I. Mục tiêu
- Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.
- Hiểu ND : Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân VN.(Trả lời các câu hỏi 1,2,3 SGK)
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ
- Học sinh: SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
TUẦN 5 Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2011 Chào cờ Tập đọc MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC Theo Hồng Thuỷ I. Mục tiêu - Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn. - Hiểu ND : Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân VN.(Trả lời các câu hỏi 1,2,3 SGK) II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ - Học sinh: SGK. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài : Bài ca về trái đất. - Giáo viên nhận xét,cho điểm 2. Bài mới : */Luyện đọc. - Chia đoạn, luyện đọc đoạn - Yêu cầu 4HS đọc nối tiếp bài. - GV ghi nhanh các từ cần luyện đọc. - GV đọc mẫu và chú ý cách đọc cho HS. */Tìm hiểu bài: Cho học sinh thảo luận nhóm 4 Câu hỏi 1. Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu ? - Câu hỏi 2.Dáng vẻ A-lếch-xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý ? Câu hỏi 3. Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào ? Câu hỏi 4. Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất ? Vì sao ? - Nêu nội dung chính của bài? */HD đọc diễn cảm. - Nêu giọng đọc toàn bài ? -Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 4. -Thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố, dặn dò - Nêu lại nội dung bài học ? - Chuẩn bị bài sau: “Ê-mi-li,con” - 2Học sinh đọc. - 1HS khá đọc bài - HS nối tiếp nhau đọc(2 lượt) - HS đọc các từ khó - Luyện đọc câu: Thế làlắc mạnh và nói - 1HS đọc chú giải. - Học sinh làm việc theo nhóm và trả lời câu hỏi.1 HS khá điều khiển các nhóm trả lời. - Ở công trường xây dựng. - Vóc người cao lớn, mái tóc vàng óng...khuôn mặt to, chất phác. - Rất cởi mở và thân mật...đầy dầu mỡ. - HS nêu nối tiếp. - 2HS nêu . - 2học sinh nêu . - Luyện đọc theo cặp - 3học sinh thi đọc diễn cảm. Bình chọn HS đọc tốt . - 1 HS nêu. Âm nhạc (GV chuyên dạy Toán ÔN TẬP : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I.Mục tiêu: -Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng. -Biết chuyển các số đo độ đà và giải các bài toán với các số đo độ dài. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi một HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy nháp. Bài toán: Mẹ có một số tiền, nếu mua táo với giá 8000 đồng 1kg thì mua được 3kg. Hỏi nếu mua mận với giá 6000 đồng 1kg thì mua được mấy ki lô gam? -GV nhận xét ghi điểm. 3. Dạy – học bài mới: -Giới thiệu bài. HĐ 1:BT1: On tập về mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài: -GV yêu cầu HS đọc bảng đơn vị đo độ dài; nêu đơn vị đo độ dài nhỏ hơn mét, lớn hơn mét. -GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập 1, yêu cầu HS đọc đề và trả lời: H: 1m bằng bao nhiêu dm? 1m bằng bao nhiêu dam? -GV nhận xét và viết vào cột mét: 1m = 10dm = dam -GV phát phiếu bài tập, yêu cầu HS hoàn thành các cột còn lại của bài 1. - GV nhận xét bài HS làm chốt lại cách làm và yêu cầu HS trả lời: H: Dựa vào bảng hãy cho biết hai đơn vị đo độ dài liền nhau thì đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn? -GV nhận xét chốt lại: Hai đơn vị đo độ dài liền nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng đơn vị lớn. HĐ 2: Làm bài tập2 và 3: -Yêu cầu HS đọc yêu cầu các bài tập 2, 3 –xác định yêu cầu đề bài và làm bài. -Yêu cầu và thứ tự từng em lên bảng làm, lớp làm vào vở – GV nhận xét và chốt lại cách làm đúng, hợp lí: Bài 2: Viết số hoặc phân số thích hợp vào chổ chấm: 135m = 1350dm , 342dm = 3420cm 4000m = 40hm 1mm = cm , 1cm = m , 1m = km Bài 3: Viết các số thích hợp vào chổ chấm: 4km 37m = 4037m 354dm = 35m 4dm 8m 12cm = 812cm 3040m = 3km 40m 4. Củng cố- Dặn dò : -Yêu HS đọc bảng đơn vị đo độ dài, nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền nhau. -Nhận xét tiết học -Về nhà làm bài ở vở BT toán, chuẩn bị bài tiếp theo. -1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy nháp. -HS đọc bảng đơn vị đo độ dài; nêu đơn vị đo độ dài nhỏ hơn mét, lớn hơn mét. -HS trả lời, HS khác bổ sung. -HS theo nhóm 2 em hoàn thành bài tập 1, hai em lên bảng điền vào bảng phụ. -HS nhận xét bài trên bảng sửa sai. -Đọc, xác định yêu cầu và thứ tự từng em lên bảng làm, lớp làm vào vở, sau đó nhận xét bài bạn trên bảng. -HS đọc đề bài, xác định cái đã cho, cái phải tìm của bài toán. -HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm. -Nhận xét bài bạn sửa sai. Đạo đức CÓ CHÍ THÌ NÊN (tiết 1) I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: -Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí. - Người có ý chí, có thể vượt qua được khó khăn để vươn lên trong cuộc sống. -Xác định được những thuận lợi, khó khăn của mình; biết đề ra kế hoạch vượt khó khăn của bản thân. -Cảm phục và noi theo những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những người có cho gia đình, cho xã hội. *GDKNS:-KN tư duy phê phán(biết phê phán đánh giá những quan niệm ,những hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sóng) -KN đặt mục tiêu vượt khó vươn lên trong cuộc sống và trong học tập . -Trình bày suy nghĩ ,ý tưởng. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ có phần bài cũ. III. Các hoạt động dạy – học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Dạy – học bài mới: -Giới thiệu bài. HĐ 1: HS tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt khó Trần Bảo Đồng. -Yêu cầu HS tự đọc thông tin về Trần Bảo Đồng trong SGK. - HS thảo luận cả lớp theo câu hỏi 1, 2, 3 trong SKG. H:Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn gì trong cuộc sống và trong học tập? H:Trần Bảo Đồng đã vượt qua khó khăn để vươn lên như thế nào? H:Em học tập được những gì từ tấm gương đó? -Yêu cầu HS trả lời GV nhận xét chốt lại: -HS tự đọc thông tin về Trần Bảo Đồng trong SGK. -HS trả lời từng câu hỏi, HS khác bổ sung. + Cuộc sống gia đình của Trần Bảo Đồng rất khó khăn, anh em đông, nhà nghèo, mẹ lại hay đau ốm. Vì thế, ngoài giờ học Bảo Đồng phải giúp mẹ bán bánh mì. + Trần Bảo Đồng đã biết sử dụng thời gian một cách hợp lí, có phương pháp học tập tốt vì thế suốt 12 năm học Đồng luôn đạt HS giỏi. Năm 2005, Đồng thi vào trường Đại học Khoa học tự nhiên Thành phố Hồ Chí Minh và đỗ thủ khoa. + Dù hoàn cảnh có khó khăn đến đâu nhưng có niềm tin, ý chí quyết tâm phấn đấu thì sẽ vượt qua được hoàn cảnh. - GV kết luận: Từ tấm gương Trần Bảo Đồng ta thấy: Dù gặp phải hoàn cảnh rất khó khăn, nhưng nếu có quyết tâm cao và biết săp xếp thời gian hợp lí thì vẫn có thể vừa học tốt, vừa giúp được gia đình HĐ 2:Xử lí tình huống. - GV chia lớp thành nhóm nhỏ và giao cho mỗi nhóm thực hịên một tình huống. Tình huống 1: Đang học lớp 5, một tai nạn bất ngờ đã cướp đi của Khôi đôi chân khiến em không thể đi lại được. Trong hoàn cảnh đó, Khôi có sẽ như thế nào? Tình huống 2: Nhà Thiên rất nghèo. Vừa qua lai bị lũ cuốn trôi hết nhà cửa, đồ đạc. Theo em, trong hoàn cảnh đó, Thiên có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học? -Yêu cầu HS thảo luận nhóm. -Tổ chức đại diện các nhóm lên trình bày, Cả lớp nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: Trong những tình huống như trên, người ta có thể tuyệt vọng, chán nản, bỏ học, Biết vượt qua mọi khó khăn để sống và tiếp tục học tập mới là người có chí. HĐ 3:Làm bài tập 1- 2 SGK. -GV lần lượt nêu từng trường hợp. -GV nhận xét chốt lại đáp án đúng: Đáp án bài 1: Biểu hiện của người có ý chí: a – b – d. - Yêu cầu HS tiếp tục làm bài tập 2 theo cách trên. Đáp án bài 2: Biểu hiện của người có ý chí: b – đ. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK: Trong cuộc sống, ai cũng có thể gặp khó khăn, nhưng nếu có niềm tin và cố gắng vượt qua thì có thể thành công. 4. Củng cố – Dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà sưu tầm một vài mẩu chuyện nói về những gương HS “ Có chí thì nên” ở trên sách báo ở lớp, trường, địa phương. -Mỗi nhóm thảo luận một tình huống. -Đại diện các nhóm lên trình bày, Cả lớp nhận xét, bổ sung. -HS thảo theo cặp làm bài tập 1. -HS nhận xét trả lời, chọn đáp án đúng. -Hai HS ngồi liền nhau làm thành một cặp cùng trao đổi từng trường hợp của bài tập 1. -HS tiếp tục làm bài tập 2 theo cách trên. -HS đọc phần ghi nhớ trong SGK: Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2011 Chính tả (Nghe – viết) MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I.Mục đích yêu cầu: -HS viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn. - Tìm các tiếng có chứa uô, ua trong bài vă và nắm được cách đánh dấu thanh: trong các tiếng có uô, ua; tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3. II.Chuẩn bị: Phiếu ghi BT2.Vở bài tập Tiếng Việt. III.Hoạt động daỵ học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 HS nêu lại mô hình cấu tạo tiếng và quy tắc viết dấu thanh cho các âm tiết như: biển, việt, bìa. 3. Dạy – học bài mới: -Giới thiệu bài – ghi đề lên bảng. HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết chính tả. -Gọi 1 HS đọc bài: Một chuyên gia máy xúc ( từ”Qua khung cửa giản dị, thân mật”) (ở SGK/45). -Yêu cầu HS đọc thầm bài chính tả và đọc kĩ các từ: khung cửa, buồng máy, ngoại quốc, chất phác. -Yêu cầu 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp các từ: khung cửa, buồng máy, ngoại quốc, chất phác. - GV nhận xét các từ HS viết. HĐ2:Viết chính tả – chấm, chữa bài chính tả. -Yêu cầu HS đọc thầm bài chính tả, quan sát hình thức trình bày đoạn văn xuôi và chú ý các chữ mà mình dễ viết sai. -GV hướng dẫn tư thế ngồi viết, cách trình bày bài. -GV đọc cho HS viết , mỗi câu (cụm từ) GV chỉ đọc 2 lượt. -GV đọc lại toàn bộ bài chính tả 1 lượt để HS soát lại bài tự phát hiện lỗi sai và sửa. -GV đọc lại toàn bộ bài chính tả, yêu cầu HS đổi vở theo từng cặp để sửa lỗi sai bằng bút chì. - GV chấm bài của tổ 1, nhận xét. HĐ3: Làm bài tập chính tả. Bài 2: -Gọi HS đọc bài tập 2, xác định yêu cầu của bài tập và gạch dưới các tiếng có chứ uô, ua ở đoạn văn. -GV tổ chức cho các em hoạt động nhóm 2 em chia các từ gạch dưới thành 2 nhóm (nhóm có âm cuối và nhóm không có âm cuối) và nhận xét về cách đánh dấu thanh. - Gọi HS nêu nhận xét của mình, GV nhận xét và chốt lại; *Tiếng chứa ua: của, mía. *Tiếng chứa uô: cuốn, cuốc, buôn, muôn. *Cách đánh dấu thanh: +Trong các tiếng có ua (tiếng không có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính ua – chữ u. +Trong các tiếng có uô (tiếng có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính uô – chữ ô. Bài 3: -GV treo bảng phụ có ghi bài 3, yêu cầu HS đọc và làm vào phiếu bài tập, 1 em lên bảng làm vào bảng phụ. -Gv nhận xét bài HS và chốt lại thứ tự các từ cầu điền là: muôn, rùa, cua, cuốc. Yêu cầu HS nêu cách hiểu các thành ngữ. 4. Củng ... : Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố (của tiết học trước). -GV nhận xét ghi điểm. 3. Dạy – học bài mới: -GV giới thiệu bài:– GV ghi đề bài lên bảng HĐ 1: Tìm hiểu phần nhận xét – Rút ra ghi nhớ: -Gọi HS đọc phần nhận xét (bài 1 và bài 2). -Yêu cầu HS làm việc cá nhân với nội dung sau: * Tìm trong bài 2 dòng nào nêu đúng nghĩa của mỗi từ câu ở bài tập 1? -Gọi HS trả lời cá nhân. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: +Câu (cá): bắt cá, tôm, ...bằng móc sắt nhỏ (thường có mồi) buộc ở đầu mỗi sợi dây.(1a) +Câu (văn):đơn vị của lời nói diễn đạt 1ý trọn vẹn, trên văn bản (1b) H:Từ câu trên có gì giống và khác nhau (về âm và nghĩa)? (giống nhau về âm nhưng mỗi từ lại có nghĩa khác hẳn nhau) -GV giới thiệu: Chúng là những từ đồng âm. -Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi nội dung: *Thế nào gọi là từ đồng âm? Lấy ví dụ về từ đồng âm? -Yêu cầu đại diện nhóm trình bày GV nhận xét và chốt lại: Ghi nhớ: Từ đồng âm là từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa. Ví dụ: (cái) bàn – bàn (bạc), HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: -Gọi HS đọc bài tập 1, xác định yêu cầu đề bài. -Yêu cầu HS phát hiện ra từ đồng âm (chính là từ đồng) rồi sau đó mới giải nghĩa. -Yêu cầu HS theo nhóm 2 em giải nghĩa để phân biệt nghĩa của từ. -GV hướng dẫn HS nhận xét và chốt lời giải đúng: +Đồng trong cánh đồng: khoảng đất rộng và bằng phẳng, dùng để cày cấy, trồng trọt. Đồng trong tượng đồng: kim loại có màu đỏ, dễ dát mỏng và kéo sợi, thường dùng làm dây điện. Đồng trong một nghìn đồng: đơn vị tiền Việt Nam. +Đá trong hòn đá: chất rắn cấu tạo nên vỏ trái Đất, kết thành từng hòn, từng mảng. Đá trong đá bóng: môn thể thao đá bóng. + Ba trong ba và má: bố. Ba trong ba tuổi: số 3 Bài 2: -Yêu cầu HS đọc bài tập, xác định yêu cầu đề bài. -Tổ chức cho HS làm việc cá nhân đặt câu: phân biệt các từ đồng âm: bàn, cờ, nước. -GV nhận xét sửa sai. 4. Củng cố - Dặn dò: -Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ SGK. -GV nhận xét tiết học-Dặn HS -2 HS đọc -HS đọc phần nhận xét (bài 1 và bài 2). -HS trả lời, HS khác bổ sung. HS trả lời, HS khác bổ sung. -HS thảo luận nhóm đôi. -Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. -HS đọc ghi nhớ. -Gọi HS đọc bài tập 1, xác định yêu cầu đề bài. -HS theo nhóm 2 em giải nghĩa từ để phân biệt nghĩa của từ. -Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét. -HS đọc bài tập, xác định yêu cầu đề bài. -HS làm việc cá nhân đặt câu vào vở, 1 em lên bảng làm. -Nhận xét bài bạn. Thứ sáu ngày 29 tháng 9 năm 2011 Sáng: Toán MI-LI-MET VUÔNG - BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU: - Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông ; biết quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông. - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong Bảng đơn vị đo diện tích. Bài tập cần làm : BT1, BT2a (cột 1), BT3. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC ( 40 phút ) : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: TC làm việc CN - Gọi HS nêu lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề. Vận dụng làm bài tập. - Nhận xét Bài mới Hoạt động 2: TC HĐ nhóm. 1-Giới thiệu đơn vịđo diện tích Mi-li-mét vuông: a) Hình thành biểu tượng Mi-li-mét vuông inhHin - Mi-li-mét vuông là gì? - Hãy nêu mối quan hệ giữa cm2 và mm2. GV chốt lại - GV hỏi HS trả lời điền bảng đã kẻ sẵn. 1 dam2 = ? m2 1 m2 = mấy phần dam2 - Mỗi đơn vị đo diện tích gấp mấy lần đơn vị bé hơn tiếp liền ? -Mỗi đơn vị đo diện tích kém mấy lần đơn vị lớn hơn tiếp liền ? Luyện tập Bài 1: YC HS làm miệng GV chốt lại Bài 2a (cột 1) - GV yêu cầu HS nêu cách đổi - YC HS làm vào bảng con - GV nhận xét Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về học bài. CB bài tiếp theo - 2 HS - Lớp nhận xét - HS nêu lên những đôn vị đo diện tích đã học : cm2, dm2, m2, dam2, hm2, km2 - diện tích hình vuông có cạnh là 1 Mi-li-mét - HS tự ghi cách viết tắt: - Mi-li-mét vuông viết tắt là mm2 - HS giới thiệu mối quan hệ giữa cm2 và mm2. - Các nhóm thao tác trên bìa cứng h/ vuông 1cm. - Đại diện trình bày mối quan hệ giữa cm2 - mm2 và mm2 - cm2. - Dán kết quả lên bảng 1cm2 = 100mm2 1mm2 = cm2 - HS hình thành bảng đơn vị đo diện tích từ lớn đến bé và ngược lại. - Gọi 2 HS lên bảng, vừa đọc, vừa đính từng đơn vị vào bảng từ lớn đến bé và ngược lại. - HS nêu lên mối quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích liền nhau. - Lần lượt HS đọc bảng đơn vị đo diện tích. - HS đọc đề - HS làm bài - HS sửa bài (đổi vở) - HS đọc đề - Xác định dạng - HS làm bài - HS sửa bài (đổi vở) Tiếng Anh (GV chuyên dạy) Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (về ý, bố cục, dng từ, đặt câu,) ; nhận biết được lỗi trong bài và tự sửa được lỗi. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC ( 40 phút ) . HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bi cũ: GV nhận xét và cho điểm - HS đọc bảng thống kê 2. Giới thiệu bi mới: 3. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Nhận xét bài làm của lớp - Hoạt động lớp - GV nhận xt chung về kết quả của lớp - Đọc lại đề bài + Ưu điểm: Xác định đúng đề, kiểu bài, bố cục hợp lý, ý r rng diễn đạt mạch lạc. + Thiếu sót: Viết câu dài, chưa biết dùng dấu ngắt câu. Viết sai lỗi chính tả khá nhiều. * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi của bản thân trong bài viết. - GV trả bi cho HS - GV hướng dẫn HS sửa lỗi - GV hướng dẫn HS sửa lỗi - HS đọc lời nhận xét của thầy cô, HS tự sử lỗi sai. Tự xác định lỗi sai về mặt nào (chính tả, câu, từ, diễn đạt, ý) - GV theo di, nhắc nhở cc em - Lần lượt HS đọc lên câu văn, đoạn văn đ sửa xong GV nhận xt - Lớp nhận xt - GV hướng dẫn HS sửa lỗi chung - HS theo di cu văn sai hoặc đoạn văn sai - GV theo di nhắc nhở HS tìm ra lỗi sai - Xác định sai về mặt nào - Một số HS lên bảng lần lựơt từng đôi - HS đọc lên - Cả lớp nhận xt * Hoạt động 3: Củng cố - dặn dị - Hoạt động lớp - Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn hay - HS trao đổi tìm ra ci hay, ci đáng học và rút ra kinh nghiệm cho mình - GV đọc những đoạn văn, bài hay có ý riêng, sáng tạo - Nhận xt tiết học. Khoa học THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG!”ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN I.Mục tiêu: - Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu, bia. - Từ chối sử dụng rượu, bia, huốc lá, ma tuý. *GDKNS:-KN phân tích ,xử lí thông tin một cách hện thống từ các tư liệu của SGK của GV cung cấp về tác hại của chất gây nghiện. -KN tổng hợp, tư duy hệ thống thông tin về tác hại của chất gây nghiện. -KN giao tiếp ưng xử kiên quyếttừ chối sử dụng các chất gây nghiện. - KN tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe doạ phải sử dụng các chất gây nghiện. II. Chuẩn bị: -Hình trang 22, 23 SGK. -Phiếu ghi các tình huống, các câu hỏi về tác hại của chất gây nghiện. III.Các hoạt động dạy và học chủ yếu . Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 1.Ổn định nề nếp: 2.Kiểm tra: Gọi HS trả lời câu hỏi. -GV nhận xét ghi điểm. 3. Dạy – học bài mới: HĐ3: Thực hành kỹ năng từ chối khi bị lôi kéo, rủ rê sử dụng chất gây nghiện: -Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 22, 23 SGK và trả lời câu hỏi: Hình minh họa các tình huống gì? -Chia HS thành 3 nhóm. Yêu cầu mỗi nhóm cùng thảo luận tìm cách từ chối cho mỗi tình huống trên, sau đó xây dựng thành một đoạn kịch đóng vai và biểu diễn trước lớp. + Tình huống 1: Trong một buổi liên hoan A ngồi cùng mâm với mấy anh lớn tuổi và bị ép uống rượu. Nếu em là A em sẽ xử lý thế nào? + Tình huống 2: B và anh họ đi chơi. Anh họ B nói rằng anh biết hút thuốc lá và rất thích vì khi hút thuốc lá có cảm giác phấn chấn, tỉnh táo. Anh rủ B hút thuốc cùng anh.Nếu em là B em sẽ xử lý thế nào? + Tình huống 3: Một lần có việc phải đi ra ngoài vào buổi tối, C gặp một nhóm thanh niên xấu dụ dỗ và ép làm thử hê-rô-in (một loại ma túy). Nếu là C bạn sẽ ứng xử ra sao? -Tổ chức cho các nhóm biểu diễn trươc` lớp. -GV nhận xét, khen ngợi nhóm có cách xử lí tình huống và đóng vai tốt. -GV kết luận: Mỗi chúng ta đều có quyền từ chối, quyền tự bảo vệ và được bảo vệ. Đồng thời, chúng ta cũng phải tôn trọng những quyền đó của người khác. Mỗi người có một cách từ chối riêng, song cái đích cần đạt được là nói “Không!” đối với những chất gây nghiện. HĐ 4: Tổ chức trò chơi “Chiếc ghế nguy hiểm”: -GV phổ biến giải thích cách chơi: - Cử 10 HS đứng quan sát, ghi lại những gì em nhìn thấy. -GV nhận xét và kết luận: 4. Củng cố – dặn dò: -Gọi 1 HS đọc mục bạn cần biết SGK / 23. -Nhận xét tiết học, tuyên dương HS và những nhóm tham gia xây dựng bài tốt -Quan sát hình minh họa. +Hình vẽ các tình huống các bạn học sinh bị lôi kéo sử dụng chất gây nghiện: rượu, thuốc lá, ma túy. - Làm việc theo nhóm, xây dựng và đóng kịch theo hướng dẫn của giáo viên. -Các nhóm lên diễn trước lớp; các nhóm khác nhận xét. Theo dõi nắm bắt cách chơi -HS tiến hành thực hiện theo yêu cầu của GV. -HS trả lời. Sinh hoạt KIỂM ĐIỂM Ý THỨC ĐẠO ĐỨC, HỌC TẬP ...TRONG TUẦN 5 I. Mục tiêu: - Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua. - Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau. - Giáo dục học sinh thi đua học tập. 1. Ổn định tổ chức. 2. Lớp trưởng nhận xét. - Hs ngồi theo tổ - Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các thành viên trong lớp. - Tổ viên có ý kiến - Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình,chọn một thành viên tiến bộ tiêu biểu nhất. * Lớp trưởng nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua -> xếp loại các tổ 3. GV nhận xét chung: * Ưu điểm: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. Chuẩn bị bài tương đối tốt trước khi đến lớp. - Chuẩn bị đầy đủ sách vở cũng như đồ dùng học tập. - Nề nếp học tập có nhiều tiến bộ. Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu, có tinh thần giúp đỡ nhau trong học tập. - Có tiến bộ rõ về học tập trong tuần qua : .................................................................................. * Nhược điểm: - Một số em tiếp thu bài còn chậm : ............................................................................................ - Một số em vi phạm nội qui nề nếp:........................................................................................... *-Chọn một thành viên xuất sắc nhất để nhà trường khen thưởng. 4. Phương hướng tuần 6: - Phát huy các nề nếp tốt.. - Tiếp tục thi đua học tập giành nhiều điểm 9, 10 để kỉ niệm ngày phụ nữ Việt Nam 20/10. - Duy trì tốt hơn phong trào giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. Chiều (Đ/c Thức dạy)
Tài liệu đính kèm: