Bài soạn lớp 4 (buổi sáng) - Tuần 28

Bài soạn lớp 4 (buổi sáng) - Tuần 28

I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :

 -Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng và kĩ năng đọc hiểu; hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về tác giả, nội dung, nhân vật của các bài tập đọc thuộc chủ điểm “Người ta là hoa đất ”; “Vẻ đẹp muôn màu ”và “Những người quả cảm”

 -Đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học (phát âm, tốc độ, ngừng nghỉ, diễn cảm).

II.CHUẨN BỊ :

 Phiếu viết tên bài tập đọc, phiếu bài tập 2.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

 

doc 17 trang Người đăng huong21 Lượt xem 936Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn lớp 4 (buổi sáng) - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28 Thứ hai ngày 23 tháng 3 năm 2009
TIẾNG VIỆT 
ÔN TẬP GIỮA KÌ II (tiết 1)
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
	-Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng và kĩ năng đọc hiểu; hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về tác giả, nội dung, nhân vật của các bài tập đọc thuộc chủ điểm “Người ta là hoa đất ”; “Vẻ đẹp muôn màu ”và “Những người quả cảm”
	-Đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học (phát âm, tốc độ, ngừng nghỉ, diễn cảm).
II.CHUẨN BỊ : 
 	 Phiếu viết tên bài tập đọc, phiếu bài tập 2. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
 1.Ổn định : 
 2.Bài mới : Giới thiệu bài-Ghi đề .
Hoạt động 1 : Kiểm tra tập đọc 
-Yêu cầu hs lần lượt bốc thăm chọn bài, ôn lại bài.
-Nêu cách tính điểm.
-Gọi hs lần lượt lên đọc bài, trả lời 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc.
=>Nhận xét, ghi điểm.
-5 em một lần lên bốc thăm, ôn bài.
-Đọc bài đã chọn + trả lời câu hỏi.
Hoạt động 2 : Bài tập
Bài 2/: Yêu cầu hs đọc đề.
-Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi và trả lời câu hỏi sau:
H: Những bài tập đọc như thế nào gọi là truyện kể?( Những bài tập đọc gọi là truyện kể là : những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện đều có nội dung hoặc nói lên một điều gì đó.)
- Yêu cầu HS thảo luận, tìm và kể tên những bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa đất - hoàn thành vào bảng nhóm:
- Mời các bạn dán bài lên bảng, đọc kết quả của mình. Các bạn khác nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, kết luận chốt lời giải đúng:
Tên bài
Nội dung chính
Nhân vật
Bốn anh tài
Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa: trừ ác, cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây.
Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của nước nhà.
Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng, yêu tinh, bà lão chăn bò.
Trần Đại Nghĩa
3.Củng cố - Dặn dò:
 -Nhận xét tiết học .
 -Tiếp tục ôn tập. 
-Đọc yêu cầu.
-2 em ngồi cạnh nhau trao đổi và trả lời câu hỏi.
-Nhận xét, bổ sung.
-Nêu tên các bài tập đọc là truyện kể. 
-Theo dõi.
-Thực hiện vào phiếu.
-Đối chiếu, sửa bài.
Hs lắng nghe ghi nhận .
TOÁN 
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU :
	-Củng cố kiến thức đã học về hình dạng và đặc điểm của một số hình đã học : hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi.
	-Vận dụng các công thức tính chu vi và diện tích của hình vuông và hình chữ nhật; các công thức tính diện tích của hình bình hành và hình thoi để làm tốt các bài tập.
	- Học sinh có ý thức làm bài cẩn thận, chính xác. 
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định :
2.Bài cũ : Diện tích hình thoi
 H:Muốn tính diện tích hình thoi ta làm thế nào?
 - Tính diện tích hình thoi có độ dài các đường chéo là 9 cm và 8 cm 
3.Bài mới : Giới thiệu bài : Luyện tập chung 
Hoạt động : Thực hành
Bài 1/144 : -Yêu cầu hs thực hiện :
 +Đọc đề và quan sát hình SGK. 
 +Làm bài tập vào sách (có thể sử dụng thước để đo), trình bày đáp án.
 +Phân tích, kiểm tra nhận diện hình, đối chiếu với kết quả bài làm.
=>Nhận xét, sửa bài : a-Đ; b-Đ; c-Đ; d-S
 +Nêu đặc điểm của hình chữ nhật.
H : Hình chữ nhật và hình vuông có những điểm nào giống nhau và khác nhau? 
H : Hình chữ nhật và hình bình hành có những điểm nào giống nhau, những điểm nào khác nhau? 
Bài 2/144 : -Yêu cầu hs thực hiện :
 +Đọc đề và quan sát hình
 +Làm bài tập vào sách trình bày đáp án.
 +Phân tích, kiểm tra trên hình, đối chiếu với kết quả bài làm.
=>Nhận xét, sửa bài : a-S; b-Đ; c-Đ; d-Đ
 +Nêu đặc điểm của hình thoi.
H : Hình thoi và hình vuông có những điểm nào giống nhau và khác nhau? 
H : Hình thoi và hình bình hành có những điểm nào giống nhau và khác nhau? 
Bài 3/145 : -Yêu cầu hs đọc đề và thực hiện :
 +Thảo luận nhóm hai : Tính và khoanh tròn câu trả lời đúng, nêu đáp án.
 +Nêu cách tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi 
=>Theo dõi, nhận xét, sửa bài : Hình vuông có diện tích lớn nhất
Bài 4/145 : -Yêu cầu hs thực hiện :
 +Đọc đề và tìm hiểu đề, tóm tắt.
H : Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta cần biết gì?
 +Nêu cách tính chiều rộng hình chữ nhật (Lấy nửa chu vi trừ đi chiều dài)
H : Tính nửa chu vi bằng cách nào?
 +Làm bài vào vở =>Nhận xét, sửa bài :
4.Củng cố-Dặn dò : -Nhận xét tiết học .
 -Làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau
-Hs trả lời theo yêu cầu của Gv - Lớp nhận xét bổ sung.
- Đọc đề và quan sát.
-Làm bài, nêu đáp án.
-Theo dõi, nhận xét.
-Nêu đặc điểm, bổ sung.
-Trả lời câu hỏi.
-Nhận xét, bổ sung.
- Đọc đề và quan sát.
-Làm bài, nêu đáp án.
-Theo dõi, nhận xét.
-Nêu đặc điểm, bổ sung.
-Trả lời câu hỏi.
-Nhận xét, bổ sung.
(Giống : có 4 cạnh bằng nhau –Khác : hình vuông có 4 góc vuông)
(Giống : Hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau -Khác : Hình chữ nhật có 4 góc vuông, hình thoi có 4 cạnh bằng nhau)
-Đọc đề.
-Thảo luận, thực hiện.
-Nêu cách tính diện tích các hình.
-Nhận xét, bổ sung.
-Đọc và tìm hiểu đề.
-Trả lời câu hỏi
-Làm bài vào vở.
-Lắng nghe – ghi nhận
ĐẠO ĐỨC
TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (T1)
I.MỤC TIÊU :	
-Học sinh hiểu cần phải tôn trọng luật giao thông để góp phần bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người.
-Mỗi em biết thực hiện và chấp hành các luật lệ an toàn giao thông khi tham gia giao thông.
-Các em có thái độ tôn trọng luật giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng luật giao thông. 
II.CHUẨN BỊ :
-Giáo viên : Một số biển báo các em đã vẽ khi học “An toàn giao thông”
-Học sinh sưu tầmcác thông tin về “an toàn giao thông”.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1.Ổn định : 
 2.Bài mới : Giới thiệu bài : Tôn trọng luật giao thông
 HĐ 1 : Tìm hiểu thông tin, rút ra bài học
-Yêu cầu cá nhân hs thực hiện : 
 +Đọc thông tin trong SGK.
 +Giới thiệu những thông tin về “An toàn giao thông” đã sưu tầm được và trả lời các câu hỏi :
H : Tại nạn giao thông để lại những hậu quả gì? (thiệt hại về tài sản, chết người, )
H : Tai nạn giao thông xảy ra với những người nào? Họ tham gia giao thông bằng những phương tiện gì? (Tất cả mọi người, mọi phương tiện)
H : Tại sao lại xảy ra tai nạn giao thông? (thiên tai, con ngwoif không làm chủ phương tiện, không chấp hành luật giao thông)
H : Em cần làm gì để tham gia giao thông an toàn?
=>Kết luận : Thực hiện Luật giao thông là trách nhiệm của mọi người dân để tự bảo vệ mình, bảo vệ mọi người và đảm bảo an toàn giao thông. 
HĐ2 : Thực hành
Bài tập 1/41 : Yêu cầu hs thực hiện :
 +Trao đổi theo cặp : Quan sát tranh và trả lời các câu hỏi.
H : Nôïi dung bức tranh nói về điều gì?
H : Những việc làm đó đã theo đúng Luật giao thông chưa?
H : Nên làm thế nào thì đúng Luật giao thông?
 +Trình bày trước lớp.
=>Theo dõi, nhận xét : Tranh 2, 3, 4 là những việc làm nguy hiểm, cản trở giao thông. Những việc làm trong các tranh 1, 5, 6 là những việc làm chấp hành đúng Luật giao thông.
Bài tập 2/42 : Yêu cầu hs thực hiện :
 +Đọc các tình huống.
 +Thảo luận nhóm 3 : Dự đoán kết quả của tình huống, thể hiện một trong các tình huống đó.
 +Trình bày dự đoán kết quả tình huống.
 +Thể hiện tình huống.
=>Theo dõi, nhận xét : Việc làm trong các tình huống này dễ gây tai nạn giao thông, nguy hiểm đến sức khoẻ và tính mạng của con con người.
 4.Củng cố dặn dò: -Yêu cầu hs đọc ghi nhớ 
 -Nhận xét tiết học. Dặn Hs chuẩn bị tiết sau
-Đọc thông tin 
-Giới thiệu các thông tin đã sưu tầm.
-Trả lời các câu hỏi.
-Trả lời - Nhận xét, bổ sung.
-Cá nhân trình bày.
-Nhắc lại.
-Trao đổi theo cặp.
-Trả lời các câu hỏi.
-Nhận xét, bổ sung.
-Theo dõi.
-Đọc các tình huống.
-Thảo luận nhóm 3.
-Nêu ý kiến.
-Thể hiện tình huống.
-Theo dõi.
Đọc ghi nhớ 
Lắng nghe – ghi nhận .
 Thứ ba ngày 24 tháng 3 năm 2009
THỂ DỤC : 
 MÔN TỰ CHỌN 
TRÒ CHƠI “DẪN BÓNG ”
I.MỤC TIÊU
Ôn và học mới một số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu HS biết cách thực hiện và thực hiện cơ bản đúng động tác . 
Chơi trò chơi “Dẫn bóng “ Yêu cầu HS tham gia trò chơi tương đối chủ động , nhiệt tình , rèn luyện sự khéo léo , nhanh nhẹn .
 II.CHUẨN BỊ:
Sân bãi , còi, cầu , bóng. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Phần mở đầu
-Tập hợp lớp, Phổ biến nội dung và yêu cầu bài học: Nhắc lại những nội dung cơ bản, những quy định khi tập luyện, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
2/Phần cơ bản
a. Môn tự chọn 
1.Đá cầu : 
-Ôn tập tâng cầu bằng đùi : GV tập cho HS theo đội hình 2 – 4 ngang theo từng tổ do tổ trưởng điều khiển hoặc theo 1 vòng tròn docán sự điều khiển khoảng cách giữa các em khoảng 1 , 5 m 
2.Ném bóng 
-Ôn 2 trong 4 động tác bổ trợ .
b. Trò chơi vận động
 -Trò chơi “ Dẫn bóng “ . GV nêu tên trò chơi , nhắc lại luật chơi , cho HS chơi thử 1 lần rồi chia đội chơi chính thức . Sau mỗi lần chơi GV tuyên bố đội thắng cuộc. 
3/Phần kết thúc
-GV cùng HS hệ thống bài.
-Nhận xét giờ học.Giao bài tập về nhà. 
-GV kết thúc giờ học bằng cách hô “Giải tán!”.
-Cán sự lớp tập hợp và báo cáo.
-HS chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng d ... t tổng và tỉ số của 2 số đó để giải các bài tập có liên quan.
- Các em có ý thức tính cẩn thận chính xác, trình bày sạch đẹp.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Oån định : 
2.Bài cũ: 
Tổng của 2 số là 333. Tỉ số của 2 số đó là . Tìm 2 số đó.
- Gv nhận xét, sửa bài và ghi điểm cho HS.
3.Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đề.
HĐ1 : Hướng dẫn làm bài tập.
- Gọi HS đọc đề, tìm hiểu bài và nêu yêu cầu bài 
1, 2,3,4/148 
-Tổ chức HS làm bài trên bảng, vở. 
- Sửa bài chung cho cả lớp 
- Yêu cầu đổi vở chấm đ/s 
Bài 1: Yêu cầu HS nêu miệng các bước giải.
Nhận xét, chốt :
+ Vẽ sơ đồ( Tóm tắt)
+ Tìm tổng số phần bằng nhau.
+ Tìm số bé
+ Tìm số lớn
 Bài 2: 
Tóm tắt: ?qủa
Số cam : l___l___l 280 quả
Số quýt : l___l___l___l___l___l___l___l
 ?quả
Bài 3: Gợi ý các buớc giải:
+ Tìm tổng số HS cả 2 lớp
+ Tìm số cây mỗi HS trồng
+ Tìm số cây mỗi lớp trồng.
Bài 4: Gợi ý :
+Tính nửa chu vi hình chữ nhật
+ Vẽ sơ đồ
+Tìm chiều rộng, chiều dài.
Ta có sơ đồ : 
 ?m
Chiều rộng : l___l___l___l 175 m
Chiều dài : l___l___l___l___l
 ? m 
- Yêu cầu HS sửa bài nếu sai.
4. Củng cố- Dặn dò :
	- Nhắc lại cách :Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó
	 - Nhận xét tiết học. 
 - Dặn Hs chuẩn bị bài tiếp theo. 
- Lần lượt đọc và nêu yêu cầu các bài tập.
- Thực hiện các bài tập vào vở
- Lần lượt từng cá nhân thực hiện trên bảng.
- Nhận xét, đổi vở chấm đ/s .
-Hs làm bảng– Lớp làm vào vở nhận xét bổ sung.
-Hs làm bảng phụ– Lớp làm vào vở nhận xét bổ sung.
-Hs làm bảng– Lớp làm vào vở nhận xét bổ sung.
- Thực hiện sửa bài nếu sai.
- 2-3 hs nhắc lại.
- Lắng nghe 
- Lắng nghe-ghi nhận.
MĨ THUẬT:
Thầy Hảidạy
________________________________________________________
Thứ sáu ngày 27 tháng 3 năm 2009
KHOA HỌC
ÔN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (TT )
I.MỤC TIÊU :
- Củng cố các kiến thức về vật chất và năng lượng; Củng cố về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng.
- Rèn kĩ năng quan sát, thí nghiệm.
- HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
1.Ổn định : 
2.Bài cũ : 
3.Bài mới : Giới thiệu bài-Ghi đề .
HĐ1 : Thực hành kiến thức đã học. 
PHẦN 1:Yêu cầu mỗi hs vận dụng kiến thức đã học hoàn thành bài tập.
Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
a. ôxi	b. nitơ c. các-bô-níc 	 d. cả ba loại khí trên 
Câu 2: Trong tự nhiên có gió vì :
a. không khí chuyển động. B. do nắng c. do mưa d. do mưa và nắng
Câu 3: Những nguyên nhân làm ô nhiễm môi trường không khí:
a. khói 	b. khí độc 	 c. các loại bụi và khí độc 	d. cả 3 ý trên 
Câu 4 : Những việc làm chống ô nhiễm không khí như :
Thu gom và xử lí phân rác hợp lí
Giảm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ và của nhà máy.
Giảm bụi, khói đun bếp, bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh.
Câu 5: Loài vật cần ánh sáng để:
Di chuyển tìm thức ăn, nước uống.
Phát hiện ra những nguy hiểm cần tránh
Di chuyển và hô hấp
Ý a và b đúng
Hs đọc đề nêu yêu cầu – làm bài tập vào vở .
PHẦN 2: Điền tiếp vào chỗ trống :
Câu 6 : Nhiệt độ có ảnh hưởng đến sự lớn lên, Nếu phải sống trong điều kiện nhiệt độ 
Câu 7: Aùnh sáng không thích hợp sẽAùnh sáng quá mạnh chiếu vào mắt
Học, đọc sách dưới ánh sáng quá yếu hoặc quá mạnh 
Câu 8 : Không có ánh sáng thực vật sẽMặt trời đem lại 
Câu 9: Aâm thanh rất cần cho con người. Nhờ có âm thanh 
Câu 10 : Tiếng ồn ảnh hưởng tới Vì vậy, cần 
HĐ 2 :Sửa bài 
-Sau thời gian trao đổi, tổ chức cho hs trình bày kết quả trao đổi của nhóm.
- Cuối cùng GV nhận xét đánh giá
4.Củng cố -Dặn dò: -Yêu cầu 2-3hs nhắc lại nội dung bài ôn.
 - Nhận xét giờ học 
 - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Các nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi, bổ sung.
- Theo dõi, lắng nghe.
- 2-3 hs thực hiện
-lắng nghe
- Lắng nghe –ghi nhận.
TOÁN
LUYỆN TẬP( Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU: 
- Giúp HS rèn kĩ năng giải toán” Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó”.
- Vận dụng cách tính “Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó” để giải các bài tập , vẽ được sơ đồ chính xác.
- Các em có ý thức tính cẩn thận , chính xác, trình bày sạch, đẹp.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định : 
2.Bài cũ: 
Bài 1:Tổng của2 số là198.Tỉ số của 2 số đó là.Tìm 2 số đó.
- Gv nhận xét, sửa bài và ghi điểm cho HS.
3.Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đề.
Họat động : Hướng dẫn làm bài tập 
- Gọi HS đọc đề, tìm hiểu bài và nêu yêu cầu bài 
1, 2,3,4/149
-Tổ chức HS làm bài trên bảng, vở. 
- Sửa bài chung cho cả lớp 
- Yêu cầu đổi vở chấm đ/s .
Bài 1: Yêu cầu HS nêu miệng các bước giải
Nhận xét, chốt :
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm tổng số phần bằng nhau.
+ Tìm độ dài mỗi đoạn
Bài 2 : Giải
 ? bạn
 Số bạn trai : l___l 12 bạn
 Số bạn gái  : l___l___l
 ?bạn
Bài 3 : Gợi ý các buớc giải :
+ Xác định tỉ số
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tìm hai số 
Bài 4 : - Gọi HS lần lượt nêu bài toán theo sơ đồ.
 - Nêu cách giải bài toán.
 - Nghe và chốt cách giải :
+ Vẽ sơ đồ như trong sách
+ Tìm tổng số phần bằng nhau.
+ Tìm số lít của mỗi thùng.
 - Yêu cầu HS làm ở nhà.
 - Yêu cầu HS sửa bài nếu sai. 
 4. Củng cố- Dò : - Nhận xét tiết học. 
 - Dặn Hs chuẩn bị bài ở nhà .
-Hs trả lời theo yêu cầu của Gv - Lớp nhận xét bổ sung.
- Lần lượt đọc và nêu yêu cầu các bài tập.
- Thực hiện các bài tập vào vở
- Lần lượt từng cá nhân thực hiện trên bảng.
- Nhận xét, đổi vở chấm đ/s .
- Lần lượt đặt đề toán theo tóm tắt- Nhận xét, bổ sung.
- Vài em nêu cách giải.
-Thực hiện sửa bài nếu sai.
Lắng nghe – ghi nhận .
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP – KIỂM TRA (2Tiết)
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
	- Kiểm tra việc đọc – hiểu, Luyện từ và câu.
	- Học sinh phát âm chính xác, đọc ngắt nghỉ đúng giữa các cụm từ trong câu văn dài, đọc đúng tốc độ và biểu cảm được đoạn văn, đoạn thơ hay toàn bài thơ.
	- Mỗi HS có ý thức tự giác trong khi kểm tra.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1.Ổn định : Nề nếp đầu giờ 
	2.Bài mới : Giới thiệu bài.
HĐ1: Giáo viên phát phiếu bài tập cho học sinh, yêu cầu mỗi học sinh tự đọc đề, suy nghĩ và thực hiện làm bài tập vào vở.
ĐỀ BÀI
A. Đọc thầm
- Yêu cầu HS đọc thầm bài Chiếc lá trong sách trang 98.
B. Dựa theo nội dung bài đọc, chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây:
1. Trong câu chuyện trên, có những nhân vật nào nói với nhau?
a) Chim sâu và bông hoa
b) Chim sâu và chiếc lá
c) Chim sâu, bông hoa và chiếc lá. 
2. Vì sao bông hoa biết ơn chiếc lá?
a) Vì lá suốt đời chỉ là một chiếc lá bình thường. 
b) Vì lá đem lại sự sống cho cây
c) Vì lá có lúc biến thành Mặt Trời.
3. Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
a) Hãy biết quý trọng những người bình thường 
b) Vật bình thường mới đáng quý
c) lá đóng vai trò rất quan trọng đối vối cây.
4. Trong câu “Chim sâu hỏi chiếc lá”,sự vật nào được nhân hoá?
a) Chỉ có chiếc lá được nhân hoá 
b) Chỉ có chim sâu đượcnhân hoá 
c) Cả chim sâu và chiếc lá đều được nhân hoá.
5. Có thể thay từ nhỏ nhoi trong câu Suốt đời, tôi chỉ là một chiếc lá nhỏ nhoi bình thường bằng từ nào dưới đây?
a) Nhỏ nhắn
b) Nhỏ xinh
c) Nhỏ bé 
6. Trong câu chuyện trên có những loại câu nào mà em đã được học?
a) Chỉ có câu hỏi, câu kể
b) Chỉ có câu kể, câu khiến
c) Có cả câu hỏi, câu kể, câu khiến.
7. Trong câu chuyện trên có những kiểu câu kể nào? 
a) Chỉ có kiểu câu Ai làm gì ?
b) Có hai kiểu câu Ai làm gì ? Ai thế nào ? 
c) Có ba kiểu câu Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?
8. Chủ ngữ trong câu Cuộc đời tôi rất bình thường là? 
a) Tôi?
b) Cuộc đời tôi? 
c) Rất bình thường?
C: Chính tả : (Nhớ viết)
- Yêu cầu học sinh nhớ và viết bài : Đoàn thuyền đánh cá (3 khổ thơ đầu)
- Đọc lại cho HS soát bài, chấm một số bài và sửa lỗi cho HS.
D: Tập làm văn : 
	1. Tả một đồ vật em thích.
	2. Tả một cây bóng mát, cây hoa hoặc cây ăn quả.
- Sau khi HS làm bài xong, yêu cầu một số em đọc bài làm, lớp nghe và nhận xét. GV chấm điểm cho HS, chọn những bài làm tốt
HĐ2: Sửa bài
1. Trong câu chuyện trên, có những nhân vật nào nói với nhau?
c) Chim sâu, bông hoa và chiếc lá. 
2. Vì sao bông hoa biết ơn chiếc lá?
b) Vì lá đem lại sự sống cho cây
3. Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
a) Hãy biết quý trọng những người bình thường 
4. Trong câu “Chim sâu hỏi chiếc lá”,sự vật nào được nhân hoá?
c) Cả chim sâu và chiếc lá đều được nhân hoá.
5. Có thể thay từ nhỏ nhoi trong câu Suốt đời, tôi chỉ là một chiếc lá nhỏ nhoi bình thường bằng từ nào dưới đây?
c) Nhỏ bé 
6. Trong câu chuyện trên có những loại câu nào mà em đã được học?
c) Có cả câu hỏi, câu kể, câu khiến.
7. Trong câu chuyện trên có những kiểu câu kể nào? 
c) Có ba kiểu câu Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?
8. Chủ ngữ trong câu Cuộc đời tôi rất bình thường là? 
b) Cuộc đời tôi? 
3.Củng cố – dặn dò : Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung ôn tập.
- Giáo viên nhấn mạnh kiến thức học sinh cần ghi nhớ.
- Dặn học sinh về nhà xem lại bài và ôn tập kĩ nội dung đã học
-----------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 28 L4 SANG.doc