một” trong doạn kịch là ai? Vì sao có thể gọi như vậy?
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm :
Gọi 3 HS đọc đoạn kịch theo vai 
GV Hứớng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn kịch
GV đọc mẫu đoạn kịch 
3/Củng cố dặn dò 
 Ch HS nêu ý nghĩa đoạn trích 
Về nhà luyện đọc lại và xem bài mới 
Nhận xét tiết học 
3 HS lên đọc lại đoạn trích của bài 
HS nhận xét 
1 học sinh khá giỏi đọc.
Cả lớp đọc thầm.
Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài văn.
HS luyện đọc 
1HS đọc toàn bộ đoạn trích 
- Anh Lê: có tâm lí tự ti mặc cảm chịu cảnh sống nô lẹ vì cảm thấy mình yếu đuối .
Anh Thành Không cam chịu , ngược lại rất tintưởng ở con đường mình đã chọn ,.
-Lời nói:Để giành cứu dân mình .
Cử chỉ : Xoè bàn tay ra nói ; Tiền đây chư đâu !
-Là Nguyễn Tất Thành vì ý thức là công dân của nước Việt Nam độc lập. 
3HS luyệ đọc theo vai 
-Từng tốp HS phan vai luyyện đọc 
Một vài HS thi đọc diễn cảm 
Luyện từ và câu 
 CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP . 
I. Mục đích yêu cầu: 
Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ và nối các vế câu ghép không dùng từ nối ( ND ghi nhớ ).
-Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn ( BT1, mục III ) ; viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT2 .II/ Hoạt động dạy học : 
+ GV: bảng phụ viết 3 câu ghép ở bài tập 1- 3 – 4, bảng nhóm 
III/Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Câu ghép .
Gọi 2 – 3 học sinh làm lại các bài tập 1, 3, trong tiết học trước.
GV nhận xét .
2. Giới thiệu bài mới: “Cách nối các vế câu ghép.
v	Hoạt động 1: Phần nhận xét.
 Bài 1:Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài và thực hiện yêu cầu và dùng bút chì gạch chéo để tách hai vế câu ghép .(4 HS làm ở bảng nhóm).
 Bài 2:Giáo viên nêu yêu cầu đề bài: xác định ranh giới giữa các vế câu trong từng câu ghép.
Giáo viên cho 3 học sinh lên bảng xác định các vế câu trong câu ghép.
v	Hoạt động 3: Phần luyện tập.
	Bài 1:Yêu cầu em đọc đề bài.
Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài tập a và bài tập b: theo dãy.
Giáo viên nhận xét: chốt lại lời giải đúng.
 Bài 2:Giáo viên Cho HS làm vào vở Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu 
GV nhận xét 
3/Củng cố dặn dò 
Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung phần ghi nhớ 
Chuẩn bị: 
Nhận xét tiết học. 
2 – 3 học sinh làm lại các bài tập 1, 3, trong tiết học trước.
HS nhận xét
Bài 11 học sinh đọc đề bài.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc cá nhân, các em và dùng bút chì gạch chéo để tách hai vế câu ghép .
4 HS làm ở bảng nhóm đính ở bảng
 Bài 2 Học sinh làm việc cá nhân, dùng bút chì khoanh tròn từ và dâu câu ở ranh giới giữa các vế câu.
3 học sinh lên bảng khoanh tròn từ và dâu câu ở ranh giới giữa các vế câu ở bảng.
Vài học sinh đọc.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc cá nhân.
HS đọc đề bài.
Học sinh làm bài tập a và bài tập b: theo dãy.
HS làm cá nhân ở vở bài tập 
4 HS làm ở bảng nhóm đính ở bảng .
HS nhận xét 
Thứ năm, 6- 1-2012
Toán
HÌNH TRÒN, ĐƯỜNG TRÒN 
I. Mục tiêu:
	Nhận biết được hình tròn , đường tròn và các yếu tố của hình tròn .
-Biết sử dụng compa để vẽ hình tròn .
II. Đồ dùng dạy học:
 + GV:	Compa, Bảng phụ, bảng nhóm. 
 + HS: Thước kẻ và compa.
III/Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài mới: Hình tròn,đường tròn
v	Hoạt động 1:Giới thiệu hình tròn ,đường tròn
GV dùng compa vẽ 1 đường tròn, chỉ đường tròn. Cho HS thực hành vẽ hình tròn, đường tròn 
 Điểm đặt mũi kim gọi là gì của hình tròn?
+ Lấy 1 điểm A bất kỳ trên đường tròn nối tâm O với điểm A ® đoạn OA gọi là gì của hình tròn?
+ Các bán kính OA, OB, OC như thế nào?
+ Lấy 1 điểm M và N nối 2 điểm MN và đi qua tâm O gọi là gì của hình tròn?
+ Đường kính như thế nào với bán kính?
v	Hoạt động 2: Thực hành.
	Bài 1, Bài 2::Cho HS thực hành vẽ hình tròn vào vở 
Theo dõi giúp cho học sinh dùng compa.
 Bài 3:
Lưu ý cách vẽ đường tròn lớn và hai nửa đường tròn cùng một tâm.
2/Củng cố dặn dò 
Nêu lại các yếu tố của hình tròn
Chuẩn bị: Chu vi hình tròn.
Nhận xét tiết học 
 O 
 A
 B
Dùng compa vẽ 1 đường tròn.
Dùng thước chỉ xung quanh ® đường tròn.
Dùng thước chỉ bề mặt ® hình tròn.
 Tâm của hình tròn O.
 Bán kính.
Học sinh thực hành vẽ bán kính.
1 học sinh lên bảng vẽ.
đều bằng nhau OA = OB = OC.
 đường kính.
Học sinh thực hành vẽ đường kính.
1 học sinh lên bảng.
  gấp 2 lần bán kính.
Thực hành vẽ đường tròn.
Sửa bài.
Thực hành vẽ theo mẫu.	
	Tập làm Văn 	
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
I/ Mục đích yêu cầu: 
-Nhận biết được hai kiểu mở bài : trực tiếp và gián tiếp , trong bài văn tả người ( BT1).
-Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề ở BT2.
II?Đồ dung dạy học 
 GV: Bảng phụ, bảng nhóm 
III/ Hoạt động dạy học .
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Giới thiệu bài mơí : Luyện tập tả người
*Hoạt động : Cho HS làm việc cá nhân 
Bài 1: cho HS đọc thầm bài , suy nghĩ phát biểu chỉ rõ sự khác nhau của 2 cách mở bài trực tiếp và gián tiếp.
*Hoạt động 2 : HS làm bài tập 
Bài 2 : Cho HS làm vào vở.
Cho HS đọc yêu càu bài tập 
GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài
Cho HS chọn đề bài và viết đoạn mở bài suy nghĩ để hình thành ý cho đoạn mở bài.
GV nhận xét 
2/Củng cố dặn dò 
Cho HS Nêu sự khác nhau của 2 cách mở bài trực tiếp và gián tiếp.
Về nhà chuẩn bị bài tiếp theo.
Nhận xét tiết học
HS tiếp nối nhau dọc yeu cầu bài tập 1 học sinh 
đọc thầm bài , suy nghĩ phát biểu chỉ rõ sự khác nhau của 2 cách mở bài trực tiếp và gián tiếp.
HS đọc yêu cầu bài 
HS nối tiếp nhau nêu tên đề bài em tự chọn 
HS làm bài vào vở .
HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã viết 
4 HS ở 4 tổ viết vào bảng nhóm trình bày ở bảng lớp 
HS nhận xét 
Thứ sáu 6- 1-2012
Toán 
CHU VI HÌNH TRÒN. 
I. Mục tiêu:
	Biết quy tắc tính chu vi hình tròn .
-Vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn .
II. Đồ dùng dạy học :
	+ GV: Bìa hình tròn có đường kính là 4cm.
	+ HS: Compa, thước kẻ 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài mới: Chu vi hình tròn.
v	Hoạt động 1: GV giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn như SGK 
Cho HS vận dụng công thức tính chu vi thực hiện tính chu vi hình trònở ví dụ 1,2
Chu vi = đường kính ´ 3,14
C = d ´ 3,14
Nếu biết bán kính.
Chu vi = bán kính ´ 2 ´ 3,14
C = r ´ 2 ´ 3,14
Hoạt động 2: Thực hành.
 Bài 1: cho HS làm bảng con 
Bài 2: Cho HS làm vào vở 
	Bài 3: Cho HS làm vào vở
Giáo viên nhận xét.
2/Củng cố dặn dò 
Học sinh lần lượt nêu quy tắc và công thức tìm chu vi hình tròn, biết đường kính hoặc bán kính. 
Xem lại bài ở nhà chuẩn bị bài mơi .
Nhận xét tiết học 
Học sinh lần lượt nêu quy tắc và công thức tìm chu vi hình tròn.
HS làm các ví dụ 1,2 ở bảng con 
Học sinh đọc đề.
Làm bài.
Sửa bài.
C =0,6 x3,14=1,884(cm);C = 2,5 x 3,14 = 7,85 (dm)
C =45×3,14 =2,512 (m)
Bài 2 : HS làm vào vở 
C= 2,75 x 2 x 3,14 = 17,27 (cm)
C = 6,5 x 2 x 3,14 = 40,82 (dm)
C= 12×2×3,14=3,14m
 Bài 3 : Chu vi bánh xe là 
0,75 x 3,14 = 2,355 (m)
Đáp số : 2,355m
HS lên bảng sửa bài 
Cả lớp nhận xét.
Tập làm văn 
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI DỰNG ĐOẠN KẾT BÀI 
I. Mục đích yêu cầu: 
Nhận biết được hai kiểu kết bài ( mở rộng và không mở rộng ) qua hai đoạn kết bài trong SGK.
-Viết được hai đoạn kết bài theo yêu cầu của BT 2 .
-HS khá giỏi : làm được BT 3 ( tự nghĩ đề bài , viết đoạn kết bài ) .
II. Đồ dùng dạy học : 
+ GV : Bảng phụ, bảng nhóm 
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Nêu sự khác nhau của 2 cách mở bài trực tiếp và gián tiếp.
2. Giôùi thieäu baøi môùi: Luyeän taäp taû ngöôøi döïng ñoaïn keát baøi . 
v	Hoaït ñoäng 1: Höôùng daãn hoïc sinh laøm baøi.
Baøi taäp 1: Cho HS laøm vieäc caù nhaân ôû vôû nhaùp sau ñoù tieáp noái nhau trình baøy .
v	Hoaït ñoäng 2: 
Baøi taäp 2: Hoïc sinh laøm baøivaøo vôû baøi taäp .
Cho 4 HS vieát keát baøi ôû baûng nhoùm:
3/Cuûng coá daën doø 
Giaùo vieân nhaän xeù baøi laøm cuûa hoïc sinh.
Chuaån bò: 
Nhaän xeùt tieát hoïc. 
 Haùt 
HS laøm vieäc caù nhaân ôû vôû nhaùp sau ñoù tieáp noái nhau trình baøy noái tieáp nhau phaùt bieåu yù kieán . Chæ ra söï khaùc nhau cuûa keát baøi avaø b
*Keát baøi a:theo kieåu khoâng môû roäng tieáp noái lôøi keå veà baø , nhaán maïnh tình caûm vôùi ngöôøi ñöôïc taû. 
*Keát baøi b: theo kieåu môû roäng . Sau khi taû baùc noâng daân noùi leân tình caûm vôùi baùc, bình luaän veà vieäc laøm cuûa ngöôøi noâng daân ñoái vôùi xaõ hoäi .
HS neâu teân ñeà baøi maø caùc em ñaõ choïn .
- HS vieát ñoaïn keát baøi.
HS tieáp noái nhau ñoïc ñoaïn keát baøi .
4HS ñính baøi vieát ôû baûng 
HS nhaän xeùt

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 5 T19.doc