I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với các diễn biến các sự việc.
- Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công nhân nhỏ tuổi. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3b trong SGK ).
*KNS: - Ứng phó với căng thẳng (linh hoạt, thông minh trong tình huống bất ngờ).
- Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng
*GDMT: Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc.
TUẦN 13 Thứ 2 ngày 18 tháng 11 năm 2013 Buổi sáng Tập đọc: NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với các diễn biến các sự việc. - Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công nhân nhỏ tuổi. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3b trong SGK ). *KNS: - Ứng phó với căng thẳng (linh hoạt, thông minh trong tình huống bất ngờ). - Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng *GDMT: Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: (5’) - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: *Giới thiệu bài mới: a. Hướng dẫn học sinh luyện đọc (10’) - Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? - Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp nối nhau từng đoạn. - Sửa lỗi cho học sinh. - Giáo viên ghi bảng âm cần rèn. - Ngắt câu dài. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. b. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài (12’) • Tổ chức cho học sinh thảo luận. +Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân người lớn hằn trên mặt đất, bạn nhỏ thắc mắc thế nào? Giáo viên ghi bảng: khách tham quan. +Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã nhìn thấy những gì, nghe thấy những gì ? -Yêu cầu học sinh nêu ý 1. • Giáo viên chốt ý. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. + Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh, dũng cảm - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm - Yêu cầu học sinh nêu ý 2. • Giáo viên chốt ý. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3. + Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia việc bắt trộm gỗ ? *GDMT:+ Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì ? - Cho học sinh nhận xét. - Nêu ý 3. - Yêu cầu học sinh nêu nội dung. • GV chốt: Con người cần bảo vệ môi trường tự nhiên, bảo vệ các loài vật có ích. c. Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm (8’) - GV hướng dẫn HS rèn đọc diễn cảm. - Yêu cầu học sinh từng nhóm đọc. 3.Củng cố – dặn dò: (3’) - Hướng dẫn học sinh đọc phân vai. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. - HS đặt câu hỏi – Học sinh trả lời. - HS lắng nghe. - 1 học sinh đọc bài. - Lần lượt HS đọc nối tiếp từng đoạn. - Học sinh phát âm từ khó. - Học sinh đọc thầm phần chú giải. - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi - Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm nhận xét. - Học sinh đọc đoạn 1. - Dự kiến: Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào - Hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài; bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối -Tinh thần cảnh giác của chú bé - Các nhóm trao đổi thảo luận + Thông minh: thắc mắc, lần theo dấu chân, tự giải đáp thắc mắc, gọi điện thoại báo công an. + Dũng cảm: Chạy gọi điện thoại, phối hợp với công an. Sự thông minh và dũng cảm của cậu bé - yêu rừng, sợ rừng bị phá/ Vì hiểu rằng rừng là tài sản chung, cần phải giữ gìn/ - Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung/ Bình tĩnh, thông minh/ Phán đoán nhanh, phản ứng nhanh/ Dũng cảm, táo bạo - Sự ý thức và tinh thần dũng cảm của chú bé - Bài văn biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. - HS thảo luận cách đọc diễn cảm: giọng đọc nhẹ nhàng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng từ ngữ gợi tả. - Đại diện từng nhóm đọc. - Các nhóm khác nhận xét. - Lần lượt học sinh đọc đoạn cần rèn. - Đọc cả bài. - Các nhóm rèn đọc phân vai rồi cử các bạn đại diện lên trình bày. Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân. - Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân. - Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 4 (a)* Bài 3 dành cho HS khá giỏi. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: (5’) Luyện tập. - Giáo viên nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: (30’) *Giới thiệu bài mới: * Luyện tập: Bài 1: • Giáo viên hướng dẫn HS ôn kỹ thuật tính. - Lưu ý: HS đặt tính dọc. • Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc + – ´ số thập phân. Bài 2: - Yêu cầu tính nhẩm và nêu miệng kết quả. • Giáo viên chốt lại. - Nhân nhẩm một số thập phân với 10 ; 0,1. Bài 3*: Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 em làm bảng nhóm - Giáo viên chốt bài giải; Củng cố nhân một số thập phân với một số tự nhiên Bài 4 : - GV treo bảng phụ, HS lên bảng làm bài. -Qua bảng trên em có nhận xét gì ? GV: Đó là quy tắc nhân một tổng các số tự nhiên với một số tự nhiên. Quy tắc này cũng đúng với các số thập phân . - Y/c HS làm bài b. -Kết luận: Khi có một tổng các số thập phân nhân với một số thập phân, ta có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau. 3. Tổng kết - dặn dò: (3’) - Chuẩn bị: “Luyện tập chung”. - Nhận xét tiết học - Học sinh chữa bài nhà - Học sinh nêu lại tính chất kết hợp. - HS lắng nghe. - HS làm bài, 1 em lên làm bảng nhóm a)375,86 + 29,05 = 404,91 b)80,457 – 26,827 = 53,648 c)48,16 x 3,4 = 163,744 - Cả lớp nhận xét. - Học sinh làm bài, chữa bài trong nhóm 78,29 ´ 10 ; 265,307 ´ 100 0,68 ´ 10 ; 78, 29 ´ 0,1 265,307 ´ 0,01 ; 0,68 ´ 0,1 - Nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000; 0,1; 0,01; 0, 001. - Các nhóm làm bài vào vở, 1 em làm bảng nhóm Giá 1 kg đường: 38500 : 5 = 7700(đ) Số tiền mua 3,5kg đường : 7700 x 3,5 = 26950(đ) Mua 3,5 kg đường phải trả ít hơn mua 5 kg đường : 38500 – 26950 = 11550(đ) Đáp số: 11550đ - Học sinh chữa bài. Cả lớp nhận xét. - HS đọc đề; làm bài, chữa bài trong nhóm - Nhận xét kết quả. - Giá trị của hai biểu thức (a+b)x c và a x c + b x c bằng nhau. - HS làm bài b. 9,3x 6,7+ 9,3 x 3,3 = 9,3 x (6,7 + 3,3) = 9,3 x 10 = 93 7,8 x 0,35+ 0,35x2,2=(7,8+2,2)x 0,35 = 10 x 0,35 = 3,5 - Học sinh chữa bài, nhận xét. Lịch sử “THÀ HUY SINH TẤT CẢ CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC” I. MỤC TIÊU : - Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp. + Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta giành được độc lập, nhưng thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta. + Rạng sáng ngày 19 – 12 – 1946 ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến. + Cuộc chiến đấu diễn ra quyết liệt tại thủ đô Hà Nội và các thành phố khác trong toàn quốc. - Giáo dục hs tự hào và yêu tổ quốc. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC + GV: Ảnh tư liệu về ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở HN, Huế, ĐN. Phiếu học tập, bảng phụ. + HS: Sưu tầm tư liệu về những ngày đầu kháng chiến bùng nổ tại đia phương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: (5’)“Vượt qua tình thế hiểm nghèo”. + Nhân dân ta đã chống lại “giặc đói” và “giặc dốt” như thế nào? + Chúng ta đã làm gì trước dã tâm xâm lược của thực dân Pháp? - Giáo viên nhận xét bài cũ. 2. Bài mới: Giới thiệu bài mới: “Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước”. Hoạt động 1: Tiến hành toàn quốc kháng chiến (14’) - Giáo viên treo bảng phụ thống kê các sự kiện 23/11/1946; 17/12/1946; 18/12/1946. - GV hướng dẫn HS quan sát bảng thống kê và nhận xét thái độ của thực dân Pháp. - Kết luận : Để bảo vệ nền độc lập dân tộc, ND ta không còn con đường nào khác là buộc phải cầm súng đứng lên. - Giáo viên trích đọc một đoạn lời kêu gọi của Hồ Chủ Tịch, và nêu câu hỏi. + Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện tinh thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập dân tộc của nhân dân ta? Hoạt động 2: Những ngày đầu toàn quốc kháng chiến (14’) • Nội dung thảo luận. + Tinh thần quyết tử cho Tổ Quốc quyết sinh của quân và dân thủ đô HN như thế nào? Đồng bào cả nước đã thể hiện tinh thần kháng chiến ra sao ? + Vì sao quân và dân ta lại có tinh thần quyết tâm như vậy ? ® Giáo viên chốt. 3.Củng cố – dặn dò: (3’) - Viết một đoạn cảm nghĩ về tinh thần kháng chiến của nhân dân ta sau lời kêu gọi của Hồ Chủ Tịch. ® Giáo viên nhận xét ® giáo dục - Học sinh trả lời (2 em). - HS lắng nghe - HS nhìn sách đọc thầm - 23/11/1946 : Pháp đánh chiếm HP - 17/12/1946 : Pháp bắn phá khu phố HN.. - Học sinh nhận xét về thái độ của thực dân Pháp. - HS lắng nghe và trả lời câu hỏi. - Học sinh thảo luận nhóm 4 ® Giáo viên gọi 1 vài nhóm phát biểu ® các nhóm khác bổ sung, nhận xét. + Huế nổ súng vào bờ nam sông Hương, diệt 200 tên địch .. + Vì lời kêu gọi HCT : Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước và không chịu làm nô lệ. - Học sinh viết một đoạn cảm nghĩ. ® Phát biểu trước lớp. Buổi chiều Đạo đức: KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ ( tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. - Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ. *KNS: Kĩ năng tư duy phê phán; kĩ năng ra quyết định phù hợp trong tình huống có liên quan tới người trẻ em và kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, ở ngoài xã hội. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Đồ dùng để chơi đóng vai cho hoạt động 1, tiết 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) + Vì sao chúng ta cần phải kính trọng người già, yêu quý em nhỏ? + Chúng ta cần thể hiện lòng kính trọng người già, yêu quý em nhỏ như thế nào? 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1:Đóng vai (bài tập 2, SGK )(9’) - GV chia HS thành các nhóm và phân công mỗi nhóm xử lý, đóng vai một tình huống trong bài tập 2. - GV cho các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết tình huống và chuẩn bị đóng vai. - GV yêu cầu ba nhóm đại diện lên thể hiện. - GV cho các nhóm khác thảo luận, nhận xét. - GV kết luận. Hoạt động 2: Làm bài tập 3- 4, SGK (9’) - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm HS làm bài tập 3 - 4. - GV yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày. - GV kết luận. Hoạt động 3: Tìm hiểu về truyền thống “Kính già, yêu trẻ” của địa phương, của dân tộc ta (10’) - GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS: Tìm các phong tục, tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của dân tộc Việt Nam. - GV cho từng nhóm thảo luận. - GV yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày. - GV cho các nhóm khác bổ sung ý kiến. - GV kết luận. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV yêu cầu một HS nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. Nhắc nhở HS phải biết - 1-2 HS trả lời - Nhóm 4. - HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện HS ba nhóm lên trình bày. - HS các nhóm khác thảo luận, nhận xét, phát biểu ý kiến. - HS lắng nghe. - HS làm việc theo nhóm 4. - Đại diện HS mỗi nhóm thực hiện yêu cầu. - HS lắng nghe. - Nhóm 2 - HS trong mỗi nhóm thảo luận với nhau. - Đại diện HS các ... t quả cùa các nhóm như thế nào? + Các kết quả đúng hay sai? + Cách làm nào nhanh nhất? + Vì sao giúp ta tính nhẩm được một số thập phân cho 10? • Giáo viên chốt lại: cách thực hiện từng cách, nêu cách tính nhanh nhất. Tóm: STP: 10 ® chuyển dấu phẩy sang bên trái một chữ số. Ví dụ 2: 89,13 : 100 • Giáo viên chốt lại cách thực hiện từng cách, nêu cách tính nhanh nhất. Chốt ý : STP: 100 ® chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số. • Giáo viên chốt lại ghi nhớ, dán lên bảng. b. Luyện tập (15’) Bài 1: • Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. - Giáo viên cho học sinh sửa miệng, dùng bảng đúng sai. Bài 2: • Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc nhân nhẩm 0,1 ; 0,01 ; 0,001. Bài 3: - Giáo viên chốt lại. 3.Củng cố - dặn dò: (3’) - Làm bài nhà 1, 2, 3, 4/ 66. - Chuẩn bị: “Chia số tự nhiên cho STN, thương tìm được là một STP” - Học sinh lần lượt sửa bài nhà. a.4,95 -dư 0,08 b. 2,45 - Lớp nhận xét. - Học sinh đọc đề. - Dự kiến: + Nhóm 1: Đặt tính: 42,31 10 02 3 4,231 031 010 0 + Nhóm 2: 42,31 ´ 0,1 – 4,231 Giải thích: Vì 42,31: 10 giảm giá trị của 42,31 xuống 10 lần nên chỉ việc lấy 42,31 ´ 0,1 vì cũng giảm giá trị của 42,31 xuống 10 lần nên chỉ việc lấy 42,31 ´ 0,1 = 4,231 + Nhóm 3: phân tích dựa vào cách thực hiện thực hiện của nhóm 1, nhóm em không cần tính: 42,31 : 10 = 4,231 chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang trái một chữ số khi chia một số thập phân cho 10. - Học sinh lặp lại: Số thập phân: 10® chuyển dấu phẩy sang bên trái một chữ số. - Học sinh làm bài. - Học sinh sửa bài – Cả lớp nhận xét. - Học sinh nêu: STP: 100 ® chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số. - Học sinh nêu ghi nhớ. - HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất kết quả. - Học sinh nêu: Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000ta chỉ việc nhân số đó với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 a)43,2 : 10 = 4,32 0,65 : 10 = 0,065 432,9 :100 =4,329 13,96:1000= 0,01396 b)23,7 : 10 = 2,37 2,07 : 10 = 0,207 2,23:100= 0,0223 999, 8 :1000 = 0,9998 - Cả lớp nhận xét, sửa bài. - HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất kết quả. - HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất kết quả. Bài giải Số tấn gạo đã lấy là: 537,25 : 10 = 53,725 (tấn) Số tấn gạo còn lại trong kho là: 537,25 - 53,725 = 483,525 (tấn) Đáp số: 483,525 tấn - Học sinh sửa bài và nhận xét Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( Tả ngoại hình ) Đề bài : Dựa theo dàn ý mà em đã lập trong bài trước, hãy viết một đoạn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp. I. MỤC TIÊU: - Viết được một đoạn văn tả ngoại hình của người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có. - Giáo dục học sinh lòng yêu mến mọi người xung quanh, say mê sáng tạo. II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bảng viết yêu cầu của BT1; gợi ý 4 . - Dàn ý bài văn tả một người em thường gặp; kết quả quan sát và ghi chép (mỗi hs đều có ) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: (5’) - Giáo viên kiểm tra cả lớp việc lập dàn ý cho bài văn tả một người mà em thường gặp - Giáo viên nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: (30’) a.Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS làm bài tập: Hướng dẫn học sinh củng cố kiến thức về đoạn văn. Bài 1: • Giáo viên nhận xét – Có thể giới thiệu hoặc sửa sai cho học sinh khi dùng từ hoặc ý chưa phù hợp. + Mái tóc màu sắc như thế nào? Độ dày, chiều dài. + Hình dáng. + Đôi mắt, màu sắc, đường nét = cái nhìn. + Khuôn mặt. -Giáo viên nhận xét. Hướng dẫn học sinh dựa vào dàn ý kết quả quan sát đã có, học sinh viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người thường gặp. Bài 2: + Người em định tả là ai? + Em định tả hoạt động gì của người đó? + Hoạt động đó diễn ra như thế nào? + Nêu cảm tưởng của em khi quan sát hoạt động đó? 3.Củng cố – dặn dò: (3’) - Giáo viên nhận xét – chốt. - Tự viết hoàn chỉnh bài 2 vào vở. - Chuẩn bị: “Làm biên bản bàn giao”. - Nhận xét tiết học. - Cả lớp nhận xét. - HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu làm bài cá nhân thảo luận đáp án đúng - Đọc dàn ý đã chuẩn bị – Đọc phần thân bài. - Cả lớp nhận xét. - Đen mượt mà, chải dài như dòng suối – thơm mùi hoa bưởi. - Đen lay láy (vẫn còn sáng, tinh tường) nét hiền dịu, trìu mến thương yêu. - Phúng phính, hiền hậu, điềm đạm. - Học sinh suy nghĩ, viết đoạn văn (chọn 1 đoạn của thân bài). - Viết câu chủ đề – Suy nghĩ, viết theo nội dung câu chủ đề. - Lần lượt đọc đoạn văn. - Cả lớp nhận xét. - HS làm bài, đọc bài trong nhóm. - Diễn đạt bằng lời văn. - Bình chọn đoạn văn hay. - Phân tích ý hay Chính tả:(Nhớ – viết) HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I. MỤC TIÊU: - Nhớ viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các câu thơ lục bát. - Làm được BT(2) a/ b, hoặc BT (3) a/ b. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các thẻ chữ ghi: sâm - xâm, sương - xương, sưa - xưa, siêu - xiêu. - Bài tập 3a hoặc 3b viết sẵn trên bảng lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: (5’) - 1 HS viết trên bảng. - Cả lớp viết bảng con. - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: (30’) a. Hướng dẫn học sinh nhớ viết. - Giáo viên cho HS đọc một lần bài thơ. + Bài có mấy khổ thơ? + Viết theo thể thơ nào? + Những chữ nào viết hoa? + Viết tên tác giả? • Giáo viên chấm bài chính tả. b. Hướng dẫn học sinh luyện tập. Bài 2: a) Yêu cầu đọc bài làm vào vở. - Giáo viên nhận xét. b) Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài tập. - GV gọi HS lên bảng điền. • Giáo viên nhận xét. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. -Yêu cầu 1 HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Gọi HS đọc lại câu thơ. - GV tổ chức cho HS làm phần b tương tự như cách tổ chức làm phần a. 3.Củng cố – dặn dò: (3’) Thi đua, trò chơi. - Giáo viên nhận xét. - Về nhà làm bài 2 vào vở. - Chuẩn bị: “Chuỗi ngọc lam”. - Nhận xét tiết học. - 2 học sinh lên bảng viết 1 số từ ngữ chứa các tiếng có âm đầu s/ x hoặc âm cuối t/ c đã học. -2 HS lên bảng viết - HS lần lượt đọc lại bài thơ rõ ràng – dấu câu – phát âm (10 dòng đầu). - Học sinh trả lời (2). - Lục bát. - Nêu cách trình bày thể thơ lục bát. - Nguyễn Đức Mậu. - Học sinh nhớ và viết bài. - Từng cặp học sinh bắt chéo, đổi tập soát lỗi chính tả. - Học sinh đọc yêu cầu làm bài vào vở, thống nhất đáp án trong nhóm. củ sâm / ngoại xâm sương mù / xương tay say sưa / ngày xưa -..xanh xanh sót lại. - Cả lớp nhận xét. - Học sinh đọc thầm. - Học sinh làm bài cá nhân – Điền vào ô trống hoàn chỉnh mẫu tin, chũa bài trong nhóm - Học sinh sửa bài (nhanh – đúng). - Học sinh đọc lại mẫu tin. - Thi tìm từ láy có âm đầu s/ x. Buổi chiều TH Toán: TIẾT 2 - TUẦN 13 I. MỤC TIÊU: - Biết chia số thập phân cho số tự nhiên. - Giáo dục học sinh độc lập suy nghĩ khi làm bài. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: (5’) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (28’) Bài 1: : Đúng ghi Đ sai ghi S - Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm tra kết quả ở từng nhóm. Bài 2: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm - Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm tra kết quả ở từng nhóm. Bài 3: Đúng ghi Đ sai ghi S - Gọi đại diện nhóm nêu đáp án. - Nhận xét. Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng - Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm tra kết quả ở từng nhóm. Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng - Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm tra kết quả ở từng nhóm. 3. Củng cố: (3’) - Nhận xét tiết học - HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất kết quả. a. Đ b. S c. Đ - HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất kết quả. a. > b. > c. < Làm bài cá nhân, thống nhất kết quả trong nhóm. - a. S b. S c. Đ - Tự làm vào vở, đổi vở kiểm tra. ĐA : A - Tự làm vào vở, đổi vở kiểm tra. ĐA : D TH Tiếng Việt: LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yêu cầu. - Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp ; bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh hai đoạn văn . - Giáo dục HS vận dụng tốt vào làm văn, giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bài tập 1, 3 viết sẵn trên bảng lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: (5’) - HS đặt câu có cặp quan hệ từ - Giáo viên nhận xét – cho điểm. 2. Bài mới: (30’) Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài 1. - Yêu cầu HS làm bài. - Giáo viên chốt lại – ghi bảng. Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài 2 làm bài trong nhóm. • Giáo viên giải thích yêu cầu bài 2. - Chuyển 2 câu trong bài tập 1 thành 1 câu và dùng cặp từ cho đúng. Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài 3 làm bài trong nhóm. + Đoạn văn nào nhiều quan hệ từ hơn? + Đó là những từ đóng vai trò gì trong câu? + Đoạn văn nào hay hơn? Vì sao hay hơn? · Giáo viên chốt lại: Cần dùng quan hệ từ đúng lúc, đúng chỗ, ý văn rõ ràng. 3. Củng cố - dặn dò: (3’) - Gọi HS nhắc lại ghi nhớ. - Về nhà làm bài tập vào vở. - Chuẩn bị: “Tổng tập từ loại”. - 2 HS đặt câu. - HS đọc thầm. - Học sinh nêu ý kiến trong nhóm. - Dự kiến: Nhờ mà Không những mà còn - HS trình bày và giải thích theo ý câu. - Cả lớp nhận xét. - Cả lớp đọc thầm. - Học sinh làm bài thống nhất đáp án trong nhóm. - Học sinh sửa bài. - Cả lớp nhận xét. a) Vì mấy năm qua nên ở b) chẳng những ở hầu hết mà còn lan ra c) chẵng những ở hầu hết mà rừng ngập mặn còn - Cả lớp đọc thầm. - Tổ chức làm bai theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm lần lượt trình bày. - Cả lớp nhận xét. - Nêu lại ghi nhớ quan hệ từ. Sinh hoạt tập thể NHẬN XÉT CUỐI TUẦN I. MỤC TIÊU: - Nhận biết những ưu điểm và hạn chế trong tuần 13. - Triển khai nhiệm vụ, kế hoạch hoạt động của tuần 14. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức - Yêu cầu cả lớp hát 1 bài. 2. Nhận xét tình hình hoạt động tuần 13: *Ưu điểm: - Các em có ý thức thực hiện các hoạt động tốt. - Một số em có ý thức học và làm bài trước khi đến lớp. Trong giờ học chú ý xây dựng bài sôi nổi. - Tham gia các hoạt động đầu buổi, giữa buổi nhanh nhẹn, có chất lượng. *Nhược điểm: -Một số em ý thức tự giác chưa cao, về nhà còn lười học và làm bài tập, chữ viết xấu, cẩu thả. 3. Kế hoạch tuần 14: - Giáo dục cho HS ý thức tự giác, kỉ luật trong mọi hoạt động. -Thi đua học tập tốt. Phấn đấu vươn lên. - Cả lớp hát một bài. -Các ban nhận xét hoạt động trong tuần của lớp. - Lắng nghe GV nhận xét và có ý kiến bổ sung. - Nghe GV phổ biến để thực hiện.
Tài liệu đính kèm: