Bài soạn lớp 2 - Đinh Hoàng Lĩnh - Tuần 17

Bài soạn lớp 2 - Đinh Hoàng Lĩnh - Tuần 17

I.Mục tiêu:

-H. hiểu nghĩa các từ: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo.

-H. hiểu nội dung bài: Câu chuyện khen ngợi những con vật nuôi trong nhà thông minh và tình nghĩa.

-Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay.

- Biết yêu quý vật nuôi trong nhà.

II. Hoạt động dạy học:

 

doc 15 trang Người đăng huong21 Lượt xem 941Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn lớp 2 - Đinh Hoàng Lĩnh - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2+3: Tập đọc
Tìm ngọc
I.Mục tiêu:
-H. hiểu nghĩa các từ: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo. 
-H. hiểu nội dung bài: Câu chuyện khen ngợi những con vật nuôi trong nhà thông minh và tình nghĩa.
-Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay.
- Biết yêu quý vật nuôi trong nhà.
II. Hoạt động dạy học: 
1/Kiểm tra : Gọi 2 H. đọc và trả lời câu hỏi bài “ Đàn gà mới nở”.
2/Bài mới: a/Giới thiệu bài.
	 b/Luyện đọc:
 - Đọc bài, y/c H. đọc
- Y/C H. đọc nối câu, đoạn và tìm ra các từ khó, câu văn dài luyện đọc.
+ Nghe và nhận xét sửa chữa cách đọc cho H..
- Y/C H. đọc cả bài và lớp đọc đồng thanh.
c/Tìm hiểu bài: Y/C H. thảo luận các câu hỏi và tìm ra câu trả lời
- Do đâu chàng trai có viên ngọc quý?
- Ai đánh tráo viên ngọc?
 - Mèo và chó đã làm cách nào để lấy lại viên ngọc quý ở nhà người thợ kim hoàn?
- Chuyện gì xảy ra khi chó ngậm ngọc mang về?
 -Khi ngọc bị quạ đớp mất mèo đã nghĩ ra kế gì?
- Tìm trong bài những từ khen ngợi mèo và chó?
- 1H.đọc bài, lớp đọc thầm.
- Lần lượt đọc nối câu, đoạn 2 lần
+Từ :Nuốt, ngoan, rắn nước, Long Vương
+Ngắt câu văn: Xưa/ Có chàng trai/nước/ liềnmua/rồi thả rắn đi.//Không ngờ/ con rắnVương.//
*Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả
Kết hợp giải nghĩa từ khó
- Chàng trai cứu con của Long Vương, Long Vương đã tặng chàng...
- Người thợ kim hoàn.
- Mèo bắt chuột , nó sẽ không ăn thịt nếu chuột tìm được ngọc.
- Chó làm rơi viên ngọc và bị cá đớp mất. Sau đó chó rình bên sông
-Mèo nghĩ kế giả vờ chết để lừa quạ.
-Thông minh, tình nghĩa.
 d/Luyện đọc lại bài: Y/C H. đọc theo vai
3/Củng cố, dặn dò: - Em hiểu điều gì qua câu chuyện này?
	 - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Tiết 4: Toán
Ôn tập về phép cộng, phép trừ.
I.Mục tiêu:
- Củng cố về cộng, trừ nhẩm trong phạm vi các bảng tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100( tính viết). Quan hệ giữa phép cộng, trừ. Tính chất giao hoán của phép cộng, trừ. Củng cố về giải toán có lời văn.
- Rèn kĩ năng tính nhẩm, đặt tính, giải bài toán có lời văn.
II.Hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra: H. trả lời nhanh các câu hỏi: 1 ngày có bao nhiêu giờ?
1 tháng có mấy tuần? 1 tuần có bao nhiêu ngày?
2/H. thực hành làm bài tập:
* Bài 1:- Bài toán y/c ta làm gì?
-Y/C H. nối tiếp nhau nêu kết quả của các phép tính
-Y/C H. so sánh kết quả của hai phép tính: 9+7 và 7+9 và cho biết vì sao?
*Bài 2:- Y/C H. đọc đề.
- Y/C H. nêu cách đặt tính và tính.
-Y/C H. tự làm bài, 3 H. lên bảng làm bài
* Bài 3:- Viết lên bảng ý a và y/c H. nhẩm rồi ghi kết quả.
-? 9+8 bằng mấy?
- Hãy so sánh 1+7 và 8. Vậy khi biết 9+1+7=17 có cần nhẩm 9+8 không ? Vì sao?
- Kết luận: Khi cộng 1 số với 1 tổng cũng bằng cộng số ấy với các số hạng của tổng.
*Bài 4:- Y/C H. đọc đề và phân tích đề- Y/C H. làm bài vào vở.
*Bài 5: Y/C H. đọc đề và tự làm bài.
- Tính nhẩm
- Thực hiện theo y/c
- Tự so sánh kết quả và đưa ra câu trả lời đúng nhất.
-Đặt tính rồi tính
- Nhiều H. nêu cách đặt tính và tính
- Làm bài vào vở và nhận xét bài bạn 
- Nhẩm
-9+8 bằng 17
- 1+7= 8
- Không cần vì 9+8= 9+1+7. Ta có thể ghi ngay kết quả là 17.
- Nghe kết luận và làm bài vào vở.
- Đọc, phân tích đề theo nhóm đôi. 1 H. lên bảng làm bài. H. khác làm bài và nhận xét bạn.
- 1H. lên bảng, lớp làm bài vào bảng con.
3/Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.
Tiết 5: Tiếng Việt*
Luyện đọc : Tìm ngọc
I.Mục tiêu:
- H. tự củng cố nội dung bài. H. viết 1 đoạn văn 5 câu nói về tình cảm của mình đối với con vật mà em yêu quý.
- Rèn kĩ năng đọc hiểu đọc hay và kĩ năng viết đoạn văn ngắn tả về con vật.
- Biết nghe và nhận xét bạn. Biết yêu quý vật nuôi.
II.Hoạt động dạy học:
1/T. nêu y/c nội dung tiết học
2/T. yêu cầu H. đọc toàn bài, thi đọc hay, đọc hiểu.
3/Củng cố nội dung bài:
* Đưa ra các câu hỏi Y/C H. thảo luận nhóm và tìm ra các câu trả lời.
- Câu chuyện khuyên bạn điều gì?
- Bạn cần có thái độ như thế nào đối với các con vật nuôi?
- Bạn thích nhân vật nào trong truyện
*Y/C H. tự viết 1 đoạn văn nói về tình cảm của mình đối với 1 con vật nuôi mà em thích.
- Y/C H. báo cáo trước lớp.
- Thảo luận nhóm đôi các câu hỏi và cử người báo cáo
- làm bài, 5 H. đọc bài làm trước lớp
4/Nhận xét tiết học.
Tiết 6: Thủ công
Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe( Tiết 1)
I.Mục tiêu:
- H. biết gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
- Rèn kĩ năng khéo léo.
- Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
II. Chuẩn bị:T.( Hình mẫu, quy trình, giấy màu, hồ dán).H. ( giấy trắng, kéo, hồ dán.)
III.Hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra sự chuẩn bị của H. .
2/Hướng dẫn H. quan sát và nhận xét:
- Treo mẫu biển báo giao thông cấm đỗ xe.
- Y/C H. nêu sự giống và khác nhau giữa biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều với biển báo cấm đỗ xe.
3/Hướng dẫn gấp, cắt, dán
- Nêu và làm mẫu các bước gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
(Các bước tương tự gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều)
- Quan sát mẫu và nhận xét:
+Giống: có hình tròn màu đỏ, có chân dài bằng nhau. Khác: ở trong hình tròn đỏ có hình tròn màu xanh. Có hình chữ nhật được dán ở giữa hình tròn màu xanh.
- Quan sát và làm theo
4/Nhận xét tiết học.
Tiết 7: Hoạt động tập thể
Múa hát tập thể.
I.Mục tiêu:
- H. ôn lại các bài múa hát tập thể sân trường.
- Rèn kĩ năng múa hát tự nhiên, đúng nhịp điệu.
- Yêu thích múa hát.
II.Hoạt động:
1/T. nêu y/c nội dung tiết học 
2/Y/C H. ra ngoài sân trường để ôn các bài múa hát tập thể:
- Y/C H. nêu tên các bài múa hát tập thể mà em đã được học:
 Như có Bác trong ngày vui đại thắng; Bông hồng tặng cô; Khăn quàng thắm mãi vai em; Tia nắng hạt mưa;
- Y/C H. xếp hai hàng và tập múa kết hợp hát( 1bài hát tập múa hát 2 lần)
-T. theo dõi nhận xét 
- Cho H. thi múa hát theo nhóm, các nhóm khác quan sát nhận xét và bổ sung.
3/Nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2005
Tiết 1:Thể dục
Bài 33: Trò chơi “ Bịt mắt bắt dê” và “ Nhóm ba nhóm bảy”
I.Mục tiêu:
- H. ôn 2 trò chơi: “Bịt mắt bắt dê” và “ Nhóm ba nhóm bảy”
- H. tham gia chơi chủ động, thành thạo.
-Yêu thích trò chơi.
II.Địa điểm- Phương tiện: Sân trường, còi.
III.Nội dung phương pháp:
1/Phần mở đầu;
- Nhận lớp, nêu y/ cnội dung tiết học.
- Y/C H. tập các động tác khởi động.
- Y/C H. tập các động tác tay, chân, lườn, bụng, toàn thân.
2/Phần cơ bản:
*Ôn trò chơi: Bịt mắt bắt dê
- Y/C H. nêu tên trò chơi và cách chơi.
- T. chia tổ y/c H. chơi theo tổ.
*Ôn trò chơi : Nhóm ba nhóm bảy.
- Chia nhóm y/c H. tự chơi
-Quan sát nhận xét.
3/Phần kết thúc:
- Y/C H. đi đều theo 2 hàng dọc.
- Y/C H. tập các động tác thả lỏng.
- Hệ thống bài, nhận xét tiết học.
-Tập hợp lớp, điểm số, chào báo cáo.
- H. xoay các khớp và chạy 1 hàng dọc sau đó đi theo vòng tròn.
- Tập các động tác 1 động tác 2 lần 8 nhịp.
- Nhiều H. nêu tên trò chơi và cách chơi. Cử người làm dê và người đi bắt dê lạc.
- Chơi theo nhóm.
- Tự chơi.
- Tập theo y/c 
Tiết2: Chính tả
Tìm ngọc.
I.Mục tiêu:
- Nghe và viết chính xác đoạn văn tóm tắt nội dung câu chuyện “ Tìm ngọc”. Viết đúng 1 số tiếng có vần ui/ uy; et/ ec; phụ âm đầu r/d/gi
- Rèn kĩ năng viết đúng kĩ thuật toàn bài, viết đẹp.
II.Đồ dùng: Bảng phụ chép bài tập 3
III.Hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra: Gọi 2 H. lên bảng, cả lớp viết các từ sau vào bảng con: nông gia nối nghiệp
2/Bài mới: a/ Giới thiệu bài 
	 b/Hướng dẫn viết chính tả
- Đọc đoạn văn, y/c H. đọc 
- Đoạn trích này nói về nhân vật nào?
-Chó và mèo là những con vật như thế nào?
-Đoạn văn có mấy câu?
-Trong bài những chữ nào viết hoa? Vì sao?
- Y/C H. tìm các từ khó.
-Đọc cho H. viết bài, đọc soát lỗi, chấm bài.
c/Hướng dẫn làm bài tập chính tả
*Bài 2:
- Y/C H. đọc đề, nêu y/c.
- Gọi 2 H. lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
- Chốt lời giải đúng.
*Bài 3: Tiến hành tương tự bài 2 .
-Cho H. làm bài.
- Chốt lời giải.
- 2 H. đọc đoạn văn, lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
- Đoạn trích này nói về mèo, chó, chàng trai.
-Thông minh, tình nghĩa.
- Có 4 câu
-H. tìm và trả lời.
- H. luyện viết bảng con.
- Mở vở viết bài.
- 1 H. đọc đề: Điền vào chỗ trống ui/uy.
- Làm bài theo y/c.
Thuỷ cung, ngọc quý, ngậm ngùi, an ủi, chuột chui,vui lắm.
-Làm bài: Rừng núi, dừng lại, cây rừng, rang tôm.
Lợn kêu eng éc, hét to, mùi khét.
3/Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học.
Tiết 3: Toán
Ôn tập về phép cộng và trừ ( tiếp)
I.Mục tiêu:
-Giúp H. củng cố về: Cộng trừ nhẩm trong phạm vi các bảng tính.công, trừ các số trong phạm vi100( tính viết ). Bước đầu làm quen với bài toán1 số trừ đi 1 tổng. Giải bài toán về ít hơn.
- Rèn kĩ năng tính toán nhanh, đúng.
II.Hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra: Y/C 2 H. lên bảng làm, lớp làm bảng con các phép tính sau
39+43 45+18 69-35 74-56
2/Ôn tập:
*Bài 1:- Y/C H. đọc đề, nêu y/c.
- Y/C H. nêu cách tính nhẩm và tự nhẩm.
*Bài 2:- Y/C H. đọc đề
- Nêu cách đặt tính và tính.
- Gọi 3 H. lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét và cho điểm.
*Bài 3:- Bài toán y/c ta làm gì?
-Làm mẫu phép tính 1và cho H. so sánh.
- Gọi 3 H. lên bảng làm bài.
- Gọi H. nhận xét bài làm của bạn.
*Bài 4:- Gọi1 H. đọc đề bài.
- Y/C H. thảo luận , phân tích đề bài, nêu dạng toán.
- Y/C H. tóm tắt và làm bài.
*Bài 5: Thi viết phép cộng có tổng bằng 1 số hạng.
- Nêu cách chơi: chia 3 đội(1 đội5 H.).1 thành viên trong đội lần lượt ghi phép tính lên phần bảng của đội mình. 
- Tính nhẩm.
-Tự nhẩm, nối tiếp nhau thông báo kết quả.
- Đặt tính rồi tính.
- 5 H. nêu cách đặt tính và tính.
- Làm bài tập.
- Nhận xét bạn làm bài.
- Điền số thích hợp.
- H. nghe và thực hiện theo y/c.
17-3-6 =17- 9 vì khi trừ đi 1 tổng ta có thể thực hiện trừ liên tiếp các số hạng của tổng.
-3 H. lên bảng làm bài .
- Đọc đề và thực hiện theo y/c của T. .
- Làm bài.
- Thực hiện theo y/c .
3/Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.
Tiết 4: Đạo đức
Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng(tiết 2)
I.Mục tiêu:
- Giúp H. thực hiện được hành vi giữ vệ sinh nơi công cộng bằng chính việc làm của bản thân.
- Củng cố lại sự cần thiết phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng và những việc các em cần làm.
II.Hoạt động dạy học.
1/Kiểm tra: - Nêu những việc cần làm để giữ vệ sinh nơi công cộng?
	- Nêu ích lợi của việc giữ gìn vệ sinh nơi công cộng?
2/Bài mới: a/ Giới thiệu bài
 b/Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Y/C H. trình bày các bài thơ, bài hát, tiểu phẩm và giới thiệu tranh ảnh, bài báo sưu tầm được về chủ đề giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
*Hoạt động 2: Y/C H. tự thảo luận đưa ra các câu hỏi và câu trả lời.
*Kết luận chung: Mọi người đều phải giữ tr ... o cứu một con rắn.Con rắn đó là con ......
-Rất vui.
- H1 kểàmột, hai bạn kể lại.
+ Tranh 2,3,4,5.6 Lần lượt kể.(Tham khảo thiết kế T381)
- H kể.
- Kể toàn bộ câu chuyện.
- Sáu H kể nối tiếp câu chuyện 
- H nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
? Câu chuyện khen ngợi nhân vật nào.Khen ngợi điều gì?
- Chó và mèo.Vì chúng thông minh.
Tiết5: Tiếng Việt*
Tiết 6: Âm nhạc*
Múa vận động phụ họa.
I. Mục tiêu:
- H. biết hát kết hợp với múa vận động phụ họa 1 số bài hát đã học .
- Tập biểu diễn để rèn luyện tính mạnh dạn tự tin.
II.Hoạt động dạy học:
1/Hoạt động 1:Biểu diễn các bài hát.
- Y/C H. tự nêu tên các bài hát mình định biểu diễn. 
- Chia nhóm cho H. biểu diễn trước lớp.
- Thành lập ban giám khảo H. để chấm điểm tiết mục. 
-Động viên H. sáng tạo các động tác phụ họa theo bài.
- Mỗi H. tự nêu 1 bài hát mình biểu diễn.
-Nhận nhóm: 1 nhóm 5 H. 
- Cử ban giám khảo: Mỗi nhóm 1 H. làm giám khảo.
-Các nhóm biểu diễn.
2/Hoạt động 2:Trò chơi “ Chim bay cò bay”
- Y/C H. đứng thành vòng tròn
-T. đứng điều khiển và hát bài Chim bay cò bay .Hát hết 1 lần, T. hô “Cò bay hoặc Chim bay”, H. phải thực hiện làm động tác theo.
3/Nhận xét tiết học.
Tiết 7:Thể dục*
Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi và vòng tròn.
I.Mục tiêu:
- Ôn 2 trò chơi: Nhanh lên bạn ơi và trò chơi vòng tròn.
- Rèn kĩ năng chủ động sáng tạo khi chơi.
- Yêu thích trò chơi.
II.Địa điểm- phương tiện: Các nhóm tự chuẩn bị đồ dùng phục vụ cho trò chơi của nhóm mình.
III.Nội dung- phương pháp:
1/Phần mở đầu;
- Nhận lớp,phổ biến nội dung y/c tiết học.
- Y/c H. tập 1 số động tác khởi động.
- Y/c H. tự chọn trò chơi để chơi.
2/Phần cơ bản:
*Ôn 2 trò chơi: Nhanh lên bạn ơi;Vòng tròn.
- Y/c H. nêu tên trò chơi và cách chơi.
- Chia nhóm cho H. tự chơi.
- Theo dõi H. chơi và nhận xét.
*Y/C H. tập bài thể dục phát triển chung 2 lần.
3/Phần kết thúc:
- Y/C H. đứng tại chỗ vỗ tay và hát
-Hệ thống bài, nhận xét tiết học.
- Tập hợp lớp, điểnm số, chào, báo cáo.
- Chạy tại chỗ, vỗ tay, đi đều 2 phút.
- Tự chơi.
- 1 Nhóm cử 1 bạn nêu tên trò chơi và cách chơi.
- Tự chơi
- Tập theo y/c của T..
- Thực hiện theo y/c 
Tiết 1: Luyện từ và câu
Từ ngữ về vật nuôi- Câu kiểu: Ai ? Thế nào?
I.Mục tiêu:
-Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về loài vật. Bước đầu biết so sánh các đặc điểm của loài vật.
- Rèn kĩ năng biét dùng đúng từ chỉ đặc điểm của mỗi loài vật. Biết nói câu có dùng ý so sánh.
II.Đồ dùng: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2,3
III.Hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra:3 H. lên bảng đặt câu có từ ngữ chỉ đặc điểm về loài vật.
2/Bài mới: a/Giới thiệu bài.
b/Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài1:- Gọi H. đọc y/c của bài 
- Y/C H. quan sát tranh trong vở bài tập
- Y/C H. thảo luận tìm từ chỉ đặc điểm của 1 số loài vật.
- Nhận xét và ghi nhanh các từ H. vừa tìm.
*Bài 2:- Gọi H. đọc y/c của bài, đọc câu mẫu
-Gọi H. nói câu so sánh.
*Bài 3:- Gọi 1H. đọc yêu cầu và đọc câu mẫu.
- Gọi H. hoat động theo cặp.
- Gọi H. bổ sung . 
-Chọn mỗi con vật dưới đây1 từ chỉ đúng đặc điểm của nó.
- Nối tiếp nhau nêu các từ chỉ đặc điểm của 1 số loài vật.
- Đọc các từ ghi ở trên bảng.
-Thêm hình ảnh so sánh vào các câu từ dưới đây. Đọc : đẹp như tranh
-Nối tiếp nhau nói câu so sánh.
3/Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.
	Tiết 2: Tập viết.
Chữ hoa: Ơ, Ô
I. Mục tiêu:
-Viết dúng, đẹp chữ Ô, Ơ hoa và cụm từ ứng dụng “ Ơn sâu nghĩa nặng”.
- Biết cách nối nét các chữ Ô, Ơ sang các chữ đứng liền sau.
II. Đồ dùng dạy học :Mẫu chữ Ô,Ơ hoa và vở tập viết.
III. Hoạt đông dạy học :
1/Kiểm tra: Gọi 2 H. Lên bảng và y/c lớp viết bảng con từ sau: Ong.
2/Bài mới: a/Giới thiệu bài:
b/Hướng dẫn viết chữ hoa Ô, Ơ
- Treo mẫu chữ, y/c H. so sánh chữ Ô, Ơ với chữ O đã học.
- Chữ O, Ơ gồm mấy nét là những nét nào?
- Dấu phụ của chữ Ô, Ơ giống hình gì?
- Y/C H. nêu quy trình viết chữ Ô, Ơ.
- Y/C H. viết chữ Ô, Ơ hoa vào bảng con 2 lần.
c/Hướng dẫn viết Cụm từ ứng dụng 
- Y/C H. mở vở tập viết và đọc
- Y/C H. giải nghĩa cụm từ.
- Cụm từ có mấy tiếng? là những tiếng nào?
- So sánh chiều cao của chữ Ơ và chữ n? những chữ nào có chiều cao bằng chữ Ơ?
- Y/C H. nêu cách viết nối nét giữa Ơ và n.
- Khoảng cách giữa các chữ ra sao?
-Y/C H. viết bảng con chữ Ơn.
d/Hướng dẫn H. viết bài vào vở.
- Quan sát mẫu chữ và so sánh Chữ Ô, Ơ là chữ O có thêm dấu phụ.
- Viết bởi 1 nét cong kín kết hợp với 1 nét cong trái.
- Dấu của chữ Ô giống chiếc nón úp, dấu của chữ Ơ giống dấu hỏi.
- Nhiều H. nêu
-Viết vào bảng con.
- Đọc: Ơn sâu nghĩa nặng.
- Có tình có nghĩa sâu nặng với nhau.
- 4 tiếng : Ơn, sâu, nghĩa, nặng.
- Chữ Ơ cao 2,5 li, chữ n cao 1 li
- Chữ g
- Từ điểm cuối của chữ Ơ lia bút viết chữ n.
- Cách nhau 1 con chữ o.
- Viết bảng
- Mở vở viết bài .
3/Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.
Tiết 3: Toán
Ôn tập về hình học.
I.Mục tiêu:
- Củng cố về biểu tượng hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật, hình tứ giác. Vẽ độ dài có đoạn thẳng cho trước. Ba điểm thẳng hàng. Vẽ hình theo mẫu.
- Rèn kĩ năng nhận dạng hình đúng, vẽ hình đúng.
II. Hoạt động dạy học:
1/Giới thiệu bài.
2/Ôn tập:
* Bài 1:- Vẽ các hình trong phần bài tập lên bảng.
- Tổ chức cho H. chơi trò chơi thi tìm hình theo y/c.
- Chia tổ, nêu y/c của trò chơi.
*Bài 2:- Y/C H. nêu đề bài ý a
- Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài 8 cm.
- Y/C H. thực hành vẽ và đặt tên cho đoạn thẳng vừa vẽ.
- Tiến hành tương tự với ý b( Y/C H. làm bài vào vở)
*Bài 3:- Y/C H. đọc đề và nêu y/c của bài.
- Ba điểm thẳng hàng là ba điểm như thế nào?
- Y/C H. thao tác trên thước kẻ tìm ba điểm thẳng hàng.
- Hãy nêu tên ba điểm thẳng hàng và y/c kẻ đường thẳng đi qua ba điểm thẳng hàng.
*Bài 4:- Y/C H. quan sát hình và tự vẽ.
- Hình vẽ được là hình gì? Nêu tên các hình được ghép lại với nhau.
- Quan sát hình, thảo luận theo nhóm
- Nghe phổ biến cách chơivà luật chơi.
- Nhận tổ và thực hiện chơi.
- Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8 cm.
- 5 H. nêu cách vẽ.
- Thực hiện theo y/c.
- 2 H. đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- Nêu tên ba diểm thẳng hàng 
- Là ba điểm cùng nằm trên 1 đường thẳng.
- Thực hiện theo y/c.
- 3 điểm A,B, E thẳng hàng. 3 điểm B,D, I thẳng hàng. 3 điểm D,C, E thẳng hàng.
-Vẽ hình theo mẫu.
- Hình ngôi nhà. Có 1 hình tam giác và 2 hình chữ nhật ghép lại với nhau. 
3/Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.
Tiết 4: Mĩ thuật
Thường thức mĩ thuật : Xem tranh dân gian Việt Nam “ Phú quý; Gà mái”
I.Mục tiêu:
-H. tập nhận xét về màu sắc và hình ảnh trong trnh dân gian.
- Yêu thích tranh dân gian.
II.Chuẩn bị: Tranh “ Phú quý; Gà mái”
III.Hoạt động dạy học :
1/Giới thiệu bài 
2/ Các hoạt động:
*Hoạt động 1:Xem tranh
-Tranh: Phú quý.Treo tranh y/c H. quan sát. Nêu câu hỏi gợi ý:
+Tranh có những hình ảnh nào ?
+Hình ảnh chính trong bức tranh là ai?
+Hình em bé được vẽ như thế nào ?
+ Ngoài ra còn có những hình ảnh nào khác?
+Kết luận:( SGV trang127)
-Tranh : Gà mái.Y/C H. xem tranh và trả lời các câu hỏi:
+Hình ảnh nào nổi rõ nhất trong tranh?
+Hình ảnh đàn gà được vẽ như thế nào?
+Những màu nào có trong tranh?
+Kết luận : ( SGV Tr. 128)
* Hoạt động 2:Nhận xét đánh giá.
- Quan sát tranh, rút ra nhận xét.
+Em bé và con vịt
+Em bé
+ Nét mặt, màu
+ Con vịt, hoa sen, chữ
- Quan sát kĩ các tranh và trả lời các câu hỏi.
+ Gà mẹ và đàn con.
+Gà mẹ to khoẻ vừa bát được mồi cho con. đàn gà con mỗi con 1 dáng vẻ: Con chạy, con đứng
+ Xanh, đỏ, vàng, da cam
- Nghe nhận xét.
 3/Dặn dò: Về nhà sưu tầm thêm tranh dân gian, tranh thiếu nhi.
Tiết 5: Toán*
Luyện tập
I/ Mục tiêu
-Tiếp tục củng cố H về phép cộng và phép trừ có nhớ trong phàm vi 100 về tính nhẩm, tính viết. Vận dụng giải toán.Thực hành xem ngày giờ.
II/ Đồ dùng
III/ Hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ.
Gọi 2Hlên bảng:-Tự nghĩ 5 phép +và 5phép trừ.Đặt tính rồi tính.
Gọi 2 H khác:-Tự viết 2 phép cộng có tổng bằng một số hạng.
2. Bài mới.
_Bài 1:y/c H làm vở:
- Bài 2:Đặt tính rồi tính
-Bài 3:a,Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Can to :70l
Can bé ít hơn:23l 
Can bé :....l
b,Đặt đề toán theo TT sau rồi giải:
Bao 1 :58Kg
Bao 2 nhiều hơn:7Kg
Bao 2 :....Kg
*H giỏi:Bài1:Tìm x
x+16 =12+28
75-x =90-40...
Bài2:a,Mẹ đi công tác thứ hai ngày16,Mẹ đi 1 tuần thì về.Hỏi Mẹ về vào thứ mấy,ngày mấy?
 b,Em đi học ở trường từ 7 giờ đến 10giờ 30 phút và từ14giờ đến16giờ 30 phút.Hỏi 1 ngày em đi học ở trường là mấy giờ?
3,Củng cố, dặn dò:Nhận xét giờ học.
-Hôm nay là thứ mấy....,ngày mấy....
-Hôm qua là thứ mấy ...,ngày mấy....
-Hôm kia là thứ mấy....,ngày mấy....
-Ngày mai là thứ mấy ...,ngày mấy...
-Ngày kia là thứ mấy ...,ngày mấy...
68+18 100-8
90-23 27+43
81-25 73-28
Hgiải vở
-H đặt đề
-Giải vở
-H trả lời.
-H trả lời.
Tiết 6: Mĩ thuật *
Vẽ tranh: Đề tài con vật
I. Mục tiêu:
- H. biết cách vẽ tranh con vật.
- Vẽ con vật theo ý thích.
- Yêu quý các con vật có ích.
II. Chuẩn bị.
	* Sưu tầm một số tranh ảnh về các con vật có hình dáng màu sắc, khác nhau..
III. Hoạt động dạy – học.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài mới.
Hạot động 1: Cho H. quan sát một số tranh để nhận xét ra tên con vật.
	 H. yêu thích con vật nào thì vẽ con vật đó.
	 T. hỏi:
	* Các bộ phận chính của con vật?
	* Đặc điểm từng con vật?
	* Màu sắc?
	* Hình dáng?
Hoạt động 2: Hướng dẫn H. vẽ.
	* Vẽ hình chính.
	* Vẽ chi tiết.
	* Sửa sang đẹp để tô màu.
	+ Màu nền tô nhạt.
 	+ Động viên H. vẽ có sáng tạo thêm.
Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá.
	* T. hướng dẫn H. nhận xét bài của bạn.
	+ Nhận xét về hình dáng, đặc điểm của con vật.
	+ Màu sắc.
	+ T.cho H. chọn ra bài vẽ đẹp mà mình thích.
	+ T. tuyên dương, khen thưởng.
Tiết 7: Tự nhiên xã hội
Phòng tránh té ngã khi ở trường
I/ Mục tiêu
+ H biết kể tên những hoạt động dễ gây ngã và nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường.
+ Có ý thức trong việc chọn và chơi để đề phòng khi bị ngã ở trường.
II/ Đồ dùng: SGK: Hình vẽ.
III/ Hoạt động dạy học.
1. Khởi động: Trò chơi: Nhảy ô.
- Một nhóm chơi ba đến năm em.
2. Bài mới.
a, Nhận biết các hoạt động nguy hiểm cần tránh.
- Kể tên các hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường: quan sát tranh 36, 37.
- Tự nêu tên các hoạt động.
- Quan sát và nói các hoạt động nguy hiểm, không nguy hiểmà phân tích mức độ.
àKL: Chạy đuổi nhau trên sân trường, trèo cây, với cành, ném đá là rất nguy hiểm.
b, Lựa chọn trò chơi bổ ích có ý nghĩa phòng tránh ngã ở trường.
- Thảo luận- chọn trò chơi tốt.
c, H ghi phiếu BT.
Nên tham gia- Không nên tham gia.
- Các nhóm tự viết.
3. Củng cố dặn dò.
Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 23.doc