I/-Mục tiêu:
- Biết Tổ quốc em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
- Có một số hiểu biết phù hợp với lúa tuồi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam.
- Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Yêu Tổ quốc Việt Nam.
- HS khá giỏi biết tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc và quan tâm đến sự phát triển của đất nước.
II/-Chuẩn bị:
Tranh ảnh về đất nước,con người Việt Nam và một số nước khác.
Thứ hai, ngày tháng năm 20 Đạo đức EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM I/-Mục tiêu: - Biết Tổ quốc em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. - Có một số hiểu biết phù hợp với lúa tuồi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam. - Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước. - Yêu Tổ quốc Việt Nam. - HS khá giỏi biết tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc và quan tâm đến sự phát triển của đất nước. II/-Chuẩn bị: Tranh ảnh về đất nước,con người Việt Nam và một số nước khác. III/-Lên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1-Bài cũ: 2-Bài mới: * Tìm hiểu thông tin trang 34 sgk. -Y/c hs đọc thông tin trong SGK. -Em suy nghĩ gìvề đất nước và con người Việt Nam? -Em hãy kể về diện tích,vị trí,địa lí? -Kể tên các danh lam thắng cảnh? -Kể tên một số phong tục truyền thống trong cách ăn mặc ? -Kể tên công trình xây dựng của đất nước? -Kể tên truyền thống dựng nước và giữ nước? HSđọc ghi nhớ * Những khó khăn của đất nước. Tổ chức hs làm việc theo nhóm. -Những khó khăn của nước ta còn gặp phải? 3/-Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau -1 hs đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm - Đất nước đang phát triển và có những truyền thống văn hoá quý báu. Dân tộc Việt Nam là một dân tộc hiếu khách. - Diện tích vùng đất liền 33000km2 nằm ở bán đảo Đông Nam Á giáp với biển đông. -Vịnh Hạ Long, chùa Một Cột, Văn Miếu Quốc Tử Giám, Hồ Gươm, Kinh đô Huế, Bến Nhà Rồng. -Người Việt Nam có phong cách ăn mặc rất đa dạng: áo dài, áo bà ba. -Về ăn uống: mỗi vùng lại có một loại sản vật ăn uống đặc trưng. -Về giao tiếp: miếng trầu là đầu câu chuyện, lời chào cao hơn mâm cỗ, coi trọng sự chào hỏi tôn trọng nhau. - Kể những công trình xây dựng đã được biết. - 1-3 hs đọc - Các nhóm tìm hiểu những khó khăn đất nước cần khắc phục, biện pháp khắc phục Tập đọc PHÂN XỬ TÀI TÌNH I/-Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát ; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọ phù hợp với tính cách nhân vật. - Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II/-Chuẩn bị: Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn đọc. III/-Lên lớp: Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc A. KiÓm tra bµi cò Yªu cÇu HS ®äc thuéc lßng bµi “Cao B»ng” vµ tr¶ lêi c©u hái trong SGK Gi¸o viªn nhËn xÐt B. D¹y häc bµi míi 1. Giíi thiÖu bµi 2. D¹y häc bµi míi a. LuyÖn ®äc Yªu cÇu HS ®äc bµi nèi tiÕp GV theo dâi ®Ó söa lçi ph¸t ©m cho hs Yªu cÇu HS ®äc phÇn chó gi¶i GV ®äc mÉu lÇn 2 b. T×m hiÓu bµi Yªu cÇu HS ®äc ®o¹n 1 vµ 2 ? Quan ¸n lµ g×? ? Hai ngêi ®µn bµ ®Õn c«ng ®êng nhê quan ph©n xö viÖc g×? ? Quan ¸n ®· dïng nh÷ng biÖn ph¸p nµo ®Ó t×m ra ngêi lÊy c¾p tấm v¶i? ? Tại sao quan cho r»ng ngêi khãc chÝnh lµ ngêi lÊy c¾p ? GV cñng cè: ... Yªu cÇu HS ®äc ®o¹n 3 vµ phÇn chó gi¶i ? KÓ l¹i c¸ch quan ¸n t×m kÎ lÊy trém tiÒn nhµ chïa? Gi¸o viªn nhËn xÐt ? V× sao quan ¸n dïng c¸ch trªn? ? Quan ¸n ph¸ ®îc vô ¸n nhê ®©u? ? Qua c©u truyÖn em thÊy ®îc ®iÌu g× tõ «ng quan ¸n nµy? ? H·y nªu néi dung chÝnh cña bµi v¨n? Gi¸o viªn nhËn xÐt c. LuyÖn ®äc diÔn c¶m Yªu cÇu HS ®äc thảo luËn ®Ó thèng nhÊt giäng ®äc Yªu cÇu 4HS ®äc bµi theo lèi ph©n vai (Ngêi dÉn chuyÖn, quan ¸n vµ hai ngêi ®µn bµ) GV ®äc mÉu 3. Cñng cè, dÆn dß 2 hs tr¶ lêi HS1: Tõ ®Çu ®Õn Bµ nµy lÊy trém HS2: TiÕp theo cho ®Õn cói ®Çu nhËn téi HS3: PhÇn cßn l¹i + 1HS ®äc phÇn chó gi¶i + 3 HS ®äc nèi tiÕp lần 2 Cả líp theo dâi + 1HS ®äc to trước lớp, cả lớp đọc thầm ë SGK + 1 HS ®äc to trước lớp, cả lớp đọc thầm SGK + ViÖc m×nh bÞ mÊt c¾p v¶i + Quan ®· dïng nhiÒu c¸ch kh¸c nhau: - §ßi ngêi lµm chøng. - Cho lÝnh vÒ nhµ ... - Sai xÐ tÊm v¶i ... + Quan hiÓu ngêi tù tay lµm ra tÊm v¶i, ®Æt hi väng b¸n tÊm v¶i .... 1HS ®äc, Líp theo dâi ë SGK HS th¶o luËn råi thi nhau kÓ HS nhËn xÐt bæ sung + KÎ gian thêng lo l¾ng nªn lé mÆt + Nhê vµo trÝ th«ng minh, quyÕt ®o¸n cña m×nh + Lµ vÞ quan th«ng minh, cã tµi xö ¸n ®óng ngêi ®óng téi + Nêu nội dung chính Líp ®äc vµ thèng nhÊt giäng ®äc 8HS ®äc 2 lît Líp nhËn xÐt Toán Xăng-ti-mét khối – Đề-xi-mét khối I/-Mục tiêu: - Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối đề-xi-mét khối. - Biết tên gọi , kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích : Xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối - Biết mối quan hệ giũa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối - Biết giải một số bài tập có liên quan đến cm3 dm3. II/-Chuẩn bị: Bộ đồ dùng dạy Toán III/-Lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Xăng-ti-mét. Đề-xi-mét – ghi bảng 2.Giảng bài: Hình thành biểu tượng và quan hệ a) Xăng-ti-mét khối * GV giới thiệu mô hình hình lập phương có cạnh 1cm . + Gọi HS lên bảng xác định kích thước. + Đây là hình khối gì? Có kích thước là bao nhiêu? * GV: Thể tích hình lập phương này là 1 xăng-ti-mét khối + Em hiểu Xăng-ti-mét khối là gì? * GV: Xăng-ti-mét khối viết tắt là cm3. b) Đề-xi-mét khối * GV: giới thiệu mô hình hình lập phương có cạnh 1dm + Gọi HS lên bảng xác định kích thước. + Đây là hình khối gì? Có kích thước là bao nhiêu? * GV: Thể tích hình lập phương này là 1 đề-xi-mét khối. Vậy đề-xi-mét khối là gì? * GV: Đề-xi-mét khối viết tắt là dm3. c) Quan hệ giữa Xăng-ti-mét khối & Đề-xi-mét khối * GV: trưng bày tranh minh hoạ + Có một hình lập phương có cạnh dài 1dm. Vậy thể tích của hình lập phương đó là bao nhiêu? + Giả sử chia các cạnh của hình lập phương thành 10 phần bằng nhau, mỗi phần có kích thước là bao nhiêu? + Giả sử sắp xếp hình lập phương nhỏ cạnh 1cm vào hình lập phương cạnh 1dm thì cần bao nhiêu hình để xếp đầy? + Thể tích hình lập phương cạnh 1cm là bao nhiêu ? + Vậy 1dm3. bằng bao nhiêu cm3 * GV: 1dm3 = 1000 cm3 hay 1000 cm3 = 1dm3 3. Luyện tập: Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài * GV treo bảng phụ. + Bảng phụ này gồm mấy cột, là những cột nào? * GV đọc mẫu:76 cm3. Ta đọc số đo thể tích như đọc số tự nhiên sau đó đọc tên đơn vị đo (viết kí hiệu) 192cm3 + Yêu cầu HS làm bài vào vở + Gọi HS đọc bài làm + HS nhận xét * GV nhận xét đánh giá Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài + Yêu cầu HS làm bài vào vở + Gọi HS đọc bài làm + HS nhận xét * GV nhận xét đánh giá *** Lưu ý cách nhân, chia nhẩm với (cho) 1000. II/ Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Bài sau: Về nhà xem lại bài . - HS quan sát - 1 HS thao tác - Hình lập phương, cạnh dài 1cm. - HS nhắc lại - Thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1cm - HS nhắc lại - HS quan sát - 1 HS thao tác - Hình lập phương, cạnh dài 1dm. - HS nhắc lại - Thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1đm - HS nhắc lại - 1 đề-xi-mét khối - 1 xăng-ti-mét, xếp 1 hàng10 hình lập phương , xếp 10 hàng thì được 1 lớp - Xếp 10 lớp thì đầy hình lập phương cạnh 1dm - 1cm3. - 1dm3 = 1000 cm3 - 1 HS đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm. - HS quan sát - 2 cột: 1 cột ghi số đo thể tích; 1 cột ghi cách đọc - HS đọc theo - HS làm bài tập - HS chữa bài trên bảng - 1 HS đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm. - HS làm bài - HS đổi chéo vở kiểm tra ---------------------------------------------- Thứ ba, ngày tháng năm 20 Chính tả: (nhớ viết) CAO BẰNG I/-Mục tiêu: - Nhớ viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài thơ. - Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam và viết hoa đúng tên người,, tên địa lí Việt Nam (BT2, BT3). II/-Chuẩn bị: Bảng phụ III/-Lên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/-Bài cũ: 2/-Bài mới: HD hs nhớ viết 1-2 hs đọc thuộc lòng 4 khổ thơ -GV nhắc các em chú ý cách trình bày các khổ thơ 5 chữ chú ý những chữ cần viết hoa,các dấu câu,những chữ dễ viết sai. - YC HS gấp sách nhẩm nhớ viết lại GV chấm bài *HD hs làm bài tập: Bài tập 2:y/c hs đọc đề bài. - Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 3: y/c hs đọc đề bài. - Các địa danh trong bài Cửa gió Tùng Chinh là địa danh thuộc huyện Quan Hoá tỉnh Thanh Hoá, Pù Mo, Pù Xai là các địa danh thuộc huyện Mai châu, tỉnh Hoà Bình. Đây là những vùng đất biên cương giữa nước ta và nước Lào. Những từ này viết sai, yêu cầu ta viết lại cho đúng 3/-Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. - 1 học sinh đọc to trước lớp, cả lớp đọc nhẩm - Nhớ viết bài vào vở - Hs soát lỗi -1 hs đọc to trước lớp cả lớp đọc thầm a/-Người nữ anh hùng trẻ tuổì hi sinh ở nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu. b/-Người lấy thân mình làm giásúng trong chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn. c/-Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu công Lý mưu sát Mắc Na-ma-ra là anh Nguyễn Văn Trỗi. Nhận xét: các tên riêng đó là tên người,tên địa lí Việt Nam.Các chữ đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó đều viết hoa. -1 hs đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm - Làm vào vở bài tập-1 HS làm bảng nhóm - Trình bày kết quả Hai Ngàn, Ngã Ba, Pù Mo, Pù Xai Toán MÉT KHỐI I/-Mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích : mét khối. - Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. II/-Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng nhóm III/-Lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Bài cũ: * GV treo bảng phụ yêu cầu HS đọc đề bài + Gọi 2 HS làm bài trên bảng, lớp làm vở nháp. + HS nhận xét * GV nhận xét đánh giá II/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Mét khối – Ghi bảng 2.Giảng bài: Hình thành biểu tượng và quan hệ a) Mét khối + Xăng-ti-mét khối là gì? + Đề-xi-mét khối là gì? + Vậy mét khối là gì ? * GV nhận xét và giới thiệu : Mét khối viết tắt là m3 * GV treo tranh hình lập phương có cạnh dài 1m. + Tương tự như các đơn vị đề-xi-mét, xăng-ti-mét đã học, hãy cho biết hình lập phương cạnh 1m gồm bao nhiêu hình lập phương cạnh 1dm? Giải thích? + Vậy 1m3 bằng bao nhiêu dm3? 1m3 = 1000dm3 + Vậy 1m3 bằng bao nhiêu cm3? 1m3 = 1000000cm3 b) Nhận xét * GV: treo bảng phụ + Chúng ta đã học những đơn vị đo thể tích nào? Nêu thứ tự từ lớn đến bé. * GV: gắn các tấm thẻ vào bảng theo câu trả lời của HS + Gọi 4 HS lên bảng, lần lượt viết vào trong bảng. m3 dm3 cm3 1m3 = ..dm3 1dm3 = cm3 = m3 1cm3 = dm3 + Hãy so sánh mỗi đơn vị đo thể tích với đơn vị đo thể tích bé hơn, liền sau. (liền trước) 3. Luyện tập: Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài + Yêu cầu HS làm bài vào vở + Gọi HS đọc bài làm , chữa bài + HS nhận xét * GV nhận xét đánh giá: Khi đọc các số đo ta đọc như đọc số tự nhiên, phân số hoặc số thập phân; sau đó đọc kèm ngay tên đơn vị đo. Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài + Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài trên bảng. + HS nhận xét * GV nhận xét đánh giá ... ể tích hình lập phương để giải các bài tập có liên quan. II/-Chuẩn bị: Bảng nhóm III/-Lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Bài cũ: + Nêu các đặc điểm của hình lập phương? + Hình lập phương có phải là trường hợp đặc biệt của hình hộp chữ nhật? + Viết công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật + HS nhận xét * GV nhận xét đánh giá II/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Thể tích hình lập phương – Ghi bảng 2.Giảng bài: Hình thành công thức tính a) Ví dụ : + Yêu cầu HS tính thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng 3cm, chiều rộng bằng 3cm, chiều cao bằng 3cm + Hãy nhận xét hình hộp chữ nhật + Vậy đó là hình gì? * GV treo mô hình trực quan: Hình lập phương có cạnh là 3cm có thể tích là 27cm3 + Y/c HS nêu cách tính. + HS đọc quy tắc b) Công thức * GV: treo tranh hình lập phương. Hình lập phương có cạnh a, hãy viết công thức tính thể tích hình lập phương * GV: chốt lại quy tắc + HS đọc quy tắc trong SGK. 3. Luyện tập: Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài * GV treo bảng phụ + Yêu cầu HS xác định cái đã cho, cái cần tìm trong từng trường hợp. + Mặt hình lập phương là hình gì, nêu cách tính diện tích hình đó ? Nêu cách tính DTTP của hình lập phương + HS làm bài vào vở, 4 HS làm bảng lớp + HS chữa bài * GV nhận xét đánh giá *** Lưu ý : Biết DT 1 mặt S = 36cm2, ta thấy 36 = 6 x 6 suy ra cạnh là 6cm. (trường hợp 3). Biết DT toàn phần = 600dm2 suy ra DT 1 mặt : Stp : 6 = 600 : 6 = 100(dm2). (trường hợp 4). Khi đó đưa về (trường hợp 3) Bài 2: (khuyến khích học sinh khá giỏi làm) Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài + HS cả lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng * GV gợi ý cho HS trung bình, yếu : Tìm số trung bình cộng của 3 số bằng cách nào ? + Nêu công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật ? Hình lập phương ? * GV nhận xét đánh giá và chữa bài. III/ Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Bài sau: Về nhà xem lại bài . - 3 HS đứng tại chỗ trả lời - 6 mặt là các h.vuông bằng nhau. - 3 kích thước: chiều dài, chiều rộng, chiều cao bằng nhau - V = a x b x c (cùng đơn vị đo) - HS tính - Có 3 kích thước bằng nhau - Hình lập phương - Cạnh, nhân cạnh, nhân cạnh. - 1 HS đọc đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm. - V = a x a x a - HS đọc đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm. - HS trả lời - Mặt hình lập phương là hình vuông, có diện tích là tích của cạnh nhân với cạnh. - Bằng DT 1 mặt nhân với 6 - HS làm bài và chữa bài - 1 HS đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm. - HS làm bài - HS nêu Tập làm văn: TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I/-Mục tiêu: Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sửa lỗi chung ; viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại đoạn văn cho hay hơn. II/-Chuẩn bị: Bài trả cho hs III/-Lên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/-Bài cũ:Lập CTHĐ 2/-Bài mới: GV nhận xétchung về kết quả làm bài của hs. a/-Nhận xét về kết quả làm bài. -Những ưu điểm -Những thiếu só,hạn chế. b/-Thông báo điểm số cụ thể. HD hs chữa bài. GV trả bài cho từng hs c/-HD hs chữa lỗi chung. -GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng phụ. d/-HD hs sửa lỗi trong bài. e/-HD hs học tập trong đoạn văn,bài văn hay. GV đọc những đoạn văn ,bài văn hay cho hs nghe. 3/-Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. Về nhà những bài viết chưa đạt viết lại cho hay hơn. Chuẩn bị bài sau Ôn tập về tả đồ vật. - Một số hs lên bảng sửa lần lượt từ lỗi cả lớp tự sửa trên nháp. - Đọc nhận xét của gióa viên phát hiện thêm lỗi của mình, đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. - Trao đổi tìm ra cách hay,cái đáng họccủa đoạn văn,bài văn. Địa lí MỘT SỐ NƯỚC CHÂU ÂU I/-Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật của hai quốc gia Pháp và Liên bang Nga: + Liên bang Nga nằm ở cả châu Á và châu Âu, có diện tích lớn nhất thế giới và dân số khá đông. Tài nguyên thiên nhiên giàu có tạo điều kiện thuận lợi để Nga phát triển kinh tế. + Nước Pháp nằm ở Tây Âu, là nước phát triển công nghiệp, nông nghiệp và du lịch. - Chỉ vị trí và thủ đô của Nga , Pháp trên bản đồ. I/-Chuẩn bị: -Bản đồ các nước châu Âu. -Một số ảnh về Liên Bang Nga và Pháp. III/-Lên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ : - GV gọi 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi. + Dựa vào lược đồ tự nhiên châu Âu em hãy xác định : vị trí địa lý, giới hạn của châu Âu, vị trí các dãy núi và đồng bằng của châu Âu. + Người dân châu Âu có đặc điểm gì ? + Nêu những hoạt động kinh tế của các nước châu Âu. - 3 HS trả lời. - GV nhận xét, ghi điểm. B- Dạy bài mới : 1- Giới thiệu bài : - GV giới thiệu bài. - HS nghe. 2- Hướng dẫn tìm hiểu bài Hoạt động 1 LIÊN BANG NGA - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân theo yêu cầu. - HS làm việc cá nhân, tự kẻ bảng vào vở và hoàn thành bảng. 1 HS lên bảng làm bài vào bảng GV đã kẻ sẵn. Em hãy xem lược đồ kinh tế một số nước châu Á (trang 106, SGK) và lược đồ một số nước châu Âu, đọc SGK để điền các thông tin thích hợp vào bảng kê sau : Kết quả làm việc đạt yêu cầu là : Liên Bang Nga Liên Bang Nga Các yếu tố Đặc điểm - sản phẩm chính của ngành sản xuất Các yếu tố Đặc điểm - sản phẩm chính của ngành sản xuất Vị trí địa lý Vị trí điạ lí Nằm ở Đông Âu và Bắc Á Diện tích Diện tích 17 triệu km2, lớn nhất thế giới. Dân số Dân số 144,1 triệu người Khí hậu Khí hậu Ôn đới lục địa (chủ yếu phần châu Á thuộc Liên Bang Nga) Tài nguyên khoáng sản Tài nguyên khoáng sản Rừng Tai-ga, dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, quặng sắt. Sản phẩm công nghiệp Sản phẩm công nghiệp Máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông Sản phẩm nông nghiệp Sản phẩm nông nghiệp Lúa mì, ngô, khoai tây, lợi, bò, gia cầm - GV theo dõi HS làm việc và giúp đỡ - HS nêu - GV yêu cầu HS nhận xét bài thống kê bạn làm trên bảng lớp. - HS nêu nhận xét, bổ sung ý kiến. - GV sửa chữa cho HS - GV hỏi HS : Em có biết vì sao khí hậu của Liên Bang Nga, nhất là phần thuộc châu Á rất lạnh, khắc nghiệt không ? - GV hỏi tiếp : Khí hậu khô và lạnh tác động đến cảnh quan thiên nhiên ở đây như thế nào ? - Khí hậu khô và lạnh nên rừng tai-ga phát triển. Hầu hết lãnh thổ nước Nga ở châu Á đều có rừng tai-ga bao phủ. - GV yêu cầu HS dựa vào bảng thống kê, trình bày lại về các yếu tố địa lý tự nhiên và các sản phẩm chính của các ngành sản xuất của Liên Bang Nga. - 1 HS trình bày trước lớp và khi trình bày về vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ phải chỉ trên lược đồ. - GV nhận xét, chỉnh sửa câu trả lời cho HS. - GV kết luận. Hoạt động 2 PHÁP - GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu cầu HS thảo luận để hoàn thành phiếu học tập. - HS chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 HS cùng trao đổi, thảo luận để hoàn thành phiếu (một nhóm làm vào phiếu viết trên giấy khổ to). - GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài. - Các nhóm HS làm việc, nêu câu hỏi khi có khó khăn cần GV giúp đỡ. - GV gọi nhóm đã làm bài trên giấy khổ to dán phiếu lên bảng, yêu cầu các nhóm khác bổ sung ý kiến. - 1 nhóm HS trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi và nhận xét, bổ sung ý kiến. - GV nhận xét và nêu kết luận. 3- Củng cố - dặn dò : - GV tổng kết bài : Liên Bang Nga và Pháp là hai nước có quan hệ gần gũi với nước ta. ... - GV dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị ôn tập. -------------------------------------- Luyện từ và câu : NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I/-Mục tiêu: - Hiểu được câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến (ND Ghi nhớ). - Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong truyện Người lái xe đảng trí (BT1,mục III); tìm quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép (BT2). - HS khá giỏi phân tích được cấu tạo câu ghép trong BT1. II/-Chuẩn bị: Bảng nhóm III/-Lên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/-Bài cũ:Trật tự,an ninh. 2/-Bài mới: Phần nhận xét: Bài tập 1: y/c hs đọc yêu cầu bài tập. Câu ghép: Chẳng những Hồng chăm học mà bạn ấy còn rất chăm làm, do 2 vế câu tạo thành. Vế 1:Chẳng những Hồng chăm học C V Vế 2:mà bạn ấy còn rất chăm làm. C V Bài tập 2:y/c hs đọc đề Ngoài cặp quan hệ từ chẳng nhữngmànối các vế trong câu ghép trong câu chỉ quan hệ tăng tiến còn có thể sử dụng các cặp quan hệ từ khác như không nhữngmà;không chỉmà,không nhữngmà;không phải chỉmà. b/-Phần ghi nhớ: c/-Phần luyện tập: Bài tập 1:y/c hs đọc mẩu chuyện vui Người lái xe đãng trí. GVnhắc hs: -Tìm trong truyện câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến. Bài tập 2:y/c hs đọc đề bài. 3/-Củng cố dặn dò: Hs nhắc lại phần ghi nhớ. GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau: Trật tự,an ninh. - 1-2 hs đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm - Tìm các vế câu trong câu ghép -Chẳng những màlà cặp quan hệ từ nối 2 vế câu. -Câu văn sử dụng cặp quan hệ từ chẳng nhữngmàthể hiện quan hệ tăng tiến. 2/-1hs đọc -Không những Hồng chăm học mà bạn ấy còn rất chăm làm. Hồng không chỉ chăm học mà bạn ấy còn rất chăm làm. -1-2 hs đọc -1hs đọc đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm. -Vế 1:Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái. C V Vế 2: mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh. C V -1hs đọc đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm. a/-Tiếng cười không chỉ đem lại niềm vui cho mọi người mà nó còn là liều thuốc trường sinh. b/-Không những hoa sen đẹp mà nó còn tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn VN. c/-Ngày nay trên đất nước ta,không chỉ công an làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự,an ninh mà mỗi người dân đều có trách nhiệm bảo vệ công cuộc xây dựng hoà bình. ------------------------------------------ Sinh hoạt cuối tuần I. Mục tieâu: - Học sinh tự nhận xét về tình hình học tập, lao động, nề nếp học tập trong tuần vừa qua. - Tập cho học sinh thói quen nhận xét kết quả học tập của bản thân và của bạn - Tạo cho học sinh không khí vui học và thi đua giũa các tổ, cho học sinh nhận thấy vai trò của mình trong tổ, trong lớp. - Tạo sự tự tin nói trước đám đông II Các hoạt động lên lớp : 1 Giới thiệu : 2 Văn nghệ : Cho cả lớp hát chung 1 bài. 3 Đánh giá két quả học tập, lao động trong tuần - Kẻ bảng tổng kết thi đua lên bảng Tổ Học tập Lao động Điểm Thứ hạng 1 2 3 4 5 6 YC lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt: + Các tổ báo cáo tình hình học tập, lao động của tổ tuần qua. + Thư kí ghi kết quả lên bảng + các tổ góp ý, nhận xét + Lóp trưởng nhận xét + Thư kí tổng kết thi đua + Cả lớp tuyên dương tổ xuất sắc, phê bình tổ chưa tốt - Giáo viên nhận xét chung về ưu điểm, khuyết điểm - Cho những học sinh vi phạm hứa trước lớp - Nêu phương hướng tuần tới về học tập, lao động, vệ sinh. - Nhắc học sinh các khoản tiền trong năm học 4 Cho học sinh chơi một số trò chơi 5 Nhận xét, kết thúc
Tài liệu đính kèm: