Bài soạn các môn lớp 5 - Tuần 5 năm 2013

Bài soạn các môn lớp 5 - Tuần 5 năm 2013

I/ Mục đích yêu cầu:

- Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.

- Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)

II/ Đồ dùng dạy học:

- Tranh ảnh vẽ các công trình do chuyên gia nước ngoài hổ trợ xây dựng: Cầu Thăng Long, cầu Mỹ Thuận,

III/ Các hoạt động dạy học:

 

doc 22 trang Người đăng huong21 Lượt xem 818Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 5 - Tuần 5 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5: 
 Thứ hai ngày 16 tháng 9 năm 2013
 Tập đọc: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I/ Mục đích yêu cầu:
- Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.
- Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh vẽ các công trình do chuyên gia nước ngoài hổ trợ xây dựng: Cầu Thăng Long, cầu Mỹ Thuận, 
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Bài cũ: (5’)- Gọi HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
B/ Dạy bài mới : 
1) Giới thiệu bài : - Ghi đề (3’)
2) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: (28’)
a) Luyện đọc : HS đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc từ khó.
- GV đọc lần 1
b) Tìm hiểu bài : + Anh Thủy gặp anh A-lếch-xây ở đâu?
+ Dáng vẻ của A-lếch-xây có gì đặc biệt khiến anh Thủy chú ý.
+ Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào ?
+ Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? Vì sao?
+ Nội dung nói lên điều gì ? 
c) HD đọc diễn cảm 
- Chọn đoạn 4 luyện đọc.
- GV đọc.
3) Củng cố dặn dò. (4’)
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà học bài. - Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc “ Bài ca về đất nước”.
- HS chú ý.
- HS đọc nối tiếp.
- HS đọc theo cặp.
+ Hai ngưòi gặp nhau ở một công trường xây dựng.
+ Vóc ngưòi cao lớn, mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng năng, thân hình chắc.
+ HS trả lời
+ Em nhớ nhất đoạn tả ngoại hình A-lếch-xây. Em thấy đoạn này tả rất đúng về một người nước ngoài.
 + Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. 
- HS luyện đọc.
Toán: ÔN TẬP BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I / Mục tiêu: Giúp HS:
1) Kiến thức: - Biết tên gọi, ký hiệu, quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng. 
- Làm BT1, 2(a, c), 3
2) Kĩ năng: - Biết chuyển đổi các số đo độ dài 
3) Thái độ: - Các em thích giải các bài toán về đơn vị đo độ dài.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu, bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A) Bài cũ: (5’)-Gọi HS làm bài tập.
- GV nhận xét – ghi điểm.
B) Bài mới:
1. Giới thiệu bài- Ghi đề (3’)
2. HD luyện tập: (27’)
Bài 1: GV ghi sẵn lên bảng.
- Lưu ý HS mối quan hệ
Bài 2: - Cho HS làm vào vở
a)Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé liền kề.
c) Chuyển đổi từ các đơn vị bé ra các đơn vị lớn hơn.
- Nhận xét – ghi điểm
Bài 3: Chuyển đổi từ các số đo có hai tên đơn vị đo sang các số đo có một tên đơn vị đo và ngược lại.
- Cho HS làm vào phiếu và chữa bài
- Lưu ý HS mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài.
- Nhận xét – ghi điểm
3. Củng cố dặn dò: (5’)
- Nhắc lại nội dung.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét.
- HS chú ý.
- HS lên điền
- HS nhắc lại quan hệ giữa các đơn vị
- Làm và chữa bài
a) 135m = 1350dm ; 342dm = 342cm
15cm = 150mm
c)1 mm = cm
 1 cm = m ; 1 m = km
- Nhận xét, bổ sung
- Làm phiếu cá nhân
- 2 HS chữa bài
+ 4km37m = 4037m ; 354dm = 35m4dm
+ 8m12cm = 812cm ; 3040m = 3km40m
- Nhận xét, bổ sung
- 2 HS nhắc lại bảng đo độ dài.
Khoa học: THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG !”ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN.
I/Mục tiêu: 
 	1. Kiến thức: Nêu được một số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia.
 	2. Kĩ năng: Biết từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma túy.
 * KNS: Kĩ năng phân tích và xử lí thông tin một cách hệ thống từ các tư liệu của SGK, của GV cung cấp về tác hại của chất gây nghiện.
Kĩ năng tổng hợp, tư duy hệ thống thông tin về tác hại của chất gây nghiện. Kĩ năng giao tiếp, ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng các chất các chất gây nghiện. Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe dọa phải sử dụng các chất gây nghiện.
 	3. Thái độ: - HS có ý thức tránh xa các chất gây nghiện nguy hiểm.
II/Đồ dùng dạy học: 
- Phiếu câu hỏi.
- Thông tin và hình trang 20, 21, 22, 23 trong sách giáo khoa. 
- Các hình ảnh và thông tin về tác hại của rượu, bia, thuốc là,
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hoc sinh
*Hoạt động 1: Thực hành xử lý thông tin.
Bước 1: - Cho học sinh làm việc cá nhân.
Bước 2: Gọi học sinh trình bày.
Bước 3: Kết luận:- Rượu, bia, thuốc lá, ma túy đều là những chất gây nghiện
- Có hại cho sức khỏe.
*Hoạt động 2:Trò chơi bốc thăm trả lời câu hỏi.
Bước 1:Giáo viên tổ chức hướng dẫn.
- Chuẩn bị 3 hộp đựng phiếu.
Bước 2:Cho đại diện nhóm lên bốc thăm .
- Nhóm nào có điểm trung bình cao là thắng cuộc.
 *Hoạt động 3: Kết thúc bài học
- Liên hệ thực tế
-Nhận xét tiết học
-Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
-Học sinh đọc thông tin SGK hoàn tthành bảng.
-Học sinh trình bày.
-Học sinh nhắc lại.
- Học sinh chú ý.
- Học sinh bốc thăm trả lời câu hỏi.
- Nối tiếp nhau nêu
Đạo đức: CÓ CHÍ THÌ NÊN (TIẾT 1)
I/Mục tiêu: Sau khi học bài này học sinh biết:
1. Kiến thức: Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
2. Kĩ năng: Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.
* Học sinh khá giỏi: Xác định được những thuận lợi khó khăn của mình; biết đề ra kế hoạch vượt khó khăn của bản thân.
 * KNS: Kĩ năng tư duy phê phán. Kĩ năng đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập. trình bày suy nghĩ , ý tưởng.
- Hs tự tin, có ý chí vượt khó trong cuộc sống.
* Xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch vượt khó khăn.
3. Thái độ: Cảm phục và noi theo những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những người có ích cho gia đình, cho xã hội.
II/Đồ dùng học tập:
- Một số mẩu chuyện về những tấm gương vượt khó như Nguyễn Ngọc Kí
- Thẻ dùng cho hoạt động 3 tiết 1.
III/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của hoc sinh
*Khởi động:
Hoạt động 1: HS tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt khó Trần Bảo Đồng.
*HS khá, giỏi: Gia đình em có những khó khăn, thuận lợi gì? Em có kế hoạch gì cho mình không?
Kết luận: Từ tấm gương Trần Bảo Đồng ta thấy: Dù gặp khó khăn nhưng quyết tâm cao và biết sắp xếp thời gian hợp lí thì vẫn có thể vừa học tốt, vừa giúp đỡ gia đình.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống trong sách giáo khoa.
-Giáo viên chia lớp thành nhóm nhỏ và phát phiéu. 
-Cho học sinh thảo luận nhóm đôi.
- Cho đại diện nhóm trình bày.
-Giáo viên kết luận.
Hoạt động 3: Làm bài tập trong SGK.
- Cho HS làm bài tập.
-Giáo viên nhận xét và kết luận.
-Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
Hoạt động nối tiếp:
-Sưu tầm 1 vài mẩu chuyện về gương những người “ Có chí thì nên”
-Học sinh đọc thông tin.
-Học sinh thảo luận cả lớp theo câu hỏi 1,2,3 SGK.
- HS đọc lại.
- Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống.
-Học sinh thảo luận
-Học sinh trình bày.
-Học sinh làm bài tập.
- HS đọc ghi nhớ.
 Thứ ba ngày 17 tháng 09 năm 2013
Toán: ÔN TẬP BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I / Mục tiêu: Giúp HS:
 	1. Kiến thức: - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng.
- Làm BT1, 2, 4.
 2. Kĩ năng: - Biết chuyển đổi các số đo khối lượng và giải các bài toán với các số đo khối lượng.
 	3. Thái độ: - Yêu thích giải toán có số đo khối lượng.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Phiếu, bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: (5’)Gọi HS làm bài tập.
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài: Ghi đề (3’)
2) HD HS luyện tập: (27’)
Bài 1: Giúp HS nhắc lại quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng.
Bài 2: - Cho HS làm phiếu 
Bài 4: HD HS làm và vở .
- Tính số kg đường cửa hàng bán được trong ngày thứ hai.
- Tính tổng số đường đã bán được trong ngày thứ nhất và ngày thứ hai.
- Đổi 1 tấn bằng 1000 kg.
- Tính số kg đường của hàng bán được trong ngày thứ ba. 
3) Củng cố dặn dò: (5’)
- Nhắc lại nội dung.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng làm.
- HS nhận xét.
- HS chú ý.
- HS nêu
- Làm và chữa bài
c) 2kg326g = 2326g
 6kg3g = 6003 g
d) 4008g = 4kg 8g
 9050kg = 9 tấn 50 kg
- Nhận xét, bổ sung
 - Làm và vở và chữa bài 
+300 x 2 = 600(kg)
+300 + 600 = 900(kg)
+1000 – 900 = 100(kg)
- Nhận xét, bổ sung
- 2 HS đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng
 -------------------------š¯›-------------------------- Chính tả (nghe- viết): MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I/ Mục đích yêu cầu:
- Viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn. 
- Tìm được các tiếng chứa uô / ua trong bài văn và nắm đựơc quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa uô / ua (BT2); tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3.
* HS khá, giỏi làm được đầy đủ BT3
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Phấn màu để chữa lỗi bài viết của HS trên bảng.
- Bảng lớp kẽ sẵn mô hình cấu tạo vần.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: (5’)- Gọi HS lên bảng làm.
- GV nhận xét.
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài: - Ghi đề.(3’)
2. Hướng dẫn HS nghe viết: (17’)
- GV đọc toàn bài.
- Cho HS dọc thầm, chú ý cách viết tên riêng người nước ngoài và từ dễ sai.
+ Dáng vẻ của người ngoại quốc này có gì đặc biệt?
- HD viết từ khó.
- GV đọc chậm cho HS viết.
- Cho HS dò bài.
- GV chấm, chữa 7 – 10 em.
- GV nhận xét chung.
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: (10’)
Bài 2: - Cho HS lên làm bài tập 2.
- Cách đặt dấu thanh.
- Cho HS nêu quy tắc.
Bài 3: - Cho HS làm và giải nghĩa.
- GV nhận xét.
4. Củng cố dặn dò: (5’)
- Nhận xét tiết học.
- Ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng làm.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi lắng nghe
- HS đọc thầm.
+ HS trả lời.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS đổi vở soát lỗi.
- HS đọc yêu cầu.
- HS lên làm. 
- Cả lớp nhận xét.
- HS nêu quy tắc.
- HS chữa bài vào vở.
- 2 HS nhắc lại
Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HÒA BÌNH
I/ Mục đích yêu cầu:
- Hiểu nghĩa của từ Hòa Bình (BT 1); tìm được từ đồng nghĩa với từ hòa bình(BT 2)
- Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố 
(BT 3)
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Phiếu bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: (5’)- Gọi HS làm bài tập 3-4.
- GV nhận xét – ghi điểm.
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài: - Ghi đề. (3’)
2. HD HS làm bài tập. (28’)
Bài tập 1:
- Cho học sinh làm VBT.
 Kết luận: Hòa bình là trạng thái không có chiến tranh.
Bài tập 2: Giải thích một số từ:
+Thanh thản:Tâm trạng nhẹ nhàng, thoải mái, không co điều gì áy náy, lo nghĩ.
+Thái bình:- Yên ổn không có chiến tranh, loạn lạc.
+ Các từ đồng ngh ... 
-Học sinh nhắc lại.
- Học sinh chú ý.
- Học sinh chơi.
- HS thảo luận.
- HS thảo luận.
- Đại diện nhóm đọc.
- Các nhóm trình diễn.
- HS nhắc lại.
Kĩ thuật:
MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH
I/ Mục tiêu: - HS cần phải:
 	1. Kiến thức: - Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường trong gia đình.
2. Kỹ năng: - Biêt bảo quản, giữ gìn vệ sinh , an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ đun, nấu, ăn uống.
3. Thái độ: - Có ý thức giữ vệ sinh trong ăn, uống.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống thường dùng trong gia đình.
- Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường.
- Một số loại phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài: - Ghi đề.
2. Hoạt động 1: 
- Xác định các dụng cụ đun, nấu, ăn uống thường dùng trong gia đình.
- GV đặt câu hỏi.
- Ghi tên các dụng cụ đun nấu.
- Kết luận.
3. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình.
- Cho HS thảo luận nhóm.
- Cho đại diện trình bày.
- Kết luận.
4. Hoạt động 3: Đánh giá kết quả.
- GV nhận xét.
5. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời.
- HS thảo luận vào phiếu.
- HS trình bày.
 Thứ năm ngày19 tháng 9 năm 2013
Toán: ĐỀ - CA - MÉT VUÔNG. HÉC - TÔ - MÉT VUÔNG
I / Mục tiêu: Giúp HS:
1. Kiến thức: - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích: đề - ca - mét vuông, héc- tô- mét vuông.
- Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đề - ca - mét vuông giữa héc- tô- mét vuông.
- Biết mối quan hệ giữa đề - ca - mét vuông, giữa héc- tô- mét vuông và mét vuông. Làm bài 1,2,3. 
2. Kỹ năng: - Biết chuyển đổi đơn vị đo diện tích (trường hợp đơn giản).
3. Thái độ: - Yêu thích môn học.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu, thước, bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: Gọi HS làm bài tập.
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài: Ghi đề
2) Giới thiệu đơn vị đo diện tích đề-ca- mét vuông:
- GV nhắc lại những đơn vị đo diện tích.
* Hình thành biểu tượng về đề-ca- mét vuông:
- Đề-ca- mét vuông là diện tích của một hình vuông có cạnh dài 1 dam:
* Phát hiện mối quan hệ:
1dam2 = 100m2
* Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc- tô- mét vuông.:
- HD tương tự như trên.
3) Thực hành:
Bài 1: HD HS đọc
Bài 2: - Luyện viết. Cho HS làm.
Bài 3:- HD HS 1dam2 = 100m2
.
4) Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng làm.
- HS nhận xét.
- HS chú ý.
- HS đổi:
- HS nêu:cm2, dm2, m2, dam2, hm2, km2..
- dam2, hm2
a) 2dam2 = 100m2
 3dam2 15m2 = 315m2
5dam2 23m2 = 5dam2 + dam25dam2
 Luyện từ và câu: TỪ ĐỒNG ÂM
I/ Mục đích yêu cầu:
- Hiểu thế nào là từ đồng âm (Nội dung ghi nhớ)
- Biết phân biệt được nghĩa của các từ đồng âm (BT1 mục III); đặt được câu để phân biệt được các từ đồng âm 2 trong số 3 từ ở bài tâp 2; Bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẫu chuyện vui và các câu đố.
* Học sinh khá giỏi làm đầy đủ BT 3; nêu được tác dụng của từ đồng âm qua BT3, 4
II/ Đồ dùng dạy học:
- Một số tranh ảnh về các sự vật, hiện tượng, hoạt động,..có tên gọi giống nhau.
- Phiếu bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: - Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả.
- GV nhận xét – ghi điểm.
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài: - Ghi đề.
2. Phần nhận xét:
- Cho HS làm việc cá nhân.
- Hai từ “câu”ở 2 câu văn trên phát âm hoàn toàn giống nhau song nghĩa của nó rất khác nhau. Những từ như thế gọi là từ đồng âm.
3. Phần ghi nhớ: - Cho HS đọc thầm.
- Gọi HS đọc.
4. Phần luyện tập:
HD HS làm bài tập.
Bài tập 1:
- Cho học sinh làm cặp.
 .
Bài tập 2, 3: Cho HS làm vào vở
- GV nhận xét – ghi điểm.
Bài tập 4: Cho HS thi đua giải câu đố
5. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.
-2 HS làm.
- HS lắng nghe.
- HS suy nghĩ làm.
.
- HS đọc thầm.
- HS đọc ghi nhớ.
- HS thảo luận theo cặp.
- HS trình bày.
- HS khác nhận xét.
- HS làm vào vở và chữa bài.
- HS thi đua giải.
 -------------------------š¯›-------------------------- 
Địa lí: VÙNG BIỂN NƯỚC TA
I/ Mục tiêu: học xong bài này HS:
1. Kiến thức: - Nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta:
- Chỉ được trên bàn đồ ( lược đồ) vùng biển nước ta và có thể chỉ một số điểm du lịch, bãi biển nổi tiếng: Hạ Long, Nha Trang, Vũng Tàu,
* Học sinh khá giỏi: Biết nhũng thuận lợi và khó khăn của người dân vùng biển thuận lợi: khai thác thế mạnh của biển để phát triển kinh tế; khó khăn: thiên tai
2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng chỉ bản đồ, lược đồ.
*THMT: ( Mức độ toàn phần và bộ phận ): Nội dung: Một số đặc điểm về môi trường, tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam.
3. Thái độ: - Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác tài nguyên biển một cách hợp lý.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Việt Nam. 
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Bài cũ: Gọi HS trả lời.
- GV nhận xét.
B/ Dạy bài mới:
1) Giới thiệu bài: - Ghi đề
2) Bài mới:
a) Vùng biển nước ta:
- GV treo lược đồ. 
- Biển đông bao bọc ở những phía nào của phần đất liền?
- Yêu cầu HS lên chỉ.
- Kết luận: Vùng biển nước ta là một bộ phận của biên đông.
b) Đặc điểm của vùng biển nước ta:
- Cho HS thảo luận vào phiếu.
- Kết luận:
c) Vai trò của Biển:
+ Nêu vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống và sản xuất của nhân dân.
- Kết luận: Biển điều hòa khí hậu, là nguồn tài nguyên.
3) củng cố dặn dò: 
- Cho HS đọc ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học. Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi.
- HS trả lời. 
- HS lên chỉ. 
- HS thảo luận. 
- HS trả lời. 
- HS đọc. 
 Thứ sáu ngày 20 tháng 9 năm 2013 
Toán: MI- LI- MÉT- VUÔNG. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
I / Mục tiêu: Giúp HS:
1. Kiến thức: - Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi - li - mét vuông. Quan hệ giữa mi - li - mét vuông và xăng-ti- mét vuông.
 	- Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của đơn vị đo diện tích của trong bảng đơn vị đo diện tích. Làm bài 1,2a (cột 1), bài 3 (HS khá, giỏi có thể làm hết bài 2)
2. Kỹ năng: - Biết chuyển đổi các số đo diện tích từ đơn vị này sang đơn vị khác.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng dạy học toán.
- Phiếu, thước, bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: Gọi HS làm bài tập.
- GV nhận xét- ghi điểm.
B. Dạy bài mới:
1) Giới thiệu bài: Ghi đề
2) Bài mới:
* Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi-li- mét vuông:
- GV gợi ý HS nêu.
- GV giới thiệu để đo những diện tích rất bé người ta còn dùng đơn vị mi-li- mét vuông.
- GV HD cho HS tự nêu cách viết.
- HD HS quan sát hình vẽ
- GV ghi: 1 cm2 = 100 mm2
 1 mm2 = cm2
* Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích:
- HD HS hệ thống hóa các đơn vị đo diện tích đã học thành bảng đơn vị đo diện tích.
- GV giúp HS nêu nhận xét.
- Cho HS đọc lại bảng đơn vị đo.
3) Thực hành: 
Bài 1: Nhằm rèn luyện cách đọc, viết số đo diện tích với mm2.
- GV nhận xét- ghi điểm – tuyên dương.
Bài 2: - Cho HS làm vào vở và chữa bài
.
* HS khá giỏi làm hết bài 3
- 
GV nhận xét- ghi điểm.
Bài 3:- Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Cho HS làm vào phiếu
- GV nhận xét- ghi điểm.
3) Củng cố dặn dò: 
- Nhắc lại nội dung.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét.
- HS chú ý.
- HS nêu:cm2, dm2, m2, dam2, hm2, km2..
- mm2 
- HS quan sát hình vẽ.
- Nêu mối quan hệ.
- HS nêu.
- HS đọc.
- Làm vào vở và chữa bài
- Nhận xét, bổ sung
- Cả lớp làm vào vở và chữa bài
a) 5 cm2 =500 mm2
 12 km2 = 1200 hm2
b) 800 mm2 = 8 cm2
 12000 hm2 = 120 km2
- Làm và chữa bài
1mm2 = cm2 ; 8 mm2 = cm2.
- Nhận xét, bổ sung
 Tập làm văn: TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I / Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (về ý, bố cục, dùng từ, đặt câu); Nhận biết được lỗi trong bài và tự sửa được lỗi
II/ Đồ dùng dạy học:
- Một số lỗi điển hình.
- Phấn màu.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Bài cũ: - Nhận xét bài làm chung.
2) Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài: - Ghi đề 
b) Nhận xét chung và HD học sinh chữa 1 số lỗi điển hình .
- GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
+ Nêu nhận xét chung.
+ HD HS chữa lỗi điển hình.
+ Một số HS lần lượt chữa từng lỗi.
- GV chữa lại bằng phấn màu.
c) Trả bài và HD HS chữa bài.
- GV nêu cần học tập những đoạn văn hay.
- Viết lại đoạn văn trong bài làm.
3) Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà viết lại đoạn văn cho hay hơn.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe.
- HS sửa lỗi.
- HS lên bảng chữa lỗi.
- HS chú ý theo dõi.
- HS đọc lại bài của mình và tự sửa lỗi.
- HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt để viết lại cho hay hơn.
Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I/ Mục đích yêu cầu:
 	- Kể lại được câu đã nghe, đã đọc ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh; biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Một số sách, truyện báo viết về chủ điểm hòa bình.
- Bảng lớp viết đề bài.
	- Giấy khổ to.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: Gọi 2 HS kể.
- Nhận xét - ghi điểm
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài: - Ghi đề.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện:
a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài:
- GV gạch từ quan trọng
 Hãy kể một câu chuyện em đã nghe, đã đọc ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh..
- GV nhắc HS nhớ lại một số câu chuyện đã học.
- Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.
- Gọi 4 HS đọc các gợi ý SGK.
b. HS thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Cho HS kể theo nhóm.
- Cho HS đi thi kể chuyện trước lớp.
- GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
- Cho cả lớp nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS kể câu chuyện “ Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai”:
- HS lắng nghe.
- HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS nhớ 1 truyện đã đọc về chủ đề.
- HS nối tiếp nêu tên.
- HS đọc.
- HS kể theo cặp trao đổi ý nghĩa.
- HS thi kể trước lớp.
- HS bình chọn câu chuyện hay nhất.
 -------------------------š¯›-------------------------- 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 5 LOP 5 CKTKN.doc