Bài soạn khối 5 - Tuần 23 (chuẩn)

Bài soạn khối 5 - Tuần 23 (chuẩn)

I/ Mục tiêu:

1- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án.

2- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.

II/ Các hoạt động dạy học:

1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài .

2- Dạy bài mới:

2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

 

doc 31 trang Người đăng huong21 Lượt xem 961Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn khối 5 - Tuần 23 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23 
Ngày soạn : 
Ngày dạy : Thứ hai ngày tháng năm 2012 
Chào cờ
Hoạt động chung toàn trường
Tập đọc
Tiết 45: Phân xử tài tình
I/ Mục tiêu:
1- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án.
2- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài .
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc từ đầu đến cúi đầu nhận tội.
?Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì?
?Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải?
?Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp?
-Cho HS đọc đoạn còn lại:
?Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa?
?Vì sao quan án lại dùng cách trên?
?Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ Quan nói sư cụ  đến hết trong nhóm 2 theo cách phân vai.
-Thi đọc diễn cảm.
-Đoạn 1: Từ đầu đến Bà này lấy trộm.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến kẻ kia phải cúi đầu nhận tội.
-Đoạn 3: phần còn lại.
+Việc mình bị mất cắp vải, người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình.
+Quan đã dùng nhiều cách khác nhau: Cho đòi người làm chứng, cho lính về nhà hai.
+Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hi vọng bán tấm vải sẽ kiếm được ít tiền
+)Quan án phân xử công bằng vụ lấy trộm vải.
+Cho gọi hết sư sãi, kẻ ăn, người ở tronh chùa ra, giao cho mỗi người một nắm thóc 
+Chọn phương án b.
+)Quan án thông minh nhanh chóng tìm ra kẻ lấy trộm tiền nhà chùa.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
 	3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
 -----------------------------------------------------------
Toán
Tiết 112: Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS:
-Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối ; đọc và viết đúng các số đo.
-Nhận biết được mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
-Biết giải một số BT có liên quan đến xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS làm lại bài tập 2 giờ trước.
2-Nội dung:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2.2-Kiến thức:
Hình thành biểu tượng cm3 và dm3:
-GV tổ chức cho HS quan sát, nhận xét:
+Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh bao nhiêu xăng-ti-mét?
+Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh bao nhiêu đề-xi-mét?
+1 dm3 bằng bao nhiêu cm3?
+1 cm3 bằng bao nhiêu dm3?
-GV hướng dẫn HS đọc và viết dm3 ; cm3
+Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh 1cm.
+Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh 1dm.
+ 1 dm3 = 1000 cm3
+ 1 cm3 = 1/ 1000 dm3
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (116): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (116): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-GV hướng dẫn HS giải.
-Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
-Hai HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-HS nêu yêu cầu.
-HS làm vào SGK.
-HS trình bày.
*Kết quả:
a) 1000 cm3 ; 375000 cm3
 5800 cm3 ; 800 cm3
b) 2 dm3 ; 154 dm3
 490 dm3 ; 5,1 dm3
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
Khoa học
Tiết 45: sử dụng Năng lượng đIện
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
-Kể một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.
-Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện. Kể tên một số loại nguồn điện. Biết tiết kiệm điện năng gúp phần bảo vệ mụi trường và tài nguyờn thiờn nhiờn
II/ Đồ dùng dạy học:
-Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện.
-Một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện.
-Hình trang 92, 93.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: 
+Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì?
+Con người sử dụng năng lượng nước chảy trong những việc gì? 
2.Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
	2.2-Hoạt động 1: Thảo luận.
*Mục tiêu: HS kể được:
	-Một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.
	-Một số loại nguồn điện phổ biến.
*Cách tiến hành:
-GV cho HS cả lớp thảo luận:
+Kể tên một số đồ dùng điện mà bạn biết?
+Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu?
-GV giảng: Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng điện đều được gọi chung là nguồn điện.
+Nồi cơm điện, ấm điện, quạt điện
+Năng lượng điện do pin, do nhà máy điện, cung cấp.
2.3-Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
*Mục tiêu: HS kể được một số ứng dụng của dòng điện (đốt nóng, thắp sáng, chạy máy) và tìm được ví dụ về các máy móc, đồ dùng ứng với mỗi ứng dụng.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 4.
Quan sát các vật hay tranh ảnh những đồ dùng máy móc, động cơ điện đã sưu tầm được:
+Kể tên của chúng?
+Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng?
+Nêu tác dụng của nguồn điện trong các đồ dùng máy móc đó? 
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Mời 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
2.4-Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”.
*Mục tiêu: HS nêu được những dẫn chứng về vai trò của điện trong mọi mặt của c.sống.
*Cách tiến hành: 
-Tìm loại hoạt động và các dụng cụ, phương tiện sử dụng điện và các dụng cụ, phương tiện không sử dụng điện tương ứng cùng thực hiện hoạt động đó.
Hoạt động
Các dụng cụ, PT không sử dụng điện
Các dụng cụ, Phương tiện sử dụng điện.
Thắp sáng
Đèn dầu, nến,
Bóng đèn điện, đèn pin,
Truyền tin
Ngựa, bồ câu truyền tin,
Điện thoại, vệ tinh,
	-Đội nào tìm được nhiều ví dụ hơn trong cùng thời gian là thắng.
	3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau.
Hoạt động tập thể 
Trò chơi : Trũ chơi ghộp tranh mụi trường
I. Mục tiêu
	- Học sinh thấy được việc làm cần thiết để bảo vệ mụi trường .
	- Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ mụi trường .
	- Biết được những việc khụng nờn làm gõy ụ nhiễm mụi trường, tuyờn truyền tới mọi người giữ gìn bảo vệ mụi trường thiờn nhiờn.
II. Nội dung
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- GV cho HS xem tranh, ảnh có nội dung về hiểm họa sự ụ nhiễm mụi trường và do cỏc chất thải hằng ngày, tranh về mụi trường chưa bị ụ nhiễm ở cựng một dịa danh....
- GV giới thiệu cho HS nghe những việc làm đơn giản gúp phần bảo vệ mụi trường sống.
 -Chỳng ta cần phải làm gỡ để gúp phần bảo vệ mụi trường
-2. GV HD cho HS về tìm hiểu Trũ chơi ghộp tranh mụi trường.
- HS QS.
- HS nghe.
- HS trả lời.
- HS kể.
- Chia nhúm	 Nhúm HS thực hiện
-Tớnh thời gian và chấm điểm cho nhúm
3. Vui văn nghệ chủ đề thiờn nhiờn, mụi trường
III. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung tiết học.
	- Khen những em chú ý, có ý thức trong giờ học.
Ngày soạn: 04/2/2012
Ngày dạy: Thứ ba ngày tháng 2 năm 2012
Toán
Tiết 113: mét khối
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Có biểu tượng về mét khối ; biết đọc và viết đúng mét khối.
-Nhận biết được mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối,xăng-ti-mét khối
-Biết đổi đúng các đơn vị đo giữa m3, dm3 và cm3.
-Biết giải một số BT có liên quan đến các đơn vị đo mét khối, xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 2 giờ trước.
2-Nội dung:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2.2-Kiến thức:
a) Mét khối:
-Để đo thể tích người ta còn dùng đơn vị là mét khối.
-GV tổ chức cho HS quan sát, nhận xét:
+Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh bao nhiêu mét?
+1 m3 bằng bao nhiêu dm3?
+1 m3 bằng bao nhiêu cm3?
-GV hướng dẫn HS đọc và viết m3.
b) Nhận xét:
-Mỗi đơn vị đo thể tích gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền?
-Mỗi đơn vị đo thể tích bằng bao nhiêu phần đơn vị lớn hơn tiếp liền?
+Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh 1m.
+ 1 m3 = 1000 dm3
+ 1 m3 = 1000 000 cm3
-Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền?
-Mỗi đơn vị đo thể tích bằng 1/1000 đơn vị lớn hơn tiếp liền?
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (118): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS tự đọc phần a. Sau đó nối tiếp nhau đọc.
-Phần b GV đọc cho HS viết vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (118): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
-Hai HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (118): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
*Kết quả:
a) 0,001dm3 ; 5216 dm3
 13800 dm3 ; 220 dm3
b) 1000 cm3 ; 1969 cm3
 250000 cm3 ; 19540000 cm3
*Bài giải: Sau khi xếp đầy hộp ta được 2 lớp hình lập phương 1 dm3.
Mỗi lớp có số hình lập phương 1 dm3 là:
 5 x 3 = 15 (hình)
Số HLP 1 dm3 để xếp đầy hộp là:
 15 x 2 = 30 (hình)
 Đáp số: 30 (hình)
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
Luyện từ và câu
Tiết 45: Mở rộng vốn từ: Trật tự - an ninh 
(Tỡm hiểu thờm)
I/ Mục tiêu:
-Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trật tự, an ninh.
II/ Đồ dùng dạy học:
 -Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học.
 -Bảng nhóm, bút dạ
III/ Các hoạt động dạy học:
 	1-Kiểm tra bài cũ: 
 HS làm lại BT2, 3 (phần luyện tập) của tiết LTVC trước.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (48):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. 
-Cho HS làm việc cá nhân.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2(49):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bài theo nhóm 7, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
-Mời một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
*Bài tập 3 (49):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-GV cho HS làm vào vở.
-Mời một số HS trình bày kết quả. 
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại lời giải đúng.
*Lời giải :
c) Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.
*Lời giải:
Lực lượng bảo vệ trật tự, an toàn giao thông.
Cảnh sát giao thông ...  tính như thế nào?
4. Luyện tập:
*Bài tập 1( bảng lớp):
? Nêu cách tính DT một mặt? DTXQ? DTTP? Thể tích của hình lập phương?
+ YC HS làm và chữa bài.
+ GV nhận xét đánh giá. 
**Bài tập 2:
? Muốn tính được cân nặng của khối kim loại đó chúng ta phải làm như thế nào? 
+ YC HS làm và chữa bài.
+ GV nhận xét đánh giá. 
*Bài tập 3:
? Bài toán cho em biết những gì?
? Bài toán yêu cầu tìm gì?
? Muốn tính trung bình cộng của các số ta làm như thế nào?
+ YC HS làm và chữa bài.
+ GV nhận xét đánh giá. 
- Thảo luận N2.
- Tiếp nối trình bày.
V của HLP là: 3 x 3 x 3 =27 (cm3)
- Là độ dài cạnh của hình lập phương.
- HSTL.
- 3HS đọc qui tắc SGK. 
*Công thức:
 V = a x a x a 
- 2 HS đọc nội dung bài tập.
- HSTL.
- 2 HS lên bảng lớp làm vở. 
- 1 HS đọc nội dung bài tập.
- Tính thể tích của khối kim loại.
- Tính cân nặng của khối kim loại.
- 1 HS lên bảng lớp làm vở.
 *Bài giải:
 0,75m = 7,5dm 
Thể tích của khối kim loại hình lập phương là:
 7,5 x 7,5 x 7,5 = 421,875 (dm3)
Khối kim loại đó cân nặng là:
 421,875 x 15 = 6328,125 (kg)
 Đáp số: 6328,125 kg.
- Nhận xét. 
- 2 HS đọc nội dung bài tập.
- HSTL. 
- HSTL. 
- HSTL. 
- 1 HS lên bảng lớp làm vở
 * Bài giải: 
a) Thể tích của hình hộp chữ nhật là:
 8 x 7 x 9 = 504 (cm3)
b) Độ dài cạnh của hình lập phương là:
 (7 + 8 + 9 ) : 3 = 8 (cm)
Thể tích của hình lập phương là:
 8 x 8 x 8 = 512 (cm3 ) 
 Đáp số: a. 504cm3.
 b. 512cm3
- Nhận xét. 
5. Củng cố, dặn dò: 
? Muốn tính thể tích HLP ta làm thế nào?
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
- Chuẩn bị tiết sau: Luyện tập chung.
Âm nhạc
Tiết 23: ÔN TậP 2 BàI HáT: HáT MừNG, TRE NGà BÊN LĂNG BáC
 ÔN TậP TĐN Số 6 
I. Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của 2 bài Hát mừng, Tre ngà bên Lăng Bác. 
- Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- HS đọc nhạc, hát lời và gõ phách bài TĐN số 6 
II. Chuẩn bị :
 - Thanh phách.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: hát
2. KT bài cũ:
 - HS hát bài “hát mừng, Tre ngà bên Lăng Bác”
 - Nhận xét, đánh giá
3. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: Trực tiếp .
b) Hoạt động 1: Ôn tập bài hát: “Tre ngà bên lăng Bác”
+ GV hướng dẫn HS ôn bài hát. 
+ GV biểu diễn 1 lần.
+ Chia lớp thành các nhóm tập luyện hát đối đáp:
+ GV cho HS hát khá lên đơn ca, cả lớp gõ thanh phách đệm theo.
* HD một số động tác phụ hoạ.
+ GV thực hiện mẫu
+ HD cho HS tập theo
c) Hoạt động 3: Ôn tập bài hát “Hát mừng”
+ Cho hát đồng thanh
+ Tập biểu diễn theo tốp ca
+ Nhận xét
d) Hoạt động 4: Ôn TĐN số 6
+ GV hướng dẫn HS nói tên nốt nhạc: 
+ GV hướng dẫn HS luyện tập tiết tấu.
+ Luyện tập độ cao : đọc thang âm Đô, + Tập đọc nhạc từng câu.
+ Tập đọc nhạc cả bài.
+ Ghép lời ca.
- HS lắng nghe :
- HS học hát lại một lần
- Từng N hát, N khác nhận xét
- 3 tốp lần lượt biểu diễn
- HS hát khá lên đơn ca, cả lớp gõ thanh phách đệm theo.
 Bên lăng Bác Hồ có đôi khóm tre ngà
 x x x x
 Đón gió đâu về mà đu đưa đu đưa.
 x x x x
- HS hát và múa phụ hoạ cho bài hát.
- Từng tốp thực hiện , lớp nhận xét
- HS đọc nối tiếp cá nhân.
- Luyện tập cả lớp, nhóm, cá nhân.
4. Củng cố,dặn dò:
- Cả lớp hát lại 2 bài hát trên
 - Nhận xét giờ học, dặn học sinh chuẩn bị tiết sau học hát bài: Màu xanh quê hương
Lịch sử
Tiết 23: nhà máy hiện đại đầu tiên 
của nước ta
I. Mục tiêu:
- Biết hoàn cảnh ra đời của Nhà máy cơ khí Hà Nội : tháng 12 năm 1955 với sự giúp đỡ của Liên Xô nhà máy được khởi công và tháng 4 năm 1958 thì hoàn thành.
- Biết những đóng góp của Nhà máy cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước : góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc, vũ khí cho bộ đội.
II. Đồ dùng học tập:
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát.
	2. Kiểm tra bài cũ: 
 ? Phong trào đồng khởi ở Bến Tre nổ ra trong hoàn cảnh nào ?
 ? Nêu ý nghĩa của phong trào đồng khởi.
 - Nhận xét, đánh giá
	3. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu tiết học
b)Hoạt động 1: Hoàn cảnh ra đời của nhà máy cơ khí Hà Nội :
+ YC HS đọc SGK trả lời câu hỏi, thảo luận nhóm đôi.
? Sau Hiệp định Giơ - ne - vơ, Đảng và Chính phủ xác định nhiệm vụ của miền Bắc là gì? 
? Tại sao Đảng và chính phủ ta quyết định xây dựng nhà máy cơ khí Hà Nội?
? Nhà máy cơ khí Hà Nội ra đời sẽ tác động ra sao đến sự nghiệp cách mạng của nước ta?
* GV chốt ý : Để xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội, để làm hậu phương lớn cho miền Nam, chúng ta cần công nghiệp hoá nền sản xuất của nước nhà. Việc xây dựng các nhà máy hiện đại là điều tất yếu. Nhà máy cơ khí Hà nội là nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta.
c)Hoạt động 2: Những đóng góp của nhà máy cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc :
- Cho HS thảo luận nhóm 4, làm vào phiếu bài tập trả lời các câu hỏi: 
Thời gian xây dựng 
Địa điểm: 
Diện tích : 
Qui mô :
Nước giúp đỡ xây dựng : 
Các sản phẩm :
? Nhà máy cơ khí Hà Nội đã có những đóng góp gì vào công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước ?
+YC học sinh quan sát ảnh để thấy niềm hân hoan của Đảng, nhà nước và nhân dân thủ đô trong lễ khánh thành nhà máy.
? Đặt bối cảnh của nước ta sau hiệp định Giơ-ne-vơ (rất nghèo nàn, lạc hậu, ta chưa từng xây dựng được nhà máy hiện đại nào, các cở sở do Pháp xây dựng đều bị chiến tranh tàn phá), em có suy nghĩ gì về sự kiện này?
* Bài học SGK
- HS đọc SGK trả lời câu hỏi, thảo luận nhóm đôi.
- Sau Hiệp định Giơ - ne - vơ. Miền Bắc trở thành hậu phương lớn cho cách mạng miền Nam.
- Đảng và chính phủ ta quyết định xây dựng nhà máy cơ khí Hà Nội để trang bị máy móc hiện đại cho miền Bắc, thay thế các công cụ thô sơ, việc này giúp tăng năng xuất và chất lượng lao động.
- Nhà máy này làm nòng cốt cho ngành công nghiệp ở nước ta, góp phần tăng hiệu quả sản xuất tạo điều kiện tốt cho cuộc cách mạng thắng lợi.
- Từ tháng 12/1955 đến tháng 4/1958
- Phía tây nam thủ đô Hà Nội
- Hơn 10 vạn mét vuông
- Lớn nhất khu vực Đông Nam á thời bấy giờ
- Liên Xô
- Máy bay, máy tiện, máy khoan, ... tiêu biểu là tên lửa A12
- Các sản phẩm của nhà máy đã phục vụ công cuộc lao động xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc ,cùng bộ đội đánh giặc trên chiến trường miền nam (tên lửa A12).
- Nhà máy cơ khí Hà Nội luôn đạt được thành tích to lớn, góp phần quan trọng vào công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc .
- HS quan sát.
- Là một cố gắng lớn lao, đường lối táo bạo, thông minh của Đảng và Nhà nước, sự giúp đỡ hết mình của nhân dân Liên Xô...
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- 3 HS đọc.
	4. Củng cố, dăn dò: 
 - Nhận xét giờ học dặn HS chuẩn bị giờ sau 
Tập làm văn
Tiết 46: Trả bài văn kể chuyện
I/ Mục tiêu:
	- Nắm được yêu cầu của bài văn kể chuyện theo đề đã cho.
- Nhận thức được ưu khuyết điểm của mình và của bạn khi được thầy cô chỉ rõ Biết tham gia sửa lỗi chung ; biết tự sửa lỗi ; viết lại được một đoạn ( hoặc cả bài ) cho hay hơn.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Bảng lớp ghi 3 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp.
III/ Các hoạt động dạy-học:
1-Kiểm tra bài cũ:
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Nhận xét về kết quả làm bài của HS.
GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhậnn xét về kết quả làm bài:
-Những ưu điểm chính:
+Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+Diễn đạt tốt điển hình : 
+Chữ viết, cách trình bày đẹp: 
-Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế.
b) Thông báo điểm.
 2.3-Hướng dẫn HS chữa lỗi:
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung:
-GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng
-Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
-HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
-Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
-GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
- Viết lại một đoạn văn trong bài làm:
+ Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại .
-HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. 
-HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
-HS đổi bài soát lỗi.
-HS nghe.
-HS trao đổi, thảo luận.
-HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
-Một số HS trình bày.
3- Củng cố – dặn dò:
-GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài được điểm cao. 
-Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 23: Sinh hoạt lớp tuần 23
I/ Mục Tiêu 
Qua buổi sinh hoạt HS thấy được ưu khuyết diểm của bản thân ở các mặt hoạt động để từ đó có hướng phát huy và khắc phục.
Thấy được ý nghĩa của buổi sinh hoạt lớp.
II/ Chuẩn bị : Các tổ trưởng chuẩn bị ý kiến nhận xét hoạt động của tổ mình 
III/Hoạt động dạy học 
1/ Tổ chức lớp:
 2/ Kiểm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bị của các tổ trưởng.
3/ Dạy bài mới: 
-Giới thiệu nội dung SH
-Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt lớp:
+ Cho cả lớp hát 
+ Cho lần lượt từng tổ trưởng báo cáo tình hình hoạt động của tổ trong tuần .
+Lớp trưởng tập hợp ý kiến và báo cáo với giáo viên chủ nhiệm lớp tình hình lớp.
Hát 
-Lớp trưởng báo cáo tình hình chuẩn bị của các tổ trưởng .
HS lắng nghe 
Từng tổ trưởng báo cáo tình hình hoạt đông của tổ mình theo từng mặt : Rèn luyện đạo đức ,học tập ..
Truy bài đầu giờ , vệ sinh lớp học ,sân trường khu được phân côngchịu trách nhiệm giữ vệ sinh.
+GV nhận xét hoạt động từng mặt :
Về đạo đức : .....................................
.....................................................
Về học tập : ........................................
...............................................................
...................................................................
.................................................................
-Nhắc HS ôn tập tốt để chuẩn bị cho học tuần tiếp theo được tốt.
Vệ sinh ......................................................
...................................................................
Hoạt động nối tiếp : Nhận xét giờ sinh hoạt lớp. Đề ra hướng phát huy và khắc phục nhược điểm để học tập và rèn luyện tốt .
HS nghe và thực hiện tốt theo nội quy người học sinh.

Tài liệu đính kèm:

  • docGa tuan 23 hdng ne.doc