Bài soạn khối 5 năm 2011 - Tuần 30

Bài soạn khối 5 năm 2011 - Tuần 30

I. Mục tiêu:

* Học xong bài này, HS biết:

- Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.

- Bết vì sao phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

- Biết giữ gìn bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng.

- Đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

- Giáo dục HS ý thức tích cực bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

 

doc 24 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1097Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn khối 5 năm 2011 - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 30 
Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2011
Tiết 1: Đạo đức
Tiết 30: BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (tiết 1)
I. Mục tiêu: 
* Học xong bài này, HS biết:
- Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.
- Bết vì sao phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Biết giữ gìn bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng.
- Đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Giáo dục HS ý thức tích cực bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
II. Đồ dùng đạy học
- Thẻ màu
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ 
- Gv nhận xét đánh giá
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Vào bài: 
2-3 HS nêu
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 44, SGK).
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc các thông tin trong bài.
- Cho HS thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi trong SGK.
- Tài nguyên thiên nhiên mang lại lợi ích gì cho em và cho mọi người?
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?
- Mời đại diện một số nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV kết luận và mời một số HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
* Mục tiêu: HS nhận biết vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống của con người; vai trò của con người trong việc sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
- Giúp con người phát triển kinh tế, dùng sức nước để chạy máy phát điện, sử dụng năng lượng mặt trời để cung cấp năng lượng cho sản xuất và sinh hoạt.
- Cần sử dụng tài nguyên thiên nhiên tiết kiệm và hợp lí, bảo vệ nguồn nước, không khí
b. Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK
* Cách tiến hành: 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của BT 1.
- Cho HS làm việc cá nhân.
- Mời một số HS trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận: 
c. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 3, SGK)
* Cách tiến hành: 
- GV lần lượt đọc từng ý kiến trong BT 1.
- Sau mỗi ý kiến, GV yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước.
- GV mời một số HS giải thích lí do.
- GV kết luận: Các ý kiến b, c là đúng ; ý kiến a là sai.
+ Tài nguyên thiên nhiên là có hạn, con người cần sử dụng tiết kiệm
* Mục tiêu: HS nhận biết được một số tài nguyên thiên nhiên
*Tìm những từ ngữ chỉ tài nguyên thiên nhiên:
Đất trồng, mỏ than, mỏ dầu, ánh sáng mặt trời, hồ nước tự nhiên
* Mục tiêu: HS biết đánh giá và bày tỏ thái độ đối với các ý kiến có liên quan đến tài nguyên thiên nhiên.
+ Thẻ đỏ: Tán thành.
+ Thẻ xanh: Không tán thành.
+ Thẻ vàng: Phân vân.
+ Các ý kiến b, c là đúng ; ý kiến a là sai.
3. Hoạt động nối tiếp: 
- Nhắc lại nội dung bài. 
- Yêu cầu HS tìm hiểu về một tài nguyên thiên nhiên của nước ta hoặc của địa phương để giờ sau tiếp tục nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Toán
ÔN TIẾT 146: ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH
I. Mục tiêu: 
 Củng cố cho HS nắm vững:
- Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích; chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (với các đơn vị đo thông dụng). Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
- HS làm được bài tập trong vở bài tập
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng con, bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu bảng đơn vị đo diện tích.
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi bảng
2. Vào bài:
Km2, hm2, dam2, m2 ,dm2, cm2, mm2
Bài tập 1 (84): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm 2. - Cả lớp và GV nhận xét.
+ Trong bảng đơn vị đo diện tích đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé tiếp liền ?
+ Đơv vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền?
*Bài tập 2 (84): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng con.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (84): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1km2 = 100hm2; 1hm2 = 100dam2= km2
1dam2 = 100m2 = hm2;1m2 = 100 dm2 = dam2
1dm2 = 100cm2 = m2;1 cm2 = 100mm2= dm2
1mm2 = 0,01dm2; 1 ha = 10 000 m2
- Trong bảng đơn vị đo diện tích :
+ Đơn vị lớn gấp 100 lần đơn vị bé hơn tiếp liền
+ Đơn vị bé bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền.
 Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a. 1m2 = 100dm2 = 10 000cm2= 1000 000mm2
 1ha = 10 000m2; 1km2 = 100ha = 1 000 000m2
b. 1m2 = 0,01dam2 ; 1m2 = 0,0001hm2 
 *1ha = 0,01km2 = 0,0001ha 
 *9ha = 0,09km2 ; 1m2 = 0,000001km2
* Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là héc-ta:
 a. 81 000m2 = 8,1 ha b. 2km2 = 200ha
 * 254 000m2 = 25,4ha *4,5km2 = 450ha
 *3000m2 = 0,3ha *0,1km2 = 10ha 
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV củng cố nội dung bài.
- Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.xem trước bài sau.
- GV nhận xét giờ học.
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Tập đọc 
ÔN TIẾT 59: THUẦN PHỤC SƯ TỬ
I. Mục đích - yêu cầu:
- Củng cố giúp học sinh đọc rành mạch lưu loát, đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc diễn cảm bài văn.
 - Hiểu ý nghĩa: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. (Trả lời lại được các câu hỏi trong SGK).
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học 
- Tranh minh hoạ nội dung bài, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi bảng.
2. Vào bài:
a. Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- GV giới thiệu giọng đọc toàn bài.
* Nhóm đọc yếu
- Bước đầu đọc đúng tốc độ, ngắt nghỉ đúng dấu câu, phát âm chuẩn.
 - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ Nhưng mong muốn hạnh phúcđến sau gáy trong nhóm 2.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Cả lớp theo dõi SGK
*Nhóm đọc từ TB trở lên
- Biết đọc diễn cảm, thể hiện đúng lời nhận vật
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện? 
- Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét giờ học. .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 5 tháng 4 năm 2011
Đ/C Tám dạy
Thứ tư ngày 6 tháng 4 năm 2011
Tiết 1: Kĩ thuật.
Tiết 30: LẮP RÔ – BỐT(tiết 1)
I. Mục tiêu:
- HS chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp rô –bốt.
- Biết cách lắp và lắp được rô – bốt theo mẫu. Rô –bốt lắp tương đối chắc chắn.
- HS khéo tay: Lắp được rô – bốt theo mẫu. Rô –bốt lắp lắp chắc chắn. Tay rô – bốt có thể nâng lên hạ xuống được.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
- Mẫu rô -bốt đã lắp sẵn. 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. 
- Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- HS để đồ dùng đã chuẩn bị lên bàn
 2. Vào bài:
a. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu
- GV cho HS quan sát mẫu rô- bốt đã lắp sẵn và đặt câu hỏi: Để lắp được rô -bốt, theo em cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó?
- HS quan sát
+ Cần lắp 4 bộ phận: Đầu, thân và tay, chân
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
* Chọn các chi tiết: Yêu cầu HS đọc nội dung mục 1 (SGK). Gọi HS đọc tên các chi tiết theo bảng trong SGK. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
* Lắp từng bộ phận: 
+ Lắp đầu rô- bốt 
- Để lắp được đầu rô- bốt cần phải chọn những chi tiết nào và số lượng bao nhiêu?
 - GV hướng dẫn lắp thân và đuôi máy bay.
+ Lắp thân rô- bốt 
- Để lắp được thân rô- bốt cần phải chọn những chi tiết nào và số lượng bao nhiêu?
- HS lên bảng trả lời câu hỏi và thực hiện lắp.
+ Các phần khác thực hiện tương tự.
* Lắp ráp rô – bốt:
- GV hướng dẫn lắp ráp rô- bốt theo các bước trong SGK. GV nhắc nhở HS.
* Tháo các chi tiết, xếp gọn gàng vào hộp.
- HS đọc mục 1 SGK
1 HS đọc tên các chi tiết trong bảng
- HS thực hành theo hướng dẫn của GV
- HS lấy các chi tiết
- HS thực hành lắp rô- bốt 
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Lắp rô- bốt ” (tiết 2).
Tiết 2: Toán
TIẾT 148: ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH (tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
- Củng cố cho HS nắm vữngcách so sánh các số đo diện tích; so sánh các số đo thể tích.
- Biết giải bài toán liên quan đến tính diện tích, thể tích các hình đã học.
- HS làm được các bài tập 
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng con, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu bảng đơn vị đo thể tích. GV nhận xét .
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
2. Vào bài:
 m3, dm3, cm3
Bài tập 1 (86): > < =
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng con.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (156): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào vở. 
- GV cho 1 lên bảng làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
+ Kết quả:
a. 9m2 6dm2 = 9,06 m2; 9m2 6 dm2 < 9,6 m2
9m2 6dm2 > 9,006m2
b. 3m3 6dm3 = 3,006m3; 3m3 6dm3 < 3,6m3
1,85 ... ...................
Tiết 5: Địa lí
TIẾT 30: CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI
I. Mục tiêu: 
- Ghi nhớ tên 4 đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương. Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất.
- Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ (lược đồ), hoặc trên quả địa cầu).
- Sử dụng bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ sâu của mỗi đại dương.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ thế giới, quả địa cầu.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Quan sát, vấn đáp, gợi mở; thực hành quan sát, thảo luận nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
+ Nêu đặc điểm chính của kinh tế châu Mĩ? 
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
- Châu Mĩ có nền kinh tế phát triển ở các mức độ khác nhau.
a. Vị trí của các đại dương:
+ Hoạt động 1: (Làm việc theo nhóm 4)
- GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận.
Quan sát hình 1, 2 trong SGK rồi hoàn thiện bảng sau
- Mời đại diện một số nhóm trình bày, đồng thời chỉ vị trí các đại dương trên quả Địa cầu.
- Cả lớp và GV nhận xét.
b. Một số đặc điểm của các đại dương: 
+ Hoạt động 2: (Làm việc theo cặp)
- Bước 1: HS dựa vào bảng số liệu trao đổi với bạn theo gợi ý sau:
+ Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích.
+ Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào?
*Bước 2:
- Đại diện một số cặp báo cáo kết quả làm việc trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
*Bước 3: GV yêu cầu một số HS chỉ trên quả Địa cầu hoặc bản đồ Thế giới vị trí từng đại dương và mô tả theo thứ tự: vị trí địa lí, diện tích.
- GV nhận xét, kết luận 
- HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
Tên dại dương
Giáp với các châu lục
Giáp với các đại dương
TBD
Đ T D
ÂĐD
BBD
- HS thảo luận nhóm 2.
+ Thứ tự đó là: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương
+ Thuộc về Thái Bình Dương.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học. 
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết3: Hoạt động tập thể
Bài 41: Trồng cây rừng ngập mặn và trái bóng
I. Mục đích: 
- HS biết cách trồng rừng ngập mặn .
- Góp phần hình thành ý thức trồng và bảo vệ rừng nập mặn, tạo mối quan hệ gắn bó với rừng ngập mặn cho HS vùng ven biển.
- Rèn luyện, phát huy tinh thần đoàn kết và kĩ năng khéo léo của HS.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hai quả bóng màu xanh, hai quả màu đỏ, bốn xô màu xanh, bốn xô màu đỏ,cát, bình tưới nước, que cắm rào, cành cây.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
2. Vào bài:
a. Hoạt động 1: 
GV cho HS quan sát và nêu các bước tiến hành như trong sách giáo khoa
- HS lắng nghe
b. Hoạt động 2: thực hành
- GV lần lượt cho các tổ lên trồng thực hành
GV quan sát nhắc nhở hướng dẫn
c. Tổng kết đáng giá.
- Vì sao phải trồng rừng ngập mặn?
- Trồng rừng ngập mặn có lợi như thế nào?
- Chúng ta phải làm gì để bảo vệ rừng ngập mặn
- các tổ khác theo dõi và quan sát nhận xét
- Các tổ lần lượt nêu
- HS khác nhận xét
3. Củng cố, dặn dò: 
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết.
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét giờ học. 
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Khoa học
$60: SỰ NUÔI VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ
I. Mục tiêu: 
- Nêu được ví dụ về sự nuôi và dạy con của một số loài thú (hổ, hươu).
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập và có ý thức bảo vệ các động vật quý hiếm.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu học tập.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Quan sát, vấn đáp, gợi mở; thực hành quan sát, thảo luận nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên một số động vật đẻ con.
- GV nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
2. Vào bài:
a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
- 1 -2 HS nêu.
*Cách tiến hành:
- Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm: 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ, 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu.
- Bước 2: Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình và trả lời các câu hỏi:
+ 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ: Hổ thường sinh sản vào mùa nào?
- Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu khi sinh?
- Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi?
- Khi nào hổ con có thể sống độc lập.
+ 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu.
- Hươu ăn gì để sống? Hươu đẻ mỗi lứa mấy con?
- Hươu con mới sinh ra đã biết làm gì?
- Tại sao hươu con mới khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy?
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + + GV nhận xét.
*Các động vật quý hiếm ngày một ít đi vậy để chúng không bị diệt vong chúng ta cần làm gì?
*Mục tiêu: HS trình bày được sự sinh sản, nuôi con của hổ và hươu.
- Các nhóm về vị trí thảo luận
- Hổ thường sinh sản vào mùa xuân và mùa hạ
- Vì hổ con lúc mới sinh rất yếu ớt.
- Khi hổ con được hai tháng tuổi hổ mẹ bắt đầu dậy con săn mồi.
 - Từ một năm rưỡi đến hai năm tuổi hổ có sống độc lập
- Hươu ăn cỏ, lá cây để sống, đẻ mỗi lứa một con.
- Đã biết đi và bú
- Vì chạy là cách tự vệ tốt nhất của loài hươu để chốn kẻ thù, không để kẻ thù đuổi bắt và ăn thịt.
- Đại diện một số nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- Chúng ta cần áo ý thức ngăn chặn những hành vi săn bắn và buôn bán các động vật quý hiếm đó...
b. Hoạt động 2: Trò chơi “Thú săn mồi và con mồi”
*Mục tiêu: - Khắc sâu cho HS kiến thức về tập tính dạy con của một số loà thú.
	 - Gây hướng thú học tập cho HS.
*Cách tiến hành:
+ GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi 
+ GV tổ chức cho HS chơi 
+ Các nhóm khác nhận xét, đánh giá lẫn nhau.
+ GV nhận xét, tuyên dương những nhóm chơi tốt.
3. Củng cố, dặn dò: 
- HS nêu nội dung bài.
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét giờ học. 
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 1: Thể dục
TIẾT 59: MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN
TRÒ CHƠI “LÒ CÒ TIẾP SỨC”
I. Mục tiêu:
- Ôn tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân hoặc ôn ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Học trò chơi “Lò cò tiếp sức” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II/ Địa điểm-Phương tiện:
 - Trên sân trường vệ sinh nơi tập, đảm bảo an khi tập luyện.
- Cán sự mỗi người một còi, Mỗi tổ tối thiểu 5 quả bóng rổ, mỗi học sinh 1quả cầu . Kẻ sân để chơi trò chơi
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
 Nội dung Định lượng PP và hình thức tổ chức
1.Phần mở đầu.
- Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu của giờ học.
- Khởi động
- Ôn bài thể dục một lần.
- Kiểm tra bài cũ.
2.Phần cơ bản
*Môn thể thao tự chọn : 
-Ném bóng
3/ Phần kết thúc
- Tập hợp lớp. Hệ thống nội dung bài
6-10 phút
1-2 phút
1 phút
2 phút
3- phút
3- phút
18-22 phút
14-16 phút
2-3 phút
13-14 phút
 5-6 phút
4-6 phút
GV @ * * * * * * *
 * * * * * * * 
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc hoặc theo vòng tròn trong sân
- Đi thường và hít thở sâu
-Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai.
- Kiểm tra 3-4 HS
+ Ôn cầm bóng bằng một tay trên vai.
+ Học cách ném ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai.
-ĐHTL: GV
 * * * * *
 * * * * *
-Đi đều theo 2-4 hàng dọc vỗ tay và hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
1 –2 phút
1 phút
1 phút
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * 
 Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2007
 -Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn tả cây cối vừa ôn luyện. 
 Thứ năm ngày 12 tháng 4 năm 2007
$30: Học hát: 
bài Dàn đồng ca mùa hạ
I/ Mục tiêu:
 -HS hát đúng nhạc và lời bài “Dàn đồng ca mùa hạ” .
- HS hát đúng những chỗ đảo phách và những chỗ có luyến hai nốt nhạc.
 -Giáo dục biết yêu quý và bảo vệ thiên nhiên.
II/ Chuẩn bị : 
 1/ GV:
 -Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
 2/ HS:
 -SGK Âm nhạc 5.
 - Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ KT bài cũ:
 - KT sự chuẩn bị của HS.
2/ Bài mới: 
2.1 HĐ 1: Học hát bài “Dàn đồng ca mùa hạ” .
- Giới thiệu bài .
-GV hát mẫu 1,2 lần.
-GV hướng dẫn đọc lời ca.
-Dạy hát từng câu: 
+Dạy theo phương pháp móc xích.
+Hướng dẫn HS hát gọn tiếng, thể hiệntình cảm thiết tha trìu mến.
2.2- Hoat động 2: Hát kết hợp gõ đệm.
-GV hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp.
.3/ Phần kết thúc:
 - GVhát lại cho HS nghe1 lần nữa.
GV nhận xét chung tiết học 
Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
-HS lắng nghe :
- Lần 1: Đọc thường 
-Lần 2: Đọc theo tiết tấu
-HS học hát từng câu 
Chẳng nhìn thấy ve đâu, chỉ râm ran tiếng hát
Bè trầm hoà bè cao trong màn xanh lá dày.
- HS hát cả bài
-HS hát và gõ đệm theo nhịp
-Lớp chia thanh 2 nửa, một nửa hát một nửa gõ đệm theo nhịp, theo phách 
Chẳng nhìn thấy ve đâu, chỉ râm ran tiếng hát
 x x x x x x x x x x
Bè trầm hoà bè cao trong màn xanh lá dày.
 X x x x x x x x x x
-HS hát lại cả bài hát.

Tài liệu đính kèm:

  • docCopy of Tuan 30.doc