Bài soạn các môn lớp 5 - Tuần 6 năm 2011

Bài soạn các môn lớp 5 - Tuần 6 năm 2011

I/ MỤC TIÊU :

 - Đọc đúng phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài .

 -Hiểu nội dung : Chế dộ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu . (Trả lời các câu hỏi 1,2,4)) .

- Giáo dục HS tình đoàn kết giữa các dân tộc.

II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

1/ Bài cũ : 2HS đọc thuộc bài Ê - mi - li, con., trả lời câu hỏi , giáo viên nhận xét ghi điểm .

2/ Dạy bài mới :

a/ Giới thiệu bài :

 

doc 19 trang Người đăng huong21 Lượt xem 884Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn các môn lớp 5 - Tuần 6 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2011
Chào cờ
Tập đọc
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A – PÁC – THAI
I/ MỤC TIÊU :
 - Đọc đúng phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài .
 -Hiểu nội dung : Chế dộ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu . (Trả lời các câu hỏi 1,2,4)) . 
- Giáo dục HS tình đoàn kết giữa các dân tộc.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Bài cũ : 2HS đọc thuộc bài Ê - mi - li, con...., trả lời câu hỏi , giáo viên nhận xét ghi điểm .
2/ Dạy bài mới : 
a/ Giới thiệu bài : 
Hoạt động của giáo viên
b/ Luyện đọc:
-Giáo viên đọc toàn bài 
- Giới thiệu tranh minh hoạ (tổng thống Nam phi)
- Hướng dẫn chia đoạn (chia 3 đoạn) :
+ Đoạn 1 : Từ đầu đến a-pac-thai 
+ Đoạn 2 : Tiếp theo đến dân chủ nào 
+ Đoạn 3 : Còn lại 
- Cho HS đọc nối tiếp . 
- Luyện đọc từ ngữ khó 
- Cho HS đọc phần chú giải .
- Cho HS đọc nối tiếp
- HS luyện đọc theo cặp.
c/Tìm hiểu bài : Cho HS đọc thầm, lướt từng đoạn suy nghĩ TLCH
 - Dưới chế độ a-pác –thai , người da đen bị đối xử như thế nào ? 
 - Người dân Nam Phi đã làm gì để xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ? 
 - Hãy giới thiệu về vị tổng thống đầu tiên của Nam Phi mới ? 
H: Thông qua bài đọc em có suy nghĩ gì?
-Yêu cầu HS nêu nội dung bài
- Nhận xét, kết luận, ghi bảng
d/ Đọc diễn cảm:
- Gọi 3HS đọc nối tiếp
- H/d luyện đọc diễn cảm đoạn 3 ( cảm hứng ca ngợi, sảng khoái)Nhấn mạnh các từ ngữ:bất bình, dũng cảm và bền bỉ, tự do và công lí
- Đọc mẫu
- Cho HS luyện đọc
- Thi đọc trước lớp
- Nhận xét tuyên dương
Hoạt động của học sinh
-Theo dõi, lắng nghe
- Quan sát
- Nối tiếp nhau đọc đoạn ( 2 lần ) 
- Một vài Hs đọc
-đọc chú giải .
-Nối tiếp đọc
- Đọc theo cặp
Đoc, TLCH
-Người da đen bị đối xử một cách bất công . Người da trắng chiếm 9/10 đất trồng trọt , ... lương của người da đen chỉ bằng 1/10 lương của công nhân da trắng . Họ phải sống chữa bệnh ở những khu nhà riêng và không được hưởng một chút tự do , dân chủ nào . 
-Họ đã đứng lên đòi bình đẳng . Cuộc đấu tranh anh dũng và bền bỉ của họ cuối cùng đã dành được thắng lợi . 
-Ông là một luật sư , tên là Nen-xơn Man-đê-la . Ông bị giam cầm 27 năm vì ông đã đấu tranh chống chế độ a-pác-thai . Ông là người tiêu biểu cho tất cả những người da đen , da màu ở Nam Phi đã kiên cường , bền bỉ đấu tranh cho một xã hội công bằng , tự do , dân chủ .
-Màu da khác nhau nhưng đều là con người, không nên phân biệt
- Phát biểu,nhận xét, bổ sung
- Nhắc lại
-Đọc nối tiếp
- Theo dõi
-Chú ý theo dõi
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc- Bình chọn
3/Củng cố - dặn dò : 
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn ; đọc trước bài Tác phẩm của Si – le và tên phát xít .
- Giáo viên nhận xét tiết học .
 Âm nhạc
(GV chuyên dạy
Toán
 LUYỆN TẬP
I/MỤC TIÊU : Giúp học sinh 
- Bíêt tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích .
- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích , so sánh các đơn vị đo diện tích và
giải các bài toán có liên quan . 
- Giáo dục tính cẩn thận, tập trung.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1/ Bài cũ : Hai đơn vị đo diện tích liền kề nhau có mối quan hệ như thế nào ? 
2/Dạy bài mới :
a/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học .
b/ Hướng dẫn làm bài tập:
Hoạt động của giáo viên
- Lần lượt cho HS làm bài vào vở- chữa bài để củng cố cách chuyển đổi các đơn vị đo diện tích
Bài 1 : 
Gọi 3HS lên bảng làm .
Giáo viên nhận xét sửa sai . 
Yêu cầu HS nêu cách làm
Bài 2: Yêu cầu HS đổi và chọn ư đúng
Bài 3 : yêu cầu HS đổi 2 vế đều cùng một đơn vị rồi so sánh 
Bài 4 : Yêu cầu HS đọc đề toán và giải
 3/ Củng cố - dặn dò:
- Dặn về nhà làm bài tập toán xem trước bài “Héc-ta” .
- Giáo viên nhận xét tiết học .
Hoạt động của học sinh
Bài 1 : 
a/8m2 27dm2 = 8m2 + m2 = 8m2
16m2 9dm2 = 16m2 + m2 =16m2
b/4dm2 65cm2 = 4dm2
95 cm2 = dm2 
Bài 2:
3cm2 5mm2 = 300mm2 + 5 mm2 = 305mm2 
Câu b là câu trả lời đúng .
Bài 3 : điền dấu >;<;=
a/ 3 m2 48 dm2 < 4 m2 
 348 dm2 400 dm2
b/300 mm2 > 2 cm2 89 mm2 300mm2 289 mm2 
c/ 61 km2 > 610 hm2 
 6100 hm2 
Bài 4 : Bài giải : 
Diện tích 1 viên gạch là:40 40 = 1600 ( cm2 ) 
Diện tích căn phòng:160 150 = 240000 (cm2 ) 
 240000 cm2 = 24 m2 
 Đáp số : 24 m2 
Đạo đức
CÓ CHÍ THÌ NÊN(tiết 2)
 I/ MỤC TIÊU:
- HS xác định được những khó khăn, thuận lợi của mình; biết đề ra kế hoạch vượt khó của bản thân.
- Kể được một sổ tấm gương “ Có chí thì nên”.
- Cảm phục trước những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những người có ích.
* GDKNS : Kĩ năng tư duy phê phán ( biết phê phán đánh giá những quan điểm , những hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống. 
- KN Đặt mục tiêu vượt khó vươn lên trong cuộc sông, trong học tập .
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ( 35 phút ).
1/ Bài cũ: Gọi hai HS đọc thuộc ghi nhớ bài “Có chí thì nên “.
 ?Em có suy nghĩ gì về việc làm của Nguyễn Bảo Đồng
2/Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/Hướng dẫn thực hành :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1:Hướng dẫn HS làm bài tập 3 sgk .
-Cho HS thảo luận theo N4 về những tấm gương sưu tầm 
-Nhận xét .( Lưu ý cho HS những khó khăn như:
+Bản thân: sức khoẻ yếu, khuyết tật
+Gia đình: Nhà nghèo, bố mẹ đi xa
+ KK khác: Thiếu Ddht, nhà xa)
-Cho một số em trình bày
GVKL: Các bạn đã gặp phải những khó khăn thế nhưng các bạn đã biết khắc phục khó khăn của mình và không ngừng vươn lên. Cô mong rằng đó là những tấm gương sáng để các em noi theo .
Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân
Cho HS đọc yêu cầu bài 4- Tự liên hệ bản thân theo mẫu
-Cho lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ bạn có khó khăn 
-Nhận xét, tuyên dương.
GVKL: Lớp ta có vài bạn khó khăn như bạn:Duy, Ánh bản thân các bạn cần nỗ lực cố gắng để tự mình vượt khó. Nhưng sự cảm thông, chia sẻ, động viên, giúp đỡ của các bạn, tập thể cũng hết sức cần thiết để giúp các bạn .Trong cuộc sống mỗi người đều có khó khăn riêng và đều cần phải có ý chí để vượt lên.
Hoạt động của học sinh
-Trao đổi, thảo luận
- Một số em trình bày 
- Nhận xét, hướng giúp đỡ bạn
- Lắng nghe
-Tự liên hệ bản thân 
-Thảo luận
3)Củng cố dặn dò :
 -GV tổng kết lại nội dung bài học 
 -Chuẩn bị tiết học hôm sau “Nhớ ơn tổ tiên” . - Nhận xét tiết học
Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2011
Chính tả (Nhớ – viết) 
 Ê-MI-LI , CON ...
I/ MỤC TIÊU : 
- Nhớ -viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức thơ tự do .
- Nhận biết được các tiếng chứa ưa/ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của 
bài tập 2 ; tìm được tiếng chứa ưa/ươ thích hợp trong 2,3 câu thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 3 
- Giáo dục HS ý thức rèn luyện chữ viết
II/PHƯƠNG TIỆN: bảng phụ ghi nội dung các bài tập 3 .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ( 35 phút ) .
1/ Bài cũ : 3HS viết những tiếng có nguyên âm đôi uô / ua trên bảng: sông suối , ruộng đồng , buổi hoàng hôn , tuổi thơ , đùa vui , ngày mùa , lúa chín , dải lụa Cho học sinh nêu qui tắc đánh dấu thanh ở những tiếng đó .
2/ Dạy bài mới : 
a/ Giới thiệu bài : GV ghi mục bài lên bảng .
Hoạt động của giáo viên
b/Hướng dẫn HS nhớ viết chính tả:
- Cho 2Hs đọc thuộc 2 khổ thơ sẽ viết
- Cho HS luyện viết một vài từ ngữ dễ viết sai : Oa-sinh-tơn, Ê-mi-li, sáng loà, giùm 
- Lưu ý cho HS cách trình bày
- Cho HS nhớ lại bài và tự viết
- Theo dõi, giúp đỡ HS chưa thuộc bài kĩ
- Chấm bài
- Nhận xét bài viết
c/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
Bài 2:- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2 .làm vào vở bài tập Tiếng Việt 
+ Đọc 2 khổ thơ 
+ Tìm tiếng có ưa , ươ trong 2 khổ thơ đó .
+ Nêu nhận xét về cách ghi dấu thanh ở các tiếng đã tìm được . 
- Cho học sinh trình bày kết quả 
- Giáo viên nhận xét và chốt lại kết quả .
Bài 3 : Tương tự HS làm bài- 1 em chữa bài trên bảng phụ
-Học sinh trình bày – giáo viên chốt kết quả đúng . 
3/Củng cố- dặn dò :
- Chuẩn bị tiết 7 bài “ bài dòng kinh quê hương “.
– Giáo viên nhận xét tiết học .
Hoạt động của học sinh
- Đọc thuộc lòng khổ thơ 
- luyện viết từ ngữ trên bảng+ nháp
-Lắng nghe
-HS nhớ và viết lại đoạn chính tả
- soát lại bài .
- Theo dõi, chữa bài
Bài tập 2:
+Các tiếng chứa ưa :lưa , thưa , mưa ,giữa .
+Các tiếng chứa ươ :tưởng , nước , tươi ,ngược .
*Nhận xét cách đánh dấu thanh .
-Trong tiếng giữa (không có âm cuối )dấu thanh đặt chữ cái đầu của âm chính.
Các tiếng : lưa , thưa , mưa không có dấu thanh vì mang thanh ngang .
-Trong các tiếng :tưởng , nước , ngược (có âm cuối )dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính . Tiếng tươi không có dấu thanh vì mang thanh ngang .
Bài 3 : Các từ cần điền là .
 + Cầu được ước thấy .
 + Năm nắng mười mưa .
 + Nước chảy đá mòn .
 + Lửa thử vàng gian nan thử sức .
-HS thi đọc thuộc các câu trên . 
Toán
HÉC – TA
I/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh 
-Biết tên gọi , kí hiệu , độ lớn của đơn vị đo diện tích héc ta , quan hệ giữa héc - ta . 
- Biết quan hệ giữa hécta và mét vuông .
- Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích ( trong mối quan hệ với hécta ) 
- Giáo dục HS tính cẩn thận, tập trung chú ư.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ( 40 phút ) .
1/Bài cũ : Điền vào chỗ chấm 2m2 =.dm2, 504dm2= m2dm2
2/Dạy bài mới : 
a/ Giới thiệu bài: 
Hoạt động của giáo viên
b/Tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1 : Giới thiệu đơn vị đo diện tích: héc ta .
GVgiới thiệu : ( Như ở SGK )
 1 ha = 1 hm2 = 10000 m2 
* Hoạt động 2 : Thực hành 
Bài 1 : Yêu cầu HS đọc bài 1 
- Cho Hs tự làm vào vở .
- Gọi 4 em lên bảng làm 
- trình bày cách đổi : 
a) Đổi từ lớn đến bé 
VD : Vì 1 km2 = 100hm2 nên 
km2 = 100 = 75 ha
b)Đổi từ đơn vị bé đến đơn vị lớn.
làm và yêu cầu HS nêu cách đổi 
 VD : 60000 m2 = ... ha .
vì 1 ha = 10000 m2 nên ta thực hiện 60000 : 10000 = 6 vậy 
60000 m2 = 6 ha 
Bài 2 :Yêu cầu HS nêu đề toán. Cho học sinh thực hiện cá nhân vào vở – 1 học sinh lên bảng .
3/ Củng cố- dặn dò :
-Học sinh nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích .
- Giáo viên nhận xét tiết học .
Hoạt động của học sinh
- HS chú ý theo dõi
Bài 1 : a) 4 ha = 40000 m2 
20 ha = 200000 m2 
1 km2 = 100 ha (vì 1 km2 = 100 hm2) 
15 km2 = 1500 ha 
ha = 5000 m2 ; ha = 100 m2 
km2 =10 ha ; km2 = 75 ha 
b )60000 m2 = 6 ha
1800 ha = 18 km2
800000 m2 = 80 ha 
27000 ha = 270 km2 
Bài 2 : 22200 ha = 222 km2 ( vì 1ha = 1 hm2 mà 100 hm2 = 1 km2 )
Luyện tư và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : HỮU NGHỊ – HỢP TÁC
I) MỤC TIÊU : 
- Hiểu được nghĩa của các từ có tiếng hữu,tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu của bài tập 1,2
- Biết đặt câu với một từ , một thành ngữ theo yêu cầu BT3. 
- Giáo dục HS tình hữu nghị, biết hợp tác trong côn ... ....................................................................................
	d) thường xuyên ...............................................................................................................
	* Cho HS làm vào vở
	* Chấm và chữa bài.
 C. Củng cố - Dặn dò
 - Nhắc lại nội dung ôn tập.
 - Dặn HS về ghi nhớ nội dung ôn tập +Chuẩn bị bài sau Từ nhiều nghĩa
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
Sáng:
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG .
I/ MỤC TIÊU:
-Giúp học sinh củng cố về so sánh phân số , tính giá trị biểu thức của phân số.
-Biết cách giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó .
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác .
II/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ( 40 phút ).
1/ Bài cũ: HS chữa bài VBT.
2/ Dạy bài mới :
a/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/ Hướng dẫn luyện tập :.
Hoạt động của giáo viên
Bài 1:Yêu cầu HS đọc bài tập 
 Cho HS làm vở- chữa bài trên bảng
Nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số hoặc khác mẫu số 
Giáo viên nhận xét 
Lưu ý :Câu b cần qui đồng 4 phân số sau đó mới xếp theo thứ tự từ bé đến lớn .
Bài 2:HS làm cá nhân vào vở .
Gọi 4 HS lên bảng làm và trình bày cách làm , cả lớp quan sát nhận xét .Lưu ý học sinh khi làm tính xong cần rút gọn kết quả đến phân số tối giản 
Bài 3: yêu cầu học sinh đọc đề toán .
Cả lớp làm bài vào vở – gọi một học sinh lên bảng làm .
Giáo viên nhận xét bài làm học sinh.
Bài 4:Yêu cầu HS đọc đề toán tóm tắt đề toán .
Gợi ý cách làm .
3/Củng cố- dặn dò :
-Học sinh nhắc lại nội dung bài học: Cách thực hiện các phép tính phân số.
- Nhận xét qua tiết học .
Hoạt động của học sinh
Bài 1:-hai phân số có cùng mẫu số , phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn
 -Hai phân số khác mẫu số ta qui đồng hai mẫu số và đưa về so sánh hai phân số cùng mẫu số .
a)< < < .
b) < < < .
Bài 2: 
a)
b)
c)
d) .
Bài 3: Giải 
 5ha = 500000 m2
Diện tích hồ nước là . 
50000 =15000 (m2)
 Đáp số :15000 m2.
Bài 4: Bài giải :
Hiệu số phần bằng nhau .
 4 – 1 =3 (phần )
Tuổi con là . 30 :3 = 10 (tuổi )
Tuổi bố là .10 4 =40 (tuổi )
 Đáp số: Bố :40 tuổi .
 Con :10 Tuổi .
Tiếng Anh
(GV chuyên dạy)
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I/MỤC TIÊU :
- Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn văn trích ( BT1 ) .
- Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước ( BT2 ) .
- HS quan sát kĩ , lựa chọn chi tiết đặc sắc để lập dàn ý .
II/PHƯƠNG TIỆN: Giáo viên chuẩn bị tranh ảnh minh họa cảnh sông nước (biển , sông , suối , hồ , đầm ).
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1/ Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho tiết học .
2/ Dạy bài mới :
 a/ Giới thiệu bài :
b/Hướng dẫn làm bài tập : 
Hoạt động của giáo viên
Bài tập 1: Cho HS thảo luận theo cặp sau đó trả lời câu hỏi .
-Gọi HS đọc 2 đoạn văn .
Đoạn a: Đoạn văn tả đặt điểm gì của biển ? Câu nào trong đoạn văn nói rõ đặt điểm đó ? Để tả những đặc điểm đó tác giả đã quan sát những gì và vào những thời điểm
nào?
+Giải nghĩa tư: liên tưởng -> Từ chuyện này, hình ảnh này nghĩ ra chuyện khác, hình ảnh khác, từ chuyện của người ngẫm nghĩ ra chuyện của mình
Khi quan sát biển tác giả liên tưởng thú vị như thế nào ?
GVnêu: liên tưởng này khiến biển trở nên gần gũi với con người hơn .
Đoạn b: Con kênh quan sát thời điểm nào trong ngày ?
H:Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào ?
H:Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh .
Bài tập 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập Giáo viên giao việc : dựa vào những ghi chép được sau khi quan sát về một cảnh sông nứớc các em hãy lập thành một dàn ý .
-Cho HS xem lại dàn ý đã chuẩn bị .
- Gọi HS trình bày kết quả .
-Nhận xét những bài làm có dàn ý hay 
-Ghi điểm .(đọc bài văn có nhiều ý hay ).
Chốt lai ý chính bài làm học sinh .
3/Củng cố- dặn dò : 
-Củng cố lại nội dung bài học .
- Nḥận xét tiết học.
-Dặn HS về hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả cảnh sông nước chuẩn bài sau Luyện tập tả cảnh.
Hoạt động của học sinh
Bài tập 1: đọc to- cả lớp đọc thầm .
-Tả sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc của mây trời .
Câu :”Biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời “.
Tác giả quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau khi bầu trời xanh thẳm , khi bầu trời rải mây trắng nhạt , khi trời âm u, khi trời ầm ầm dông gió liên tưởng :từ chuyện này , hình ảnh này nghĩ ra chuyện khác , hình ảnh khác biển như con người cũng biết buồn vui , lúc tẻ nhạt lạnh lùng , lúc sôi nổi hả hê , lúc đăm chiêu gắt gỏng .
-Con kênh quan sát mọi thời điểm trong ngày : suốt ngày từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn , buổi sáng giữa trưa lúc trời chiều .
-Tác giả quan sát bằng thị giác để thấy nắng nơi đây đổ lửa , thấy màu sắc của con kênh biến đổi trong ngày..
-Tác giả quan sát bằng xúc giác để thấy nắng nóng như đổ lửa .
Giúp cho người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội , làm cho cảnh vạt diễn ra sinh động hơn , gây ấn tượng hơn đối với người đọc .
Bài tập 2 : Một HS đọc to cả lớp đọc thầm .
- Xem lại dàn ý .
Mở bài : Con sông quê em gắn với những kỉ niệm tuổi thơ .
Thân bài : Sông nằm uốn khúc quanh làng .
Những hàng dừa xanh cao vút dọc hai bên bờ sông .
- Buổi sáng, ánh nắng chiếu xuống mặt sông .
-Buổi chiều , khi hoàng hôn đã tắt , vài tia nắng còn lại rọi trên sông ..
-Thuyền cập bến sau một ngày đánh bắt ..
-Khi nước triều dâng , sóng cuồn cuộn đưa phù sa về bồi đắp ruộng đồng .
-Có sông làm cho ruộng đồng thêm tươi tốt. Buổi tối, dưới ánh trăng mặt sông lấp lánh ..
Mùa hè chúng em ra bãi cát ven sông hóng mát ..
Sông là nguồn lợi lớn của quê hương 
Kết bài : Con sông quê hương thật đẹp và kỳ diệu .
Em luôn nhớ mãi về con sông quê hương
Khoa học
PHÒNG BỆNH SỐT RÉT .
I/MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh có khả năng:
- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét .
-Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người .
* GDKNS : Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm tiêu diệt tác nhân gây bệnh và phòng tránh bệnh sốt rét .
II/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ Bài cũ : H:Thế nào là dùng thuốc an toàn ?
H: Khi mua thuốc chúng ta cần chú ý điều gì ?
H:Để cung cấp vi ta min cho cơ thể chúng ta cần phải làm gì ?
2/ Dạy bài mới :
 a/Giới thiệu bài :
b/Giảng bài mới : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1:Tác nhân gây bệnh sốt rét
-Cho HS làm việc theo nhóm đôi quan sát và đọc lời thoại của nhân vật trong hình 1,2 trang 26sgk trả lời các câu hỏi
- Nhận xét KL
H:Nêu dấu hiệu của bệnh sốt rét ?
H:Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào ?
H:Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì ?
H: Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào ?
c/Cách đề phòng bệnh sốt rét .
Học sinh thảo luận theo nhóm .
Nhóm 1:
Mọi người trong hình đang làm gì ?Làm như vậy có tác dụng gì ?
Nhóm 2:
Muỗi a-nô-phen thường ẩn náu và đẻ trứngchỗ nào trong nhà và xung quanh 
nhà ?
Khi nào muỗi bay ra để đốt người ?
Nhóm 3:
Bạn làm gì để diệt muỗi trưởng thành ?
Bạn có thể làm gì để ngăn chặn không cho muỗi sinh sản ?
Nhóm 4:
Vì sao chúng ta phải diệt muỗi ?
Chúng ta phải làm gì để ngăn chặn không cho muỗi đốt người ?
3/ Củng cố dặn dò
-Gọi 2học sinh đọc mục bạn cần biết .
- Giáo viên nhận xét .
Hoạt động của học sinh
-Quan sát, thảo luận
-Đại diện trình bày kết qủa ,mỗi nhóm trình bày một câu – nhóm khác bổ sung 
-Dấu hiệu của bệnh sốt rét cách một ngày lại xuất hiện một cơn sốt , mỗi cơn sốt có 3 giai đoạn .
+Bắt đầu là rét run thường nhức đầu ,người ớn lạnh rét run từ 15 phút đến 1giờ .
+Sau rét là sốt cao nhiệt độ từ 40c hoặc hơn ,Người bệnh mệt , mặt đỏ ,có lúc mê sảng . 
+Cuối cùng là người ramồ hôi và hạ sốt.
-Bệnh gây thiếu máu , bệnh nặng có thể chết người vì hồng cầu bị phá hủy hàng loạt sau mỗi cơn sốt .
-Đó là loại ký sinh trùng sống trong máu người bệnh .
-Muỗi A-nô-phen hút máu người bệnh trong đó có ký sinh trùng sốt rét rồi truyền sang cho người lành .
Quan sát hình ảnh minh họa trang 27sgk và tiến hành thảo luận .
+Hình 3:Mọi người đang phun thuốc trừ muỗi để tiêu diệt muỗi phòng bệnh sốt rét .
+Hình 4:Mọi người đang quét dọn vệ sinh , khai thông cống rãnh để cho muỗi không có chỗ ẩn nấp .
+Hình 5:Mọi người đang tẩm màn bằng hóa chất tránh muỗi đốt .
-Muỗi a-nô-phen thường ẩn náu nơi tối tăm ẩm thấp , bụi rậm , đẻ trứng những nơi nước đọng ,ao tù..
Vào ban đêm muỗi thường bay ra để đốt người .
-Phun thuốc trừ muỗi , tổng vệ sinh không cho muỗi ẩn nấp .
Để ngăn chặn không cho muỗi sinh sản ,chúng ta chôn kín rác thải dọn sạch nơi có nước đọng ,thả cá vào những vũng nước ao hồ để cá ăn bọ gậy .
-Muỗi a-nô-phen là con vật trung gian truyền bệnh sốt rét .
Chúng ta cần ngủ màn ,mặc quần áo dài tay vào buổi tối , ở một số nơi người ta còn tẩm màn bằng hóa chất phòng muỗi .
Sinh hoạt
KIỂM ĐIỂM Ý THỨC ĐẠO ĐỨC, HỌC TẬP ...TRONG TUẦN 6
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua.
	- Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau.
	- Giáo dục học sinh thi đua học tập.
1. Ổn định tổ chức.
2. Lớp trưởng nhận xét.
- Hs ngồi theo tổ
- Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các thành viên trong lớp.
- Tổ viên có ý kiến
- Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình,chọn một thành viên tiến bộ tiêu biểu nhất.
* Lớp trưởng nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua
 -> xếp loại các tổ
3. GV nhận xét chung:
* Ưu điểm:
- Nề nếp học tập :.........................................................................................................................
- Về lao động:
- Về các hoạt động khác:
- Có tiến bộ rõ về học tập trong tuần qua : ..................................................................................
* Nhược điểm:
- Một số em vi phạm nội qui nề nếp:...........................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
* - Chọn một thành viên xuất sắc nhất để nhà trường khen thưởng.
4. Phương hướng tuần 7:
- Nhắc HS giờ ra chơi không sang sân Ủy ban gây mất trật và đảm bảo an toàn.
- Phát huy các nề nếp tốt.
- Tiếp tục thi đua học tập giành nhiều điểm 9, 10 để kỉ niệm ngày phụ nữ Việt Nam 20/10.
- Khẩn trương hoàn thành các khoản đóng góp về nhà trường.
Chiều
(Đ/c Thức dạy)

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 6 CKT KNSGiam tai.doc